- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 59/QĐ-UBND về chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 10 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của UBND tỉnh về ban hành một số chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Xét đề nghị của các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác trọng tâm năm 2018 của UBND tỉnh.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ nội dung Chương trình công tác năm 2018 của UBND tỉnh để tổ chức triển khai thực hiện, trình UBND tỉnh đảm bảo chất lượng và đúng thời gian quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60 /QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của UBND tỉnh)
SỐ TT | NỘI DUNG | CƠ QUAN TRÌNH | THỜI GIAN TRÌNH | Ghi chú |
1 | Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Đô thị - Dịch vụ - Du lịch phía Tây đường An Dương Vương đối với diện tích khu đất của Trường Đại học Quy Nhơn. | Sở Xây dựng | Tháng 1 |
|
2 | Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 1 |
|
3 | Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chi tiết chỉnh trang đô thị khu đất số 01 Ngô Mây và khu vực liền kề tại phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn. | Sở Xây dựng | Tháng 1 |
|
4 | Đồ án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phân khu 1/2000 Khu đô thị khoa học và giáo dục Quy Hòa. | Sở Xây dựng | Tháng 1 |
|
5 | Đồ án Quy hoạch 1/5000 Khu vực Tây Bắc thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035. | Sở Xây dựng | Tháng 1 |
|
6 | Đề án “Đổi mới phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030”. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 1 |
|
7 | Quy hoạch 1/2000 Khu dân cư - Dịch vụ - Thương mại dọc bờ biển Tam Quan. | Sở Xây dựng | Tháng 2 |
|
8 | Chính sách hỗ trợ nông dân thực hiện Đề án chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm sang cây trồng khác có hiệu quả. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 2 |
|
9 | Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Khu trung tâm thương mại, dịch vụ và du lịch Nhơn Hội. | Ban Quản lý Khu kinh tế | Tháng 2 |
|
10 | Vị trí dự kiến giao đất cho Tòa Giám mục Quy Nhơn liên quan đến đất Đồng ông Cha (Nhà Chung) tại Khu đô thị - Thương mại Bắc sông Hà Thanh, thành phố Quy Nhơn. | Sở Xây dựng | Tháng 2 |
|
11 | Quy hoạch phát triển điện mặt trời tỉnh Bình Định đến năm 2020, có xét đến năm 2030. | Sở Công Thương | Tháng 3 |
|
12 | Quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Bình Định đến năm 2020, có xét đến năm 2030. | Sở Công Thương | Tháng 3 |
|
13 | Nghị quyết của Tỉnh ủy về xây dựng thị xã An Nhơn. | UBND TX An Nhơn | Tháng 3 |
|
14 | Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 4 |
|
15 | Điều chỉnh Quy hoạch đô thị An Nhơn. | Sở Xây dựng | Tháng 4 |
|
16 | Báo cáo sơ kết giữa nhiệm kỳ thực hiện Chương trình hành động về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020. | Sở Khoa học và Công nghệ | Tháng 4 |
|
17 | Báo cáo sơ kết giữa nhiệm kỳ thực hiện Chương trình hành động về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2016 - 2020. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 4 |
|
18 | Báo cáo sơ kết giữa nhiệm kỳ thực hiện Chương trình hành động về phát triển nông nghiệp - nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 5 |
|
19 | Báo cáo sơ kết giữa nhiệm kỳ thực hiện Chương trình hành động về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. | Sở Công Thương | Tháng 5 |
|
20 | Báo cáo sơ kết giữa nhiệm kỳ thực hiện Chương trình hành động về phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. | Sở Du lịch | Tháng 5 |
|
21 | Báo cáo sơ kết giữa nhiệm kỳ thực hiện Chương trình hành động về cải cách hành chính, trọng tâm là tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020. | Sở Nội vụ | Tháng 5 |
|
22 | Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Định đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 - Nội dung phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước mặt. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 5 |
|
23 | Cơ chế, chính sách hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống nước sạch nông thôn theo hình thức PPP. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 6 |
|
24 | Báo cáo Đánh giá tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 6 |
|
25 | Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2018. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 6 |
|
26 | Các nội dung trình kỳ họp HĐND tỉnh. | Các sở, ngành liên quan | Tháng 6 |
|
27 | Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở toàn tỉnh, giai đoạn 2018 - 2030. | Sở Xây dựng | Tháng 7 |
|
28 | Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Khu kinh tế Nhơn Hội và Khu công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Becamex - Bình Định. | Ban QL Khu kinh tế | Tháng 7 |
|
29 | Đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Becamex - Bình Định và Khu kinh tế Nhơn Hội. | Ban QL Khu kinh tế | Tháng 7 |
|
30 | Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, khu vực xung quanh Tiểu chủng viện Làng Sông. | Sở Xây dựng | Tháng 8 |
|
31 | Kế hoạch Phát triển nhà ở thương mại giai đoạn 2018 - 2020. | Sở Xây dựng | Tháng 8 |
|
32 | Phương án giao rừng tự nhiên, rừng trồng cho các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở TN&MT | Tháng 8 |
|
33 | Đồ án Quy hoạch tổng thể quản lý chất thải rắn đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Sở Xây dựng | Tháng 8 |
|
34 | Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/500 Khu công nghiệp Long Mỹ (giai đoạn 2). | Ban QL Khu kinh tế | Tháng 9 |
|
35 | Đề án nâng cấp xã Cát Tiến, huyện Phù Cát thành đô thị loại 5. | Sở Xây dựng | Tháng 9 |
|
36 | Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2035. | Sở Xây dựng | Tháng 9 |
|
37 | Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn đến năm 2035 theo hướng đạt chuẩn đô thị loại IV. | UBND huyện Hoài Nhơn | Tháng 9 |
|
38 | Đề án sản xuất, phát triển cây Mai vàng Nhơn An. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
39 | Kế hoạch Biên chế hành chính sự nghiệp năm 2019. | Sở Nội vụ | Tháng 10 |
|
40 | Điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2035. | Sở Công Thương | Tháng 10 |
|
41 | Danh mục các công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2019 và Danh mục các công trình dự án nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng năm 2019. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 10 |
|
42 | Sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài chính | Tháng 11 |
|
43 | Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2019. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 11 |
|
44 | Dự toán ngân sách địa phương năm 2019 và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2019. | Sở Tài chính | Tháng 11 |
|
45 | Báo cáo Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2018, nhiệm vụ năm 2019. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 11 |
|
46 | Các nội dung trình kỳ họp HĐND tỉnh. | Các sở, ngành liên quan | Tháng 11 |
|
47 | Đồ án Quy hoạch phân khu Khu vực xung quanh Đầm Thị Nại. | Sở Xây dựng | Tháng 12 |
|
48 | Quy hoạch hệ thống chợ, trung tâm thương mại và siêu thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2035. | Sở Công Thương | Tháng 12 |
|
49 | Quy hoạch tiêu thoát lũ hệ thống sông Kôn. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 12 |
|
- 1 Quyết định 507/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình công tác trọng tâm năm 2018 của ngành Tư pháp tỉnh Hòa Bình
- 2 Chương trình 154/CTr-UBND về công tác trọng tâm năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 74/QĐ-UBND về Chương trình Công tác trọng tâm năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 4 Quyết định 59/QĐ-UBND về chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 497/QĐ-UBND Chương trình công tác tư pháp trọng tâm năm 2016 của tỉnh Thái Bình
- 7 Quyết định 110/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 464/QĐ-UBND về Chương trình công tác tư pháp trọng tâm năm 2014 của tỉnh Thái Bình
- 1 Quyết định 464/QĐ-UBND về Chương trình công tác tư pháp trọng tâm năm 2014 của tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 110/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 497/QĐ-UBND Chương trình công tác tư pháp trọng tâm năm 2016 của tỉnh Thái Bình
- 4 Chương trình 154/CTr-UBND về công tác trọng tâm năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 507/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình công tác trọng tâm năm 2018 của ngành Tư pháp tỉnh Hòa Bình
- 6 Quyết định 74/QĐ-UBND về Chương trình Công tác trọng tâm năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông