BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 616/QĐ-QLD | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3861/QĐ-BYT ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 44/2014/TT-BYT ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc;
Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BYT ngày 28/04/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý chất lượng thuốc;
Căn cứ Thông tư 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
Xét đề nghị của Trưởng phòng Thanh tra dược, mỹ phẩm, Trưởng phòng Quản lý chất lượng thuốc và Phụ trách phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Rút toàn bộ số đăng ký thuốc do Công ty M/s Prayash Healthcare Pvt Ltd sản xuất trong Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này ra khỏi Danh mục các thuốc được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
* Lý do:
- Sản xuất, cung cấp thuốc không đúng địa chỉ trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế xét duyệt.
- Sản xuất thuốc không đạt yêu cầu chất lượng theo quy định về quản lý chất lượng thuốc của Bộ Y tế.
Điều 2. Đình chỉ lưu hành trên toàn quốc và thu hồi toàn bộ các thuốc trong Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này. Các cơ sở nhập khẩu, ủy thác nhập khẩu các thuốc nêu trên thực hiện thông báo thu hồi, thu hồi và báo cáo kết quả thu hồi thuốc theo quy định tại Thông tư số 09/2010/TT-BYT ngày 28/4/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý chất lượng thuốc.
Điều 3. Ngừng tiếp nhận mới hồ sơ đăng ký thuốc, hồ sơ nhập khẩu thuốc, ngừng xem xét hồ sơ nhập khẩu thuốc, ngừng cấp số đăng ký lưu hành thuốc đối với các thuốc do Công ty M/s Prayash Healthcare Pvt Ltd đăng ký và/hoặc sản xuất trong thời hạn 24 tháng.
Điều 4. Cục Quản lý Dược đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế rút Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam đối với Công ty M/s Prayash Healthcare Pvt Ltd.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các đơn vị kinh doanh thuốc, Giám đốc cơ sở đăng ký và/hoặc sản xuất các thuốc nêu tại Điều 1, 2, 3 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
CÁC THUỐC BỊ RÚT SỐ ĐĂNG KÝ, ĐÌNH CHỈ LƯU HÀNH VÀ THU HỒI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 616/QĐ-QLD ngày 28 tháng 12 năm 2016)
1. Công ty đăng ký: Công ty Ambalal Sarabhai Enterprises Limited (đ/c: Dr. Virkram Sarabhai Road, Wadi, Vadodara-390023 Gujarat, India).
1.1. Nhà sản xuất: Công ty M/s Prayash Healthcare Pvt Ltd (đ/c: Habsiguda, Street.No.8. Hyderabad-500 007, India)
STT | Tên thuốc | Hoạt chất | Dạng bào chế | Số đăng ký |
1 | Propido | Cefpodoxime proxetil | Viên phân tán | VN-4961-10* |
1.2. Nhà sản xuất: Công ty M/s Prayash Healthcare Pvt Ltd (đ/c: Prime Apartments, 4-77/1 Habsiguda, St.No.8. Hyderabad, India)
STT | Tên thuốc | Hoạt chất | Dạng bào chế | Số đăng ký |
1 | Praymetfo | Metformin HCl; Glibenclamide | Viên nén | VN-12148-11* |
2 | Silysan | Ceftriaxone Sodium, Sulbactam sodium | Bột pha tiêm | VN-12835-11* |
3 | Lartim | Rosuvastatin calcium | Viên nén bao phim | VN-13477-11* |
4 | Foloup | Amlodipine besilate | Viên nén | VN-14729-12 |
5 | Praymed Tablet | Ferric hydroxide polymaltose complex, acid folic | Viên nhai | VN-15524-12 |
2. Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Cá sấu Vàng (đc: 243/4 Tô Hiến Thành, P.13, Q.10, TP. Hồ Chí Minh).
2.1. Nhà sản xuất: Công ty M/s Prayash Healthcare Pvt Ltd (đ/c: 185-186, Yellampet, Medchal Mandal, Ranga Reddy District, A.P, India).
STT | Tên thuốc | Hoạt chất | Dạng bào chế | Số đăng ký |
1 | Omeprazole-20 | Omeprazole 20mg | Viên nang cứng | VN-16989-13 |
2 | Praycide 100 | Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg | Viên nén bao phim | VN-17318-13 |
3 | Praycide 200 | Cefpodoxime (dưới dạng Cefpodoxime proxetil) 200mg | Viên nén bao phim | VN-17319-13 |
3. Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Tân Thịnh (đc: Số 38, ngõ 308, Lê Trọng Tấn, P. Phương Mai, Q. Thanh Xuân, Hà Nội).
3.1. Nhà sản xuất: Công ty M/s Prayash Healthcare Pvt Ltd (đ/c: Habsiguda, Street No.8. Hyderabad-500 007, India).
STT | Tên thuốc | Hoạt chất | Dạng bào chế | Số đăng ký |
1 | Ketorac | Ketorolac tromethamine | Viên nén bao phim | VN-5167-10* |
2 | Praril | Ramipril | Viên nén | VN-5168-10* |
4. Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm VNP (đc: Ô 54 F3, KĐT Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội).
4.1. Nhà sản xuất: Công ty M/s Prayash Healthcare Pvt Ltd (đ/c: Habsiguda, Street.No.8. Hyderabad-500 007, India).
STT | Tên thuốc | Hoạt chất | Dạng bào chế | Số đăng ký |
1 | Cexil | Cefdinir 300mg | Viên nén bao phim | VN-19077-15 |
2 | Freemove | Glucosamin (dưới dạng Glucosamin sulfat kali clorid tương đương 750mg Glucosamin sulfat) 588mg; Methyl sulphonyl methan 250mg | viên nén bao phim | VN-19430-15 |
3 | Nocough | 60ml siro chứa: Dextromethorphan HBr 60mg; Chlorpheniramin maleat 16mg; Guaifenesin 600mg | Siro | VN-19596-16 |
5. Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Lê Khải (đc: Ô 5/4 Khu ADC, Đường A, P. Phú Thạnh, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh).
