ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2010/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ NGHỈ HƯU THAM GIA CÔNG TÁC, GIỮ CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ VÀ CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố, khóa VII, kỳ họp thứ 18 về bố trí chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở phường - xã, thị trấn theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1174/TTr-SNV ngày 09 tháng 8 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh tỷ lệ hưởng lương, phụ cấp đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh cán bộ và cán bộ không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn như sau:
1. Đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh cán bộ phường, xã, thị trấn (trừ các chức danh tại khoản 2 Điều này), hưởng 92,5% (trừ 7,5% không phải đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế) hệ số bậc 1 lương chức vụ (Bảng lương 2 bậc) theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ chức danh Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Trưởng các đoàn thể phường, xã, thị trấn được hưởng khoản trợ cấp trách nhiệm 50.000 đồng/người/tháng.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện trong định mức kinh phí theo chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính của phường, xã, thị trấn. Thời gian thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh Trưởng các đoàn thể ở phường, xã, thị trấn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh Trưởng các đoàn thể ở phường – xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 61/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác giữ chức danh cán bộ và cán bộ không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 61/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác giữ chức danh cán bộ và cán bộ không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND về bố trí chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở phường - xã, thị trấn theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4 Chỉ thị 16/CT-CTUBND năm 2006 thực hiện nghiêm quy định của pháp luật về chế độ nghỉ hưu đối với cán bộ, công, viên chức do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Quyết định 70/2001/QĐ-UB uỷ quyền việc ra thông báo nghỉ hưu đối với cán bộ lãnh đạo, công, viên chức thuộc thành phố Hà Nội quản lý
- 1 Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh Trưởng các đoàn thể ở phường – xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 70/2001/QĐ-UB uỷ quyền việc ra thông báo nghỉ hưu đối với cán bộ lãnh đạo, công, viên chức thuộc thành phố Hà Nội quản lý
- 3 Chỉ thị 16/CT-CTUBND năm 2006 thực hiện nghiêm quy định của pháp luật về chế độ nghỉ hưu đối với cán bộ, công, viên chức do tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ điều dưỡng đối với cán bộ thuộc diện Ban thường vụ Tỉnh ủy quản lý đã nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh Lào Cai