Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2014/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 13 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BỔ SUNG ĐƠN GIÁ TỐI THIỂU NHÀ XÂY DỰNG MỚI VÀ TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI ĐỐI VỚI NHÀ CHUNG CƯ DƯỚI 4 TẦNG ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TẠI PHỤ LỤC SỐ 5 QUYẾT ĐỊNH SỐ 290/2013/QĐ-UBND NGÀY 28/01/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5511/STC-QLG ngày 27/12/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định bổ sung đơn giá tối thiểu nhà xây dựng mới và tỷ lệ chất lượng còn lại đối với nhà chung cư dưới 4 tầng để tính lệ phí trước bạ tại Phụ lục số 5 Quyết định số 290/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, như sau:

1. Bổ sung thêm mục 7 phần I Phụ lục số 5 Quyết định số 290/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013: Đơn giá tối thiểu nhà xây dựng mới đối với nhà chung cư dưới 4 tầng là 5.534.000 đồng/m2 sàn.

2. Bổ sung thêm tại phần II Phụ lục số 5 Quyết định số 290/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013: Tỷ lệ chất lượng còn lại đối với nhà chung cư dưới 4 tầng.

STT

Thời gian sử dụng

Nhà chung cư dưới 4 tầng (%)

1

Dưới 5 năm

80%

2

Từ 5 năm đến 10 năm

65%

3

Từ trên 10 năm đến 20 năm

35%

4

Từ trên 20 năm đến 50 năm

20%

5

Trên 50 năm

0%

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thành