BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2005/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2005 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 26 tháng 12 năm 1991 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 20 tháng 4 năm 1995;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2000/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ ban hành Quy chế bảo đảm an ninh hàng không dân dụng;
Căn cứ Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 04/2004/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 3 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006.
Hủy bