ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6187/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC VÀ ĐÀO TẠO THEO NHU CẦU XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 754/TTr-SNV ngày 01 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội giai đoạn 2011 - 2020 (sau đây gọi tắt là Hội đồng) gồm các thành viên:
1. Ông Hứa Ngọc Thuận, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố - Chủ tịch Hội đồng;
2. Ông Thái Văn Rê, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng;
3. Ông Lê Hồng Sơn, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo - Phó Chủ tịch Hội đồng;
4. Ông Lê Trọng Sang, Phó Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Phó Chủ tịch Hội đồng;
5. Ông Lê Hoài Trung, Phó Giám đốc Thường trực Sở Nội vụ - Ủy viên Hội đồng;
6. Ông Tất Thành Cang, Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Ủy viên Hội đồng;
7. Ông Nguyễn Tấn Tài, Phó Giám đốc Sở Tài chính - Ủy viên Hội đồng;
8. Ông Nguyễn Thành Rum, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Ủy viên Hội đồng;
9. Ông Nguyễn Tấn Bỉnh, Giám đốc Sở Y tế - Ủy viên Hội đồng;
10. Ông Nguyễn Văn Lai, Giám đốc Sở Công Thương - Ủy viên Hội đồng;
11. Ông Lê Thái Hỷ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông - Ủy viên Hội đồng;
12. Ông Đào Anh Kiệt, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường - Ủy viên Hội đồng;
13. Ông Phan Minh Tân, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ - Ủy viên Hội đồng;
14. Ông Đỗ Phi Hùng, Phó Giám đốc Sở Xây dựng - Ủy viên Hội đồng;
15. Ông Dương Quan Hà, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố - Ủy viên Hội đồng;
16. Ông Nguyễn Huy Cận, Chủ tịch Liên đoàn Lao động thành phố - Ủy viên Hội đồng;
17. Bà Đinh Thị Bạch Mai, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố - Ủy viên Hội đồng;
18. Ông Nguyễn Văn Phụng, Chủ tịch Hội Nông dân thành phố - Ủy viên Hội đồng;
19. Ông Lê Quốc Phong, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố - Ủy viên Hội đồng;
20. Bà Trương Thị Hiền, Hiệu trưởng Trường Cán bộ thành phố - Ủy viên Hội đồng;
21. Ông Nguyễn Viết Ngoạn, Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn - Ủy viên Hội đồng;
22. Ông Phạm Đăng Diệu, Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch - Ủy viên Hội đồng;
23. Ông Nguyễn Trọng Hòa, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố - Ủy viên Hội đồng;
24. Ông Huỳnh Văn Minh, Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp thành phố - Ủy viên Hội đồng;
25. Ông Nguyễn Trần Nghĩa, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề thành phố - Ủy viên Hội đồng.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng:
1. Nghiên cứu, đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố những biện pháp và điều kiện thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội giai đoạn 2011 - 2020.
2. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo các sở - ngành, quận - huyện xây dựng các chính sách, chương trình, đề án đào tạo nhân lực, điều phối các hoạt động và nguồn nhân lực để phát triển nhân lực phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của thành phố.
3. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố kiến nghị Chính phủ điều chỉnh quy hoạch nhân lực quốc gia và các điều kiện thực hiện quy hoạch, đào tạo nhân lực chất lượng cao gắn với phát triển khoa học và công nghệ có liên quan đến thành phố.
4. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo kiểm tra, giám sát, đánh giá kế hoạch và kết quả triển khai các hoạt động thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội hàng năm của các sở - ngành, quận - huyện.
5. Báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của thành phố.
Điều 3. Giúp việc cho Hội đồng có Tổ Chuyên viên giúp việc, gồm các thành viên sau:
1. Bà Nguyễn Thị Hữu Hòa, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Tổ trưởng;
2. Ông Phạm Ngọc Thanh, Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo - Tổ phó;
3. Ông Võ Phước Nguyện, Phó Trưởng Phòng Dạy nghề thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Thành viên;
4. Ông Phan Thanh Sơn, Trưởng Phòng Công chức - Viên chức thuộc Sở Nội vụ - Thành viên;
5. Ông Lê Văn Nhung, Trưởng Phòng Văn xã thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố - Thành viên;
6. Bà Nguyễn Kim Thu, Phó Trưởng Phòng Hành chính Sự nghiệp thuộc Sở Tài chính - Thành viên;
7. Bà Nguyễn Thị Thu Hà, Trưởng Phòng Tổ chức cán bộ thuộc Sở Y tế - Thành viên;
8. Ông Phan Văn Lắm, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Thành viên;
9. Ông Nguyễn Đức Chung, Trưởng Phòng Kế hoạch - Tổng hợp thuộc Sở Thông tin và Truyền thông - Thành viên;
10. Trần Xuân Điền, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ thuộc Sở Công Thương - Thành viên;
11. Huỳnh Quốc Việt, Phó Chánh Văn phòng thuộc Viện Nghiên cứu Phát triển - Thành viên;
12. Bà Cù Thị Kim Oanh, Phó Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ - Thành viên.
Điều 4. Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên của Hội đồng và chỉ đạo xây dựng Quy chế hoạt động của Hội đồng trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét phê duyệt.
Điều 5. Chủ tịch Hội đồng sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân thành phố. Phó Chủ tịch Hội đồng sử dụng con dấu của đơn vị theo nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.
Điều 6. Nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng và Tổ giúp việc liên quan đến công tác chỉ đạo thực hiện quy hoạch nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội do Sở Kế hoạch và Đầu tư lập kế hoạch dự toán ngân sách hàng năm và sử dụng theo quy định của Nhà nước.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các quyết định sau:
- Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2008 và Quyết định số 1299/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập và kiện toàn nhân sự Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực thành phố;
- Quyết định số 5507/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Ban chỉ đạo và Tổ Chuyên viên giúp việc Ban chỉ đạo Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thành phố giai đoạn 2011 - 2015;
- Quyết định số 3514/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Bộ phận thường trực giúp việc trong công tác điều hành, giám sát và điều phối chung trong quá trình triển khai 6 chương trình đột phá giai đoạn 2011 - 2015;
- Quyết định số 3737/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Hội đồng Giáo dục và Phát triển nhân lực thành phố.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện và các Ông, Bà có tên tại Điều 1, Điều 3 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020
- 3 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn nhân lực Y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 – 2015”
- 4 Quyết định 4263/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ngành thủy sản tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 5 Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2012 triển khai Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển nhân lực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Quyết định 1216/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020
- 3 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn nhân lực Y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 – 2015”
- 4 Quyết định 4263/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ngành thủy sản tỉnh Nghệ An đến năm 2020