5.1. Nhà sản xuất: Công ty M/s Prayash Healthcare Pvt Ltd (đ/c: 185-186, Yellampet, Medchal Mandal, Ranga Reddy District, A.P, India).
STT | Tên thuốc | Hoạt chất | Dạng bào chế | Số đăng ký |
1 | Ginful | Glucosamin Sulfate (dưới dạng glucosamin sulfate kali chloride) 750mg; Chondroitin sulfate (dưới dạng natri chondroitin sulfate) 400mg | Viên nén bao phim | VN-17685-14 |
6. Công ty đăng ký: Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Việt Á (đc: Số nhà 32, ngõ 259, đường Vĩnh Hưng, phường Vĩnh Hưng, quận Hoàng Mai, Hà Nội).
6.1. Nhà sản xuất: Công ty M/s Prayash Healthcare Pvt Ltd (đ/c: Prime Apartments, 4-77/1 Habsiguda, St.No.8. Hyderabad, India).
STT | Tên thuốc | Hoạt chất | Dạng bào chế | Số đăng ký |
1 | Vitamom | Ferrous fumarate, Folic acid, Vitamin B12, Kẽm sulphate monohydrate | Viên nang cứng | VN-15382-12 |
7. Công ty đăng ký: Công ty TNHH TM Dược phẩm Quốc tế Minh Việt (đc: 22/66 Cư xá Lữ Gia, P/15, Q.11, TP. Hồ Chí Minh)
7.1. Nhà sản xuất: Công ty M/s Prayash Healthcare Pvt Ltd . (đ/c: 185-186, Yellampet, Medchal Mandal, Ranga Reddy District, A.P, India).
STT | Tên thuốc | Hoạt chất | Dạng bào chế | Số đăng ký |
1 | Zulipid 10 | Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin Calci) | Viên nén bao phim | VN-17403-13 |
8. Công ty đăng ký: Công ty TNHH TM Dược phẩm Sana (đc: Số 13, Đường DD12, khu H11, P. Tân Hưng Thuận, Q.12, TP Hồ Chí Minh).
8.1. Nhà sản xuất: Công ty M/s Prayash Healthcare Pvt Ltd (đ/c: 185-186, Yellampet, Medchal Mandal, Ranga Reddy District, A.P, India).
STT | Tên thuốc | Hoạt chất | Dạng bào chế | Số đăng ký |
1 | Dupraz 20 | Rabeprazol natri 20mg | Viên nén bao tan trong ruột | VN-19458-15 |
8.2. Nhà sản xuất: Công ty M/s Prayash Healthcare Pvt Ltd (đ/c: Habsiguda, Street.No.8. Hyderabad-500 007, India).
STT | Tên thuốc | Hoạt chất | Dạng bào chế | Số đăng ký |
1 | Prakuff | Mỗi 60ml chứa: Ambroxol HCl 240mg; Terbutalin sulphat 15mg; Guaifenesin 600mg | Siro | VN-19633-16 |
2 | Pintenol | Acetaminophen 325mg; Tramadol HCl 37,5mg | Viên nén bao phim | VN-19925-16 |
(*) Số đăng ký hết hiệu lực
- 1 Công văn 1112/QLD-TTra năm 2018 về nhập khẩu và lưu hành thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
- 2 Quyết định 303/QĐ-QLD năm 2017 về rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi danh mục thuốc được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đình chỉ lưu hành và thu hồi thuốc đang lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 3 Quyết định 169/QĐ-QLD năm 2017 về rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi Danh mục thuốc được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 4 Quyết định 526/QĐ-QLD năm 2016 về danh mục thuốc nước ngoài (thuốc điều trị ung thư đăng ký lần đầu - số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 95 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 5 Quyết định 462/QĐ-QLD năm 2016 về Danh mục 31 thuốc dùng ngoài sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 6 Quyết định 440/QĐ-QLD năm 2016 về ngừng xem xét, tiếp nhận hồ sơ nhập khẩu, hồ sơ đăng ký thuốc và rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi danh mục thuốc được cấp số đăng ký tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 7 Thông tư 44/2014/TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8 Quyết định 3861/QĐ-BYT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế
- 9 Nghị định 63/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 10 Thông tư 47/2010/TT-BYT hướng dẫn hoạt động xuất, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 11 Thông tư 09/2010/TT-BYT hướng dẫn việc quản lý chất lượng thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 12 Luật Dược 2005
- 1 Quyết định 440/QĐ-QLD năm 2016 về ngừng xem xét, tiếp nhận hồ sơ nhập khẩu, hồ sơ đăng ký thuốc và rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi danh mục thuốc được cấp số đăng ký tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 2 Quyết định 462/QĐ-QLD năm 2016 về Danh mục 31 thuốc dùng ngoài sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 3 Quyết định 526/QĐ-QLD năm 2016 về danh mục thuốc nước ngoài (thuốc điều trị ung thư đăng ký lần đầu - số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 95 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 4 Quyết định 169/QĐ-QLD năm 2017 về rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi Danh mục thuốc được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 5 Quyết định 303/QĐ-QLD năm 2017 về rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi danh mục thuốc được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đình chỉ lưu hành và thu hồi thuốc đang lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 6 Công văn 1112/QLD-TTra năm 2018 về nhập khẩu và lưu hành thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành