ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2012/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 18 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ TIỀN CÔNG CHO VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO CỦA TỈNH TRONG THỜI GIAN TẬP TRUNG TẠI ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA; TIỀN CÔNG TẬP LUYỆN HÀNG NGÀY CHO VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO CỦA TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2012/NQ-HĐND8 ngày 10/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương, khóa VIII - kỳ họp lần thứ 6;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Tài chính tại Tờ trình liên sở số 65/TTr-LS-SVHTTDL-STC ngày 23/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ tiền công cho vận động viên thể thao của tỉnh trong thời gian tập trung tập luyện, thi đấu cho đội tuyển quốc gia; tiền công tập luyện hàng ngày đối với vận động viên của tỉnh như sau:
1. Hỗ trợ thêm tiền công đối với vận động viên thể thao thuộc đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu cho đội tuyển quốc gia khi có triệu tập của Trung ương bằng 100% mức tiền công được hưởng do Trung ương quy định, cụ thể:
- Vận động viên thuộc đội tuyển tỉnh: 80.000 đồng/người/ngày (tương ứng 2.080.000 đồng/người/tháng);
- Vận động viên thuộc đội tuyển trẻ tỉnh: 40.000 đồng/người/ngày (tương ứng 1.040.000 đồng/người/tháng).
Trong thời gian các vận động viên được hưởng chế độ hỗ trợ tại Khoản 1 nêu trên thì không được hưởng chế độ hỗ trợ quy định tại
2. Hỗ trợ tiền công tập luyện hàng ngày đối với vận động viên thể thao của tỉnh:
- Đối với vận động viên thuộc đội tuyển tỉnh: Bằng 0,07 lần mức lương tối thiểu chung/người/ngày công;
- Đối với vận động viên thuộc đội tuyển trẻ của tỉnh: Bằng 0,034 lần so với mức lương tối thiểu chung/người/ngày công;
- Đối với vận động viên thuộc đội năng khiếu của tỉnh: Bằng 0,025 lần so với mức lương tối thiểu chung/người/ngày công.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Điều 1, Điều 3 Quyết định 4674/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Đồng Nai lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu Quốc tế; được phong đẳng cấp vận động viên thể thao Quốc gia, Quốc tế
- 2 Quyết định 07/2014/QĐ.UBND.VX về Quy định định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 56/2013/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 58/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện, vận động viên ngành thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu
- 5 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND thông qua Quy định về chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện, vận động viên và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6 Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND8 về chế độ hỗ trợ tiền công cho vận động viên thể thao của tỉnh trong thời gian tập trung đội tuyển quốc gia; tiền công tập luyện hàng ngày cho vận động viên thể thao của tỉnh Bình Dương
- 7 Quyết định 32/2012/QĐ-UBND quy định chế độ cho vận động, huấn luyện viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8 Quyết định 56/2011/QĐ-UBND về mức hỗ trợ khuyến khích đối với vận động viên đạt dự bị kiện tướng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9 Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 32/2012/QĐ-UBND quy định chế độ cho vận động, huấn luyện viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 58/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện, vận động viên ngành thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu
- 3 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND thông qua Quy định về chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện, vận động viên và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 56/2011/QĐ-UBND về mức hỗ trợ khuyến khích đối với vận động viên đạt dự bị kiện tướng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Quyết định 56/2013/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 07/2014/QĐ.UBND.VX về Quy định định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An
- 7 Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Điều 1, Điều 3 Quyết định 4674/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Đồng Nai lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu Quốc tế; được phong đẳng cấp vận động viên thể thao Quốc gia, Quốc tế
- 8 Quyết định 03/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành trong lĩnh vực văn hóa, thể thao
- 9 Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2020