Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2024/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 25 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024, Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023, Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng 11 năm 2023 và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Theo đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 200/TTr-SNN ngày 18 tháng 11 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 12 năm 2024.

2. Các quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:

a) Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;

b) Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; thủ trưởng các sở, ban, ngành; chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; chủ tịch ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn
(đề nghị UBND cấp huyện sao gửi);
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, ĐTQH, NCKSTTHC, TH, KGVXNV, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Hải

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 60/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo quy định tại khoản 4 và khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất. Chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Cây hằng năm là loại cây được quy định tại khoản 8 Điều 2 Chương I của Luật Trồng trọt năm 2018.

2. Cây ăn quả là loại cây được quy định tại khoản 5 Điều 3 Chương I của Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài nguyên và Môi trường.

3. Cây công nghiệp là loại cây được quy định tại khoản 4 Điều 3 Chương I của Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài nguyên và Môi trường.

4. Cây trồng phân tán là những loại cây lâm nghiệp được trồng trên diện tích của các loại đất tận dụng như: vườn, đất ven đường, ven kênh mương, trên bờ vùng bờ đồng, trên các mảnh đất nhỏ phân tán khác của hộ gia đình, cá nhân. Không bao gồm những cây trồng trên đất công cộng như: Công viên, khu vực đô thị, các tuyến đường giao thông, khuôn viên các trụ sở cơ quan, bệnh viện, trường học và đất công cộng khác.

5. Vật nuôi thủy sản là các đối tượng thủy sản được nuôi, trồng theo một trong các hình thức: Ao (đầm/hầm), bể, hồ, lồng bè, đăng quầng.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây hằng năm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.

2. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây ăn trái, cây công nghiệp theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này.

3. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng phân tán, cây lâm nghiệp khác theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này.

Riêng đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024 và quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây cảnh, hoa kiểng theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định này.

Điều 5. Mức bồi thường thiệt hại vật nuôi là thủy sản

1. Mức bồi thường thiệt hại thực tế đối với vật nuôi là thủy sản theo đơn giá tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quy định này.

2. Đối với vật nuôi là thủy sản tại thời điểm kiểm đếm mà mật độ nuôi thủy sản thấp hơn so với mật độ nuôi thủy sản tại Quy định này thì mức bồi thường được tính bằng tỷ lệ mật độ thực tế với mật độ theo Quy định này nhân với đơn giá tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quy định này.

Điều 6. Quy định bổ sung một số trường hợp khác trong công tác bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản

1. Đối với các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản chưa có trong bảng đơn giá bồi thường thiệt hại quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này thì trên cơ sở đặc tính, giá trị của loại cây trồng, vật nuôi tại kết quả kiểm kê; Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện đối chiếu sự phù hợp để áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại của các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản tương đương có trong bảng phụ lục đơn giá bồi thường thiệt hại quy định tại Quyết định này để tính bồi thường.

2. Trường hợp không có loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản tương đương thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện) chỉ đạo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện hoặc đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khảo sát thực tế để xây dựng đề xuất cụ thể đơn giá bồi thường, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành đơn giá làm cơ sở bồi thường thiệt hại theo quy định.

3. Đối với cây mới trồng, cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại theo quy định tại khoản 3 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không được áp dụng hoặc không điều chỉnh đơn giá theo Quy định này.

2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quy định này.

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định pháp luật; chủ trì, phối hợp với các cơ quan khác có liên quan tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy trình sản xuất, đơn giá cây trồng, vật nuôi chưa có trong Quy định này để làm cơ sở xây dựng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy định của pháp luật.

2. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lệ của số liệu trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức giá bồi thường thiệt hại cụ thể, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.

3. Vào cuối Quý IV hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ báo cáo tình hình biến động về giá thị trường, quy trình sản xuất, định mức kinh tế - kỹ thuật và các nội dung khác có liên quan (nếu có) về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh đơn giá khi có biến động làm cơ sở bồi thường thiệt hại theo quy định.

