- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Quyết định 4826/QĐ-BNN-TCTL năm 2018 về Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn và tài liệu hướng dẫn triển khai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 47/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức chi công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2020
- 5 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6 Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2022 công bố số liệu Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Phước, đến cuối năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 615/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 13 tháng 4 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 4826/QĐ-BNN-TCTL ngày 07/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch nông thôn và tài liệu hướng dẫn triển khai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 72/TTr-SNN ngày 07/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch nông thôn tỉnh Lâm Đồng năm 2021, gồm 05 chỉ số như sau:
1. Chỉ số 1: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh:
Tổng số hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh: 183.833/201.797 hộ, chiếm tỷ lệ 91,1%, trong đó:
a) Số hộ gia đình sử dụng nguồn nước từ các công trình cấp nước tập trung: 40.156/201.797 hộ, chiếm 19,9% (từ 278 công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung là 19.164 hộ, chiếm 9,5%; từ 10 nhà máy cấp nước đô thị và 03 nhà máy cấp nước do doanh nghiệp đầu tư là 20.992 hộ, chiếm 10,4%).
b) Số hộ gia đình sử dụng nguồn nước từ các công trình cấp nước nhỏ lẻ: 143.677/201.797 hộ hộ, chiếm 71,2%.
2. Chỉ số 2: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đáp ứng Quy chuẩn Việt Nam:
Số hộ gia đình sử dụng nước sạch: 65.516/201.797 hộ, chiếm tỷ lệ 32,47%, trong đó:
a) Số hộ gia đình sử dụng nước sạch từ các công trình cấp nước tập trung, các nhà máy cấp nước đô thị và nhà máy cấp nước do doanh nghiệp đầu tư: 25.803/201.797 hộ, chiếm tỷ lệ 12,79%.
b) Số hộ gia đình sử dụng nước sạch từ các công trình cấp nước nhỏ lẻ: 39.713/201.797 hộ, chiếm tỷ lệ 19,68%.
3. Chỉ số 3: Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh: 3.915/4.269 hộ, chiếm tỷ lệ 91,71%.
4. Chỉ số 4: Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nước sạch đáp ứng Quy chuẩn Việt Nam: 713/4.269 hộ, chiếm tỷ lệ 16,7%.
5. Chỉ số 5: Tỷ lệ các công trình cấp nước tập trung hoạt động hiệu quả, bền vững:
a) Không có công trình hoạt động bền vững.
b) Có 105 công trình hoạt động tương đối bền vững, chiếm 37,77%.
c) Có 102 công trình hoạt động không bền vững, chiếm 36,69%.
d) Có 71 công trình không hoạt động, chiếm 25,54%.
(Chi tiết tại các Phụ lục I, II, III, IV đính kèm)
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
1. Thực hiện công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch nông thôn đảm bảo chính xác, kịp thời, đúng quy định.
2. Có giải pháp tăng tỷ lệ các công trình cấp nước tập trung hoạt động hiệu quả, bền vững.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc có giải pháp xử lý các công trình cấp nước không hoạt động tại các địa phương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Giám đốc Trung tâm Khuyến nông tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NƯỚC SINH HOẠT TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 615/QĐ-UBND ngày 13/4/2022 của UBND tỉnh)
STT | Tên huyện/thành phố | Tổng số HGĐ | Tỷ lệ(%) HGĐ sử dụng nước sạch | Tổng | Tỷ lệ(%) HGĐ sử dụng nước hợp vệ sinh | Tổng | Hộ nghèo |
| ||||||||||
Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNTT | Tỷ lệ sử dụng từ CTNL | Tổng số hộ nghèo | Tỷ lệ(%) hộ nghèo sử dụng nước sạch | Tỷ lệ(%) hộ nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh |
| |||||||||||||
Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNTT | Tỷ lệ sử dụng từ CTNL |
| ||||||||||||||||
Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ |
| ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
|
1 | Huyện Bảo Lâm | 26.382 | 2.115 | 8,017 | 5.906 | 22,386 | 30,40 | 3.278 | 12,43 | 20.816 | 78,90 | 91,33 | 590 | 110 | 18,64 | 590 | 100,00 |
|
2 | Huyện Cát Tiên | 5.556 | 1.196 | 21,526 | 1.206 | 21,706 | 43,23 | 1.686 | 30,35 | 3.508 | 63,14 | 93,48 | 39 | 1 | 2,56 | 36 | 92,31 |
|
3 | Huyện Di Linh | 34.029 | 4.922 | 14,464 | 6.572 | 19,313 | 33,78 | 7.319 | 21,51 | 22.501 | 66,12 | 87,63 | 1.220 | 125 | 10,25 | 1.094 | 89,67 |
|
4 | Huyện Đạ Huoai | 5.461 | 216 | 3,955 | 1.191 | 21,809 | 25,76 | 2.129 | 38,99 | 2.820 | 51,64 | 90,62 | 46 | 1 | 2,17 | 45 | 97,83 |
|
5 | Huyện Đạ Tẻh | 8.181 | 1.681 | 20,548 | 1.656 | 20,242 | 40,79 | 1.886 | 23,05 | 5.602 | 68,48 | 91,53 | 146 | 38 | 26,03 | 128 | 87,67 |
|
6 | Huyện Đam Rông | 12.697 | 1.086 | 8,553 | 2.138 | 16,839 | 25,39 | 3.184 | 25,08 | 7.433 | 58,54 | 83,62 | 1.069 | 251 | 23,48 | 938 | 87,75 |
|
7 | Huyện Đơn Dương | 17.519 | 2.347 | 13,397 | 3.225 | 18,409 | 31,81 | 3.174 | 18,12 | 13.320 | 76,03 | 94,15 | 41 | 0 | 0,00 | 41 | 100,00 |
|
8 | Huyện Đức Trọng | 34.187 | 1.805 | 5,280 | 7.547 | 22,076 | 27,36 | 2.979 | 8,71 | 29.144 | 85,25 | 93,96 | 296 | 12 | 4,05 | 293 | 98,99 |
|
9 | Huyện Lạc Dương | 4.249 | 1.369 | 32,219 | 698 | 16,427 | 48,65 | 3.682 | 86,66 | 371 | 8,73 | 95,39 | 103 | - | 0,00 | 103 | 100,00 |
|
10 | Huyện Lâm Hà | 30.063 | 2.343 | 7,794 | 6.256 | 20,810 | 28,60 | 3.504 | 11,66 | 23.603 | 78,51 | 90,17 | 558 | 168 | 30,11 | 486 | 87,10 |
|
11 | Thành phố Đà Lạt | 5.556 | 4.795 | 86,303 | 258 | 4,644 | 90,95 | 4.795 | 86,30 | 681 | 12,26 | 98,56 | - | - | - | - | - |
|
12 | Thành phố Bảo Lộc | 17.917 | 1.928 | 10,761 | 3.060 | 17,079 | 27,84 | 2.540 | 14,18 | 13.878 | 77,46 | 91,63 | 161 | 7 | 4,35 | 161 | 100,00 |
|
| Tổng | 201.797 | 25.803 | 12,787 | 39.713 | 19,680 | 32,47 | 40.156 | 19,90 | 143.677 | 71,20 | 91,10 | 4.269 | 713 | 16,70 | 3.915 | 91,71 |
|
CẬP NHẬT MÔ HÌNH QUẢN LÝ, LOẠI HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 615/QĐ-UBND ngày 13/4/2022 của UBND tỉnh)
STT | Tên huyện/thành phố | Loại hình | Công suất (đấu nối) | Loại hình quản lý | |||||||
Bơm dẫn | Tự chảy | Thiết kế | Sử dụng thực tế | Tỷ lệ% đấu nối | Cộng đồng | HTX | Đơn vị SN | Doanh nghiệp | Khác | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
1 | Huyện Lạc Dương | 3 | 11 | 1.770 | 3.682 | 208,02 | 1 | 0 | 13 | 0 | 0 |
2 | Huyện Đơn Dương | 18 | 7 | 3.368 | 2.859 | 84,89 | 0 | 0 | 18 | 0 | 7 |
3 | Huyện Đức Trọng | 38 | 2 | 1.651 | 1.124 | 68,08 | 38 | 0 | 2 | 0 | 0 |
4 | Huyện Lâm Hà | 26 | 4 | 1.938 | 1.381 | 71,26 | 28 | 0 | 2 | 0 | 0 |
5 | Huyện Di Linh | 37 | 6 | 4.327 | 2.397 | 55,40 | 34 | 0 | 8 | 0 | 1 |
6 | Huyện Bảo Lâm | 46 | 2 | 1.582 | 1.870 | 118,20 | 0 | 0 | 46 | 0 | 2 |
7 | Huyện Đạ Huoai | 7 | 7 | 3.521 | 1.913 | 54,33 | 2 | 0 | 12 | 0 | 0 |
8 | Huyện Đạ Tẻh | 9 | 3 | 1.006 | 398 | 39,56 | 4 | 0 | 8 | 0 | 0 |
9 | Huyện Cát Tiên | 20 | 2 | 3.133 | 490 | 15,64 | 0 | 0 | 22 | 0 | 0 |
10 | Huyện Đam Rông | 4 | 15 | 3.572 | 2.438 | 68,25 | 3 | 0 | 4 | 0 | 12 |
11 | Thành phố Bảo Lộc | 10 | 0 | 632 | 612 | 96,84 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 |
12 | Thành phố Đà Lạt | 0 | 1 | 292 | - | 0,00 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
| CỘNG | 218 | 60 | 26.792 | 19.164 | 71,53 | 110 | 0 | 135 | 0 | 33 |
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ BỀN VỮNG CỦA CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 615/QĐ-UBND ngày 13/4/2022 của UBND tỉnh)
STT | Tên huyện/thành phố | (1) Thu phí dịch vụ đủ bù đắp chi phí vận hành, bảo trì | (2) Nước sau xử lý đạt QCVN | (3) Khả năng cấp nước thường xuyên trong năm | (4) Tỷ lệ đấu nối đạt tối thiểu 60% so với thiết kế sau 2 năm | (5) Cán bộ quản lý (kiêm nhiệm đối với CT 250 đấu nối trở xuống và CT trên 250 đấu nối) | Kết luận | ||||||||
Có | Không | Có | Không | Có | Không | Có | Không | Có | Không | BV | TĐBV | KBV | KHĐ | ||
(1) | (2) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
1 | Huyện Lạc Dương | 9 | 5 | 4 | 10 | 13 | 1 | 12 | 2 | 12 | 2 | 0 | 12 | 1 | 1 |
2 | Huyện Đơn Dương | 13 | 12 | 8 | 17 | 19 | 6 | 20 | 5 | 18 | 7 | 0 | 18 | 3 | 4 |
3 | Huyện Đức Trọng | 0 | 40 | 1 | 39 | 25 | 15 | 19 | 21 | 27 | 13 | 0 | 16 | 15 | 9 |
4 | Huyện Lâm Hà | 1 | 29 | 1 | 29 | 23 | 7 | 17 | 13 | 1 | 29 | 0 | 13 | 7 | 10 |
5 | Huyện Di Linh | 2 | 41 | 0 | 43 | 22 | 21 | 15 | 28 | 22 | 21 | 0 | 7 | 18 | 18 |
6 | Huyện Bảo Lâm | 0 | 48 | 17 | 31 | 26 | 22 | 14 | 34 | 45 | 3 | 0 | 14 | 21 | 13 |
7 | Huyện Đạ Huoai | 6 | 8 | 0 | 14 | 6 | 8 | 11 | 3 | 13 | 1 | 0 | 6 | 6 | 2 |
8 | Huyện Đạ Tẻh | 0 | 12 | 2 | 10 | 8 | 4 | 3 | 9 | 9 | 3 | 0 | 2 | 6 | 4 |
9 | Huyện Cát Tiên | 0 | 22 | 6 | 16 | 18 | 4 | 18 | 4 | 18 | 4 | 0 | 0 | 18 | 4 |
10 | Huyện Đam Rông | 0 | 19 | 3 | 16 | 14 | 5 | 7 | 12 | 14 | 5 | 0 | 7 | 7 | 5 |
11 | Thành phố Bảo Lộc | 0 | 10 | 1 | 9 | 10 | 0 | 9 | 1 | 10 | 0 | 0 | 10 | 0 | 0 |
12 | Thành phố Đà Lạt | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
| CỘNG | 31 | 247 | 43 | 235 | 185 | 93 | 145 | 133 | 190 | 88 | 0 | 105 | 102 | 71 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ BỘ CHỈ SỐ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 615/QĐ-UBND ngày 13/4/2022 của UBND tỉnh)
Chỉ số | Nội dung | Năm 2021 |
Chỉ số 1 | Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh (%) | 91,10 |
Chỉ số 2 | Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt QCVN 02 của Bộ Y tế (%) | 32,47 |
Chỉ số 3 | Tỷ lệ hộ nghèo nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh (%) | 91,71 |
Chỉ số 4 | Tỷ lệ hộ nghèo nông thôn sử dụng nước sạch đạt QCVN 02 của Bộ Y tế (%) | 16,70 |
Chỉ số 5 | Tỷ lệ các công trình cấp nước tập trung hoạt động hiệu quả, bền vững (%) |
|
Bền vững (%) | 0 | |
Tương đối bền vững (%) | 37,77 | |
Không bền vững (%) | 36,69 | |
Không hoạt động (%) | 25,54 |
- 1 Quyết định 47/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức chi công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2020
- 2 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2022 công bố số liệu Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Phước, đến cuối năm 2021