Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2012/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 04 tháng 09 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHO VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO ĐƯỢC TẬP TRUNG TẬP HUẤN VÀ THI ĐẤU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 06 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;

Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1567/TTr-SVHTTDL, ngày 30/8/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức tiền thưởng và một số chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh lập thành tích tại các cuộc thi đấu cấp tỉnh, cấp quốc gia (có quy định kèm theo).

Điều 2. Ngoài các chế độ được quy định tại Điều 1 Quyết định này, các chế độ tiền công, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp đối với huấn luyện viên và vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu được thực hiện theo Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg , ngày 06 tháng 06 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu.

Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí chi trả chế độ tiền thưởng, tiền hợp đồng đối với huấn luyện viên, vận động viên được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp thể thao bố trí trong dự toán chi hàng năm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 4. Định kỳ hàng năm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan về số lượng huấn luyện viên, vận động viên được khen thưởng; số lượng huấn luyện viên, vận động viên giỏi tỉnh ngoài đến huấn luyện, tập luyện và thi đấu cho tỉnh. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo dự toán hàng năm cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để chi trả cho huấn luyện viên, vận động viên theo quy định.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 35/2008/QĐ-UBND , ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định mức khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên và chế độ bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ thi đấu thể thao.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Tổng cục Thể dục Thể thao;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN; Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT  UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Kho bạc Nhà nước;
- Đài PTTH tỉnh Đắk Lắk; Báo Đắk Lắk;
- Website tỉnh;
- PCVPUBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, TCTM;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VHXH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

QUY ĐỊNH

MỨC KHEN THƯỞNG VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHO HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THI ĐẤU CÁC GIẢI THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh)

A. TIỀN THƯỞNG

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tên cuộc thi

Thành tích

Ghi chú

Huy Chương vàng

Huy chương bạc

Huy chương đồng

Phá kỷ lục

Thăng hạng

THI ĐẤU GIẢI QUỐC GIA

I

Giải cá nhân

 

 

 

 

 

 

1

Vô địch Đại hội TDTT

15

10

8

8

 

 

2

Vô địch quốc gia

6

4

3

3

 

 

3

Vô địch trẻ quốc gia;

Vô địch cúp quốc gia;

Giải quốc tế mở rộng.

3

2

1.5

3

 

 

 

Vô địch trẻ các lứa tuổi (thanh thiếu niên)

2

1

0,8

 

 

 

4

Hội thi thể thao

Môn thể thao quần chúng

2

1

0,8

 

 

 

6

Giải Khu vực

1

0,6

0,4

 

 

 

II

Giải đôi, đồng đội

 

 

 

 

 

 

1

Giải vô địch Đại hội

15 x số lượng

10 x số lượng

8 x số lượng

10 x số lượng

 

 

2

Giải vô địch quốc gia

3 x số lượng

2 x số lượng

1.5 x số lượng

3 x số lượng

 

 

3

Vô địch trẻ quốc gia;

Vô địch cúp quốc gia;

Giải quốc tế mở rộng;

Vô địch thể thao quần chúng

1.5 x số lượng

1 x số lượng

0,75 x số lượng

1.5 x số lượng

 

 

 

Vô địch các lứa tuổi;

Hội thi thể thao.

1 x số lượng

0,8 x số lượng

0,6 x số lượng

 

 

 

4

Giải khu vực

0,5 x số lượng

0,3 x số lượng

0,6 x số lượng

 

 

 

III

Môn tập thể

 

 

 

 

 

 

1

Giải bóng đá

 

 

 

 

 

Thắng 1 trận 40

Hòa 1 trận

 

Đội tuyển tỉnh

8 x số lượng

5 x số lượng

3 x số lượng

 

300