ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 310/QĐ-UBND | An Giang, ngày 05 tháng 03 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về phê duyệt Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quyết định số 2046 /QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch triển khai thực hiện năm 2014 Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2014 CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Kèm theo Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 05 tháng 03 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 13 tháng 7 tháng 2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc ban hành 06 Chương trình trọng điểm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX, nhiệm kỳ 2010-2015; Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quyết định số 2046/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện năm 2014 với các nội dung như sau:
Chuyển dịch cơ cấu lao động từ nhóm ngành có giá trị gia tăng thấp sang nhóm ngành có giá trị gia tăng cao, nâng cao năng suất lao động xã hội. Chú trọng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là thanh niên gắn với ứng dụng khoa học - công nghệ phục vụ sự phát triển của tỉnh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động cơ quan nhà nước.
1. Dân số:
- Tỷ lệ tăng dân số 0,1%
- Quy mô dân số trên 2.157 ngàn người
- Mức giảm tỷ lệ sinh 0.1‰
- Tuổi thọ trung bình 73 tuổi
2. Giáo dục và Đào tạo:
- Phát triển quy mô học sinh, nâng tỷ lệ huy động so dân số trong độ tuổi ở cấp: mẫu giáo là 59%.
- Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc tiểu học đạt khoảng 98,9%.
- Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc trung học cơ sở đạt khoảng 73,7%.
- Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc trung học phổ thông đạt khoảng 40%.
3. Lao động và việc làm:
- Tạo việc làm cho khoảng 35 ngàn lao động (trong đó nữ 13,65 ngàn lao động). Giảm tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị dưới 4%; nâng tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở nông thôn trên 84%.
- Tỷ lệ lao động được đào tạo so với tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân đạt 47,45%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề so tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân đạt 33,6%.
4. Y tế:
- Số giường bệnh trên 1 vạn dân khoảng 17,84 giường.
- Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt 61,72%.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi) khoảng 14%.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (chiều cao/tuổi) khoảng 24%.
- Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi khoảng 7‰.
- Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi khoảng 14‰.
- Tỷ lệ điểm cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản có dịch vụ thân thiện cho người chưa thành niên và thanh niên trong toàn tỉnh >50%
5. Phát triển thanh niên:
- Thanh niên được giải quyết việc làm: 20 ngàn người/năm
- Thanh niên được tư vấn về nghề nghiệp và việc làm: 80%/năm.
- Thanh niên khu vực nông thôn được phổ biến, hướng dẫn, chuyển giao Khoa học kỹ thuật cần thiết: 200 người/năm.
- Dạy nghề cho thanh niên: 13 ngàn người/năm
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Thời gian báo cáo |
01 | Báo cáo tình hình theo dõi và đảm bảo việc huy động trẻ em đến trường đúng độ tuổi theo chỉ tiêu của từng cấp học. | Sở GD&ĐT | Các Sở, ngành có liên quan |
| Hàng quý, 6 tháng, năm |
02 | Trình UBND tỉnh ban hành Đề án xã hội hóa công tác giáo dục và đào tạo giai đoạn 2014-2015 | Sở GD&ĐT | Các Sở, ngành có liên quan | Quý I năm 2014 |
|
03 | Tiếp tục liên kết với các trường, cơ sở đào tạo tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên để nâng cao tiềm lực quản lý, giảng dạy cho cán bộ, viên chức trong toàn ngành | Sở GD&ĐT | Các trường, cơ sở đào tạo tổ chức | Thường xuyên | Hàng quý, 6 tháng, năm |
04 | Điều chỉnh quy hoạch mạng lưới trường, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh. | Sở GD&ĐT | Các Sở, ngành có liên quan | Quý I năm 2014 | 6 tháng, năm |
05 | Xây dựng “Đề án quy hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn tỉnh An Giang đến 2020 và tầm nhìn đến 2030” | Sở GD&ĐT | Các Sở, ngành có liên quan | Quý IV năm 2014 |
|
06 | Tăng cường phối hợp và chỉ đạo thực hiện các mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề trên phạm vi quản lý, trong đó chú ý thực hiện tốt công tác huy động học sinh đến trường; tích cực tham mưu và chỉ đạo xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp phục vụ công tác giảng dạy và học tập | Sở GD&ĐT | Sở LĐTB&XH, các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Hàng quý, 6 tháng, năm |
07 | Đa dạng và mở rộng quy mô đào tạo trong năm học 2014-2015 để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho tỉnh. | Sở GD&ĐT | Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật An Giang | Quý II năm 2014 |
|
08 | Tuyên truyền, vận động, hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn có nguy cơ bỏ học giúp các em có điều kiện học tập, hạn chế tình trạng bỏ học ở các cấp học, củng cố công tác phổ cập giáo dục; thực hiện tốt chính sách tín dụng cho sinh viên, học sinh nghèo, có hoàn cảnh khó khăn. | Sở GD&ĐT | Sở LĐTB&XH, các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Hàng quý, 6 tháng, năm |
09 | Tổ chức điều tra tình hình sinh viên tốt nghiệp và chưa tốt nghiệp đại học, cao đẳng để làm cơ sở xây dựng Kế hoạch đào tạo từ nay đến năm 2020 | Sở GD&ĐT | Các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2014 |
|
10 | Chú trọng việc triển khai đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học. Tiến hành rà soát, sàng lọc và chọn giảng viên đi đào tạo sau đại học theo Đề án 01 của Tỉnh ủy và Đề án 911 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Đại học An Giang | Các Sở, ngành có liên quan | Thường xuyên | 6 tháng, năm |
11 | Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực giai đoạn 2014-2015. Đồng thời khảo sát nhu cầu của các doanh nghiệp về ngành nghề đào tạo để khi ra trường số sinh viên này sẽ phục vụ cho doanh nghiệp. | Trường ĐHAG | Sở GD&ĐT, các Sở, ngành có liên quan | Quý I năm 2014 | 6 tháng, năm |
12 | Chú trọng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với ứng dụng khoa học, công nghệ phục vụ sự phát triển của tỉnh | Trường ĐHAG | Các Sở, ngành có liên quan | Thường xuyên | Hàng quý, 6 tháng, năm |
13 | Tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về việc làm, dạy nghề giai đoạn 2014-2015 | Sở LĐTB&XH | Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I năm 2014 | Hàng năm |
14 | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án về “Nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh”, dự án “Xây dựng cơ sở dữ liệu và sàn giao dịch việc làm An Giang”, “Dự án Hỗ trợ phát triển thị trường lao động” | Sở LĐTB&XH | Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Hàng quý, 6 tháng, năm |
15 | Tổ chức cập nhật, khai thác thông tin cung ở các hộ gia đình và cầu lao động ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Bên cạnh đó, tổ chức đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu lao động trong nước và xuất khẩu lao động | Sở LĐTB&XH | Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Hàng quý, 6 tháng, năm |
16 | Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề | Sở LĐTB&XH | Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Hàng quý, 6 tháng, năm |
17 | Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động dạy nghề và tư vấn giải quyết việc làm, nhất là kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch cũng như việc quản lý, sử dụng ngân sách đầu tư | Sở LĐTB&XH | Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Hàng quý, 6 tháng, năm |
18 | Hàng năm xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2015 theo đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" đã được phê duyệt. | Sở LĐTB&XH | Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I năm 2014 | Hàng quý, 6 tháng, năm |
19 | Tổ chức lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, tư vấn về học nghề và tạo việc làm cho lao động nông thôn, trong đó chú trọng lực lượng thanh niên… Qua đó góp phần nâng cao chất lượng lao động trẻ. | Sở LĐTB&XH | Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Hàng quý, 6 tháng, năm |
20 | Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các Trung tâm giới thiệu việc làm trên địa bàn tỉnh | Sở LĐTB&XH | Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Hàng quý, 6 tháng, năm |
21 | Xây dựng và trình UBND tỉnh Đề án sắp xếp hệ thống cơ sở đào tạo nghề, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động các cơ sở đào tạo nghề, trên cơ sở đổi mới chương trình đào tạo, đổi mới cơ chế quản lý... | Sở LĐTB&XH | Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II năm 2014 |
|
22 | Đề xuất chính sách hỗ trợ thực hiện cơ chế đào tạo nghề theo đơn đặt hàng của các đơn vị sử dụng | Sở LĐTB&XH | Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II năm 2014 |
|
23 | Tiếp tục đào tạo cho cán bộ y tế về kỹ năng truyền thông trực tiếp, sử dụng đội ngũ giảng viên tuyến tỉnh đã được đào tạo trong khuôn khổ Chương trình Giảm tử vong mẹ, tử vong sơ sinh và Dự án Mục tiêu quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản | Sở Y tế | UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Quý I năm 2014 | 6 tháng, năm |
24 | Xây dựng và trình UBND tỉnh Kế hoạch thực hiện Đề án "Thực hiện lộ trình tiến tới Bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2020". | Sở Y tế | UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Quý I năm 2014 |
|
25 | Trình UBND tỉnh Đề án phát triển nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2013 - 2015 và đến 2020; Đề án luân phiên cán bộ thực hiện nghĩa vụ xã hội đối với vùng núi, vùng khó khăn, y tế cơ sở nông thôn. | Sở Y tế | UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Quý II năm 2014 |
|
26 | Tham mưu, phối hợp thực hiện tốt Đề án 01-ĐA/TU và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trên các lĩnh vực trọng điểm của tỉnh; trong đó chú trọng lực lượng thanh niên | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Hàng quý, 6 tháng, năm |
27 | Tiếp tục phối hợp với UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức đào tạo chuẩn hóa chuyên môn, lý luận chính trị cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã. Đồng thời, tiếp tục tổ chức các lớp bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức cấp xã theo Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn”. | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Hàng quý, 6 tháng, năm |
28 | Trình UBND tỉnh ban hành danh mục chuyên ngành cần thu hút người có trình độ sau đại học nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đặc biệt là thực hiện Nghị quyết về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 2014-2015 | Sở Nội vụ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan | Quý I năm 2014 |
|
29 | Tham mưu BTVTU, UBND tỉnh triển khai cơ chế thi tuyển cạnh tranh các chức danh các chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp Sở, cấp phòng | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I năm 2014 |
|
30 | Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo nghề ngắn hạn cho nông dân, chủ trang trại, doanh nhân nông thôn, cán bộ khuyến nông, cán bộ quản lý tổ hợp tác và hợp tác xã nông nghiệp. | Sở NN&PTNT | Sở LĐTB&XH, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I năm 2014 | Hàng quý, 6 tháng, năm |
31 | Triển khai thực hiện cuộc vận động “Tuổi trẻ chung tay xây dựng nông thôn mới” và đẩy mạnh hiệu quả Chương trình tập huấn, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, hướng dẫn mô hình, phương thức sản xuất kinh doanh cho thanh niên nông thôn và cho các hoạt động tư vấn, hỗ trợ thanh niên làm kinh tế | Sở NN&PTNT | Sở LĐTB&XH, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I năm 2014 | Hàng quý, 6 tháng, năm |
32 | Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối và phân bổ kinh phí hàng năm theo quy định để đảm bảo chi phát triển sự nghiệp GD&ĐT, dạy nghề trên địa bàn tỉnh | Sở Tài chính | Sở GDĐT, Sở LĐTB&XH | Thường xuyên | Hàng quý, 6 tháng, năm |
33 | Phối hợp với Sở GD&ĐT, Sở LĐTB&XH, Sở Nội vụ trong việc phát triển và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý của cơ quan nhà nước; hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành và quản lý của các doanh nghiệp, tổ chức ngoài nhà nước | Sở TT&TT | Sở GD&ĐT, Sở LĐTB&XH, Sở Nội vụ, Sở KH&CN | Thường xuyên | Hàng quý, 6 tháng, năm |
34 | Đào tạo cán bộ, công chức về sử dụng các phần mềm đã triển khai và đào tạo người dùng để khai thác các dịch vụ do cơ quan nhà nước cung cấp. | Sở TT&TT | Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Hàng quý, 6 tháng, năm |
35 | Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền những chủ trương, chính sách về GD&ĐT và dạy nghề, nhằm kêu gọi, khuyến khích xã hội hóa giáo dục trên địa bàn. | Sở TT&TT | Sở GD&ĐT, Sở LĐTB&XH | Thường xuyên | Hàng quý, 6 tháng, năm |
36 | Phối hợp với Sở LĐTB&XH chỉ đạo đẩy mạnh công tác dạy nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" | UBND huyện, thị xã, thành | Sở LĐTB&XH | Thường xuyên | Hàng quý, 6 tháng, năm |
37 | Đảm bảo cân đối đủ vốn đầu tư xây dựng những công trình bức xúc, trọng điểm phục vụ cho nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của tỉnh; bố trí vốn thực hiện kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia thời kỳ 2011-2020; đồng thời, đầu tư hoàn chỉnh các trường trung cấp nghề của tỉnh và trung tâm dạy nghề cấp huyện. | Sở KH&ĐT | Sở Tài chính | Thường xuyên | Hàng quý, 6 tháng, năm |
38 | Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020 | Sở KH&ĐT | Các Sở, ngành là thành viên ban Chỉ đạo | 6 tháng, năm | Sơ kết các năm thực hiện |
Ngoài ra, các Sở, Ban, ngành khác tùy theo chức năng nhiệm vụ của ngành tăng cường công tác phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển nguồn nhân lực của tỉnh giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020. Đồng thời chú trọng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của ngành để đáp ứng nhu cầu hội nhập.
Căn cứ Kế hoạch này, Sở Kế hoạch và Đầu tư - Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm tham mưu Ban Chỉ đạo Chương trình và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện, báo cáo kết quả cho Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh./.
- 1 Báo cáo 183/BC-UBND năm 2016 sơ kết 5 năm thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực giai đoạn 2011-2020 thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 3612/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 4263/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ngành thủy sản tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 4 Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020
- 5 Quyết định 1555/QĐ-UBND thành lập Ban Chỉ đạo Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Giáo dục giai đoạn 2011-2020 tỉnh Bình Phước
- 6 Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Hội đồng phát triển nhân lực tỉnh Hà Giang giai đoạn 2013 - 2020
- 7 Quyết định 6187/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Hội đồng thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 -2020
- 8 Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011 - 2020
- 9 Quyết định 2134/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2012-2020
- 10 Quyết định 7040/QĐ-BCT năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Công Thương giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 11 Quyết định 4229/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020
- 12 Quyết định 2298/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2020
- 13 Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch Phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020
- 14 Quyết định 1382/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình Phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015
- 15 Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2011–2020
- 16 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 3159/QĐ-UBND năm 2008 về Đề án đào tạo, nâng cao và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015 và định hướng đến 2020
- 18 Quyết định 3143/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Ninh Thuận đến năm 2010
- 19 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Báo cáo 183/BC-UBND năm 2016 sơ kết 5 năm thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực giai đoạn 2011-2020 thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 3612/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 4263/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ngành thủy sản tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 4 Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020
- 5 Quyết định 1555/QĐ-UBND thành lập Ban Chỉ đạo Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Giáo dục giai đoạn 2011-2020 tỉnh Bình Phước
- 6 Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Hội đồng phát triển nhân lực tỉnh Hà Giang giai đoạn 2013 - 2020
- 7 Quyết định 6187/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Hội đồng thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 -2020
- 8 Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011 - 2020
- 9 Quyết định 2134/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2012-2020
- 10 Quyết định 7040/QĐ-BCT năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Công Thương giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 11 Quyết định 4229/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020
- 12 Quyết định 2298/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2020
- 13 Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2011–2020
- 14 Quyết định 3159/QĐ-UBND năm 2008 về Đề án đào tạo, nâng cao và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015 và định hướng đến 2020
- 15 Quyết định 3143/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Ninh Thuận đến năm 2010