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, trường hợp có vướng mắc, phát sinh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo và đề xuất kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số:60/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

Phụ lục I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY HẰNG NĂM

TT

Danh mục cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Lúa

Đồng/m2

5.800

2

Ngô (bắp)

Đồng/m2

6.800

3

Khoai mỳ

Đồng/m2

7.200

4

Khoai lang

Đồng/m2

7.900

5

Mía

Đồng/m2

6.000

6

Lạc (đậu phộng)

Đồng/m2

6.200

7

Mè (vừng)

Đồng/m2

4.000

8

Rau muống

Đồng/m2

4.800

9

Cải xanh

Đồng/m2

4.700

10

Cải xoong

Đồng/m2

4.400

11

Cải thảo

Đồng/m2

4.800

12

Cúc tần (tần ô)

Đồng/m2

4.800

13

Rau ngót

Đồng/m2

4.700

14

Bắp cải

Đồng/m2

4.800

15

Rau diếp, xà lách

Đồng/m2

4.700

16

Rau dền

Đồng/m2

4.700

17

Củ cải

Đồng/m2

4.600

18

Rau cần, ngò

Đồng/m2

4.800

19

Hành hoa (hành lá)

Đồng/m2

6.000

20

Dưa hấu

Đồng/m2

12.600

21

Đậu đũa

Đồng/m2

11.600

22

Rau mồng tơi

Đồng/m2

7.000

23

Đậu co-ve

Đồng/m2

12.500

24

Đậu rồng

Đồng/m2

11.000

25

Dưa chuột (dưa leo)

Đồng/m2

12.100

26

Bí đỏ (bí ngô)

Đồng/m2

8.400

27

Bí xanh

Đồng/m2

7.200

28

Bầu

Đồng/m2

11.300

29

Mướp

Đồng/m2

11.400

30

Mướp đắng (khổ qua)

Đồng/m2

11.500

31

Cà tím, cà pháo, cà dĩa, cà xanh mỡ, cà chua

Đồng/m2

24.100

32

Đậu đen

Đồng/m2

6.100

33

Đậu xanh

Đồng/m2

6.100

34

Đậu đỏ

Đồng/m2

6.100

35

Đậu ván

Đồng/m2

6.500

37

Ớt cay

Đồng/m2

16.400

38

Sen lấy hạt

Đồng/m2

5.500

39

Ngô sinh khối (thức ăn chăn nuôi)

Đồng/m2

6.300

40

Thơm (khóm, dứa)

Đồng/m2

10.000

41

Bụt giấm

Đồng/m2

10.800

42

Cỏ voi

Đồng/m2

6.400

43

Cây chuối (2.500 cây/ha)

Đồng/cây

 

 

Cây mới trồng

 

43.500

 

Cây cao trên 1m, chưa trổ buồng (chiều cao được đo từ gốc đến chân tàu lá tươi thấp nhất trên cây)

 

57.400

 

Cây đang trổ buồng

 

82.000

 

Phụ lục II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY ĂN TRÁI, CÂY CÔNG NGHIỆP

TT

Danh mục cây trồng

Năng suất bình quân (kg/ha/năm)

Chu kỳ kinh doanh (năm)

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Cây ăn trái

 

 

 

 

1

Sầu riêng

(200 cây/ha)

10.000

13

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

259.200

Cây 02 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

429.900

Cây 03 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

590.700

Cây 04 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

753.900

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 05 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)

 

 

Đồng/kg

15.100

2

Thanh long

(1.100 trụ/ha)

22.200

12

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/trụ

164.000

Cây 02 năm tuổi

 

 

Đồng/trụ

202.700

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 03 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)

 

 

Đồng/kg

4.000

3

Xoài

(400 cây/ha)

8.800

18

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

144.600

Cây 02 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

249.300

Cây 03 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

362.500

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)

 

 

Đồng/kg

2.600

4

Mít

(400 cây/ha)

10.300

7

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

152.700

Cây 02 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

254.000

Cây 03 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

373.900

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)

 

 

Đồng/kg

8.300

5

Bưởi

(400 cây/ha)

5.500

12

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

198.200

Cây 02 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

288.600

Cây 03 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

384.800

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)

 

 

Đồng/kg

7.100

6

Cam, Quýt

(625 cây/ha)

7.800

7

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

95.500

Cây 02 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

157.000

Cây 03 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

218.400

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)

 

 

Đồng/kg

9.100

7

Chôm chôm

(210 cây/ha)

4.500

18

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

144.100

Cây 02 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

245.500

Cây 03 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

394.400

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)

 

 

Đồng/kg

2.300

8

Mãng cầu (na)

(1.100 cây/ha)

5.900

8

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

47.900

Cây 02 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

73.300

Cây 03 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

100.500

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)

 

 

Đồng/kg

13.200

9

Ổi

(1.000 cây/ha)

6.300

6

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

60.300

Cây 02 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

104.700

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 03 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)

 

 

Đồng/kg

5100

10

Táo

(555 cây/ha)

3.000

8

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

65.900

Cây 02 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

123.000

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 03 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)

 

 

Đồng/kg

7.000

11

Táo trồng giàn

(600 cây/ha)

3.000

8

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

113.600

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 02 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)

 

 

Đồng/kg

7.300

12

Nho

(2.000 cây/ha)

6.500

10

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

58.300

 

Cây 02 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

95.000

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 03 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)

 

 

Đồng/kg

11.100

13

Chanh

(625 cây/ha)

8.000

7

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

70.200

Cây 02 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

125.000

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 03 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)

 

 

Đồng/kg

3.200

14

Vú sữa

(240 cây/ha)

10.000

11

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

171.800

Cây 02 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

304.200

Cây 03 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

508.600

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)

 

 

Đồng/kg

5.400

15

Nhãn

(400 cây/ha)

8.000

17

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

61.000

Cây 02 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

129.100

Cây 03 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

201.700

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)

 

 

Đồng/kg

2.700

16

Măng cụt

(200 cây/ha)

1.200

20

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

57.900

Cây 02 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

194.800

Cây 03 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

340.400

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)

 

 

Đồng/kg

11.800

17

Chanh dây

(1.300 cây/ha)

10.000

3

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

49.600

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 02 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)

 

 

Đồng/kg

8.600

II

Cây công nghiệp

 

 

 

 

01

Cao su

(555 cây/ha)

1.600

17

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

74.800

Cây 02 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

109.300

Cây 03 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

143.800

Cây 04 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

178.300

Cây 05 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

211.100

Cây 06 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

243.900

Cây 07 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

276.700

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 08 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư).

 

 

Đồng/kg

10.600

02

Cà phê

(1.110 cây/ha)

1.740

15

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

74.700

Cây 02 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

103.300

Cây 03 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

136.900

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư)

 

 

Đồng/kg

15.100

03

Điều

(400 cây/ha)

1.200

30

 

 

Giai đoạn kiến thiết

Cây 01 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

49.900

Cây 02 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

72.200

Cây 03 năm tuổi

 

 

Đồng/cây

114.000

Giai đoạn kinh doanh (cây từ 04 năm tuổi trở đi)

Đơn giá sản lượng cho thời kỳ thu hoạch còn lại (đã trừ chi phí đầu tư).

 

 

Đồng/kg

7.600

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Năng suất bình quân cây trồng do Cục Thống kê cung cấp để tham khảo tại thời điểm xây dựng đơn giá.

2. Chu kỳ kinh doanh: thời gian tính từ khi trồng, cho đến khi cây suy giảm về sinh trưởng, năng suất,…không đảm bảo hiệu quả đầu tư; cần được phá bỏ, trồng lại (tái canh); được phân chia thành thời kỳ kiến thiết cơ bản (từ khi trồng đến khi cây bắt đầu ra quả) và thời kỳ kinh doanh (từ khi cây cho quả đến khi phá bỏ vườn). Số liệu chu kỳ kinh doanh căn cứ theo Công văn số 1483/TT-CCN ngày 28/10/2024 của Cục Trồng trọt về việc nội dung quy trình sản xuất cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.

3. Mật độ cây trồng áp dụng theo quy trình sản xuất, định mức kinh tế - kỹ thuật hiện có do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

 

Phụ lục III

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG PHÂN TÁN, CÂY LÂM NGHIỆP KHÁC

TT

Danh mục cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Cây trồng phân tán

 

 

1

Keo lai, keo tai tượng, bạch đàn

Đồng/cây

 

-

Cây mới trồng (< 2 tháng)

 

10.700

-

Cây trồng từ 2 tháng - 1 năm tuổi

 

13.400

-

Cây trồng 2 năm tuổi tuổi

 

25.200

-

Cây trồng 3 năm tuổi

 

36.200

-

Cây trồng 4 năm tuổi

 

41.200

-

Cây trồng 5 năm tuổi trở lên

 

45.500

2

Keo lá tràm

Đồng/cây

 

-

Cây mới trồng (<2 tháng)

 

11.200

-

Cây trồng từ 2 tháng - 1 năm tuổi

 

13.700

-

Cây trồng 2 năm tuổi

 

25.700

-

Cây trồng 3 năm tuổi

 

39.300

-

Cây trồng từ 4 - 5 năm tuổi

 

45.700

-

Cây trồng 6 năm tuổi trở lên tuổi

 

48.000

3

Keo chịu hạn, keo lá liềm

Đồng/cây

 

-

Cây mới trồng (<2 tháng)

 

10.500

-

Cây trồng từ 2 tháng - 1 năm tuổi

 

11.500

-

Cây trồng 2 năm tuổi

 

23.800

-

Cây trồng 3 năm tuổi

 

36.800

-

Cây trồng từ 4 - 6 năm tuổi

 

46.000

-

Cây trồng 7 năm tuổi trở lên

 

59.300

4

Phi lao

Đồng/cây

 

-

Cây mới trồng (< 3 tháng)

 

31.200

-

Cây trồng từ 3 tháng - 1 năm

 

38.500

-

Cây trồng 2 năm

 

48.900

-

Cây trồng 3 năm

 

57.700

-

Cây trồng 4 năm trở lên

 

63.700

-

Cây trồng 5 năm trở lên

 

70.200

5

Thông

Đồng/cây

 

-

Cây mới trồng (< 3 tháng)

 

16.500

-

Cây trồng từ 3 tháng - 1 năm tuổi

 

23.200

-

Cây trồng 2 năm tuổi

 

34.000

-

Cây trồng 3 năm

 

45.500

-

Cây trồng từ 4 - 6 năm tuổi

 

59.100

-

Cây trồng từ 7 - 9 năm tuổi

 

83.500

-

Cây trồng từ 10 - 11 năm tuổi

 

113.100

-

Cây trồng 10 năm trở lên tuổi

 

134.000

6

Xoan chịu hạn, cóc hành, sầu đâu

Đồng/cây

 

-

Cây mới trồng (< 3 tháng)

 

23.600

-

Cây trồng từ 3 tháng - 1 năm tuổi

 

32.800

-

Cây trồng 2 năm tuổi

 

45.500

-

Cây trồng 3 năm tuổi

 

58.700

-

Cây trồng từ 4 - 6 năm tuổi

 

77.000

-

Cây trồng từ 7 - 9 năm tuổi

 

108.100

-

Cây trồng 10 năm tuổi trở lên

 

132.300

7

Xà cừ, tếch (giá tỵ), lim xẹt, muồng hoàng yến, bằng lăng

Đồng/cây

 

-

Cây mới trồng (< 3 tháng)

 

32.700

-

Cây trồng từ 3 tháng - 1 năm tuổi

 

44.800

-

Cây trồng 2 năm tuổi

 

65.900

-

Cây trồng 3 năm tuổi

 

88.400

-

Cây trồng 4 năm tuổi

 

105.400

-

Cây trồng 5 năm tuổi

 

123.600

-

Cây trồng 6 - 8 năm tuổi

 

153.300

-

Cây trồng 9 - 11 năm tuổi

 

206.700

-

Cây trồng từ 12 - 14 năm tuổi

 

274.000

-

Cây trồng 15 năm tuổi trở lên

 

318.200

8

Giáng hương, lim xanh, trắc, sao đen, dầu, sến, gõ, huỳnh đàn, cẩm lai, căm xe, lát hoa, sưa

Đồng/cây

 

-

Cây mới trồng (< 3 tháng)

 

45.200

-

Cây trồng từ 3 tháng - 1 năm tuổi

 

58.500

-

Cây trồng 2 năm tuổi

 

78.600

-

Cây trồng 3 năm tuổi

 

100.200

-

Cây trồng 4 năm tuổi

 

113.100

-

Cây trồng 5 năm tuổi

 

127.100

-

Cây trồng 6 - 8 năm tuổi

 

159.700

-

Cây trồng 9 - 11 năm tuổi

 

220.200

-

Cây trồng 12 - 14 năm tuổi

 

298.500

-

Cây trồng 15 - 17 năm tuổi

 

390.900

-

Cây trồng 18 - 20 năm tuổi

 

503.200

-

Cây trồng 21 năm tuổi trở lên

 

596.300

9

Trôm

Đồng/cây

 

-

Cây mới trồng (< 1 tháng)

 

20.100

-

Cây trồng từ ≤ 1 tháng - 1 năm tuổi

 

26.800

-

Cây trồng 2 năm tuổi

 

45.500

-

Cây trồng 3 năm tuổi

 

62.500

-

Cây trồng từ 4 năm tuổi

 

78.600

-

Cây trồng từ 5 năm tuổi trở lên

 

88.000

II

Cây lâm nghiệp khác

 

 

1

Tre mạnh tông (trồng lấy măng)

Đồng/khóm

 

 

Đường kính dưới 1m

 

200.000

 

Đường kính từ 01m - dưới 02m

 

400.000

 

Đường kính từ 02m - dưới 03m

 

600.000

 

Đường kính từ 03m trở lên

 

700.000

2

Lá buông

Đồng/cây

 

 

Dưới 05 năm tuổi

 

200.000

 

Từ 05 năm - dưới 10 năm tuổi

 

500.000

 

Từ 10 năm - dưới 15 năm tuổi

 

800.000

 

Từ 15 năm trở lên

 

1.000.000

Ghi chú: Mật độ cây trồng áp dụng theo quy trình sản xuất, định mức kinh tế - kỹ thuật hiện có do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

 

Phụ lục IV

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY CẢNH, HOA KIỂNG TRỒNG NGOÀI ĐẤT

TT

Danh mục cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Cây bàng, bồ đề, đa, phượng đỏ, bò cạp, gòn, viết, me tây, lồng mứt, si, sộp, cây cảnh dạng thân gỗ khác

Đồng/cây

140.000

2

Cây sanh, lộc vừng, tùng

Đồng/cây

200.000

3

Cây cà ri, sala, hoa sữa

Đồng/cây

340.000

4

Cây điệp vàng, trứng cá, đào tiên, keo gai, dâu, sung, so đũa, cóc rừng, dứa rừng, giang, táo nhơn, nguyệt quế

Đồng/cây

70.000

5

Cây xa kê

Đồng/cây

400.000

6

Cây anh đào

Đồng/cây

140.000

7

Cây tre, trúc trồng kiểng các loại

Đồng/cây

20.000

8

Cây ngũ trảo, nhào (thuốc nam)

Đồng/cây

50.000

9

Cây mai vàng, trắng, tứ quý, các loại cây kiểng khác tương tự

Đồng/cây

 

 

- Đường kính gốc dưới 1cm

 

20.000

 

- Đường kính gốc từ 1cm đến dưới 2cm

 

80.000

 

- Đường kính gốc từ 2cm đến dưới 4cm

 

100.000

 

- Đường kính gốc từ 4cm đến dưới 10cm

 

150.000

 

- Đường kính gốc từ 10cm trở lên

 

500.000

10

Cây cau kiểng (cau bụng)

Đồng/cây

280.000

11

Cây cau kiểng (vàng, đỏ), đủng đỉnh, chà là và cây khác tương tự

Đồng/cây

70.000

12

Cây cau vua và các loại cây cau khác tương tự

Đồng/cây

600.000

13

Cây hoa kiểng các loại thanh cứng (ngọc lan, cọ pháp, sứ đại, hoàng lan, hồng nhung, bông giấy)

Đồng/cây

55.000

14

Cây hoa kiểng các loại thân mềm

Đồng/cây

20.000

15

Cỏ kiểng (cỏ nhung)

Đồng/m2

45.000

16

Các loại cỏ kiểng khác

Đồng/m2

30.000

17

Cây kiểng trồng hàng rào

Đồng/m

20.000

18

Cây đinh lăng

Đồng/cây

24.000

 

Phụ lục V

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN

TT

Danh mục loài vật nuôi là thủy sản

Đơn vị tính

Đơn giá

Căn cứ Quyết định số 726-BNN-KN ngày 24/02/2022

1

Tôm thẻ chân trắng nuôi thâm canh

 

 

Mục 5 Phụ lục III: mật độ 120 con/m2, quy cỡ giống P12; thức ăn công nghiệp FCR =1.3

 

Nuôi tháng thứ 1

Đồng/m2

26.134

 

Nuôi tháng thứ 2

Đồng/m2

59.016

 

Nuôi tháng thứ 3

Đồng/m2

89.992

2

Tôm thẻ chân trắng nuôi 2 giai đoạn

 

 

Mục 6 Phụ lục III:

- Giai đoạn 1: mật độ 1.500 con/m2, quy cỡ giống P12;

- Giai đoạn 2: mật độ 300 con/m2, thức ăn công nghiệp FCR =1.1.

 

Giai đoạn 1: Nuôi tháng thứ 1 trong ao dèo

Đồng/m2

263.428

 

Giai đoạn 2: Nuôi tháng thứ 2 trong ao nuôi

Đồng/m2

123.400

 

Giai đoạn 2: Nuôi tháng thứ 3 trong ao nuôi

Đồng/m2

187.064

3

Tôm sú nuôi thâm canh trong ao

 

 

Mục 7 Phụ lục III: mật độ 25 con/m2, quy cỡ giống P15; thức ăn công nghiệp FCR =1.5

 

Nuôi tháng thứ 1

Đồng/m2

11.545

 

Nuôi tháng thứ 2

Đồng/m2

17.883

 

Nuôi tháng thứ 3

Đồng/m2

29.047

 

Nuôi tháng thứ 4

Đồng/m2

47.813

4

Tôm sú nuôi quảng canh cải tiến

 

 

Mục 9 Phụ lục III: mật độ 08 con/m2, quy cỡ giống P15; thức ăn công nghiệp FCR= 0.5

 

Nuôi tháng thứ 1

Đồng/m2

5.445

 

Nuôi tháng thứ 2

Đồng/m2

8.797

 

Nuôi tháng thứ 3

Đồng/m2

12.618

 

Nuôi tháng thứ 4

Đồng/m2

17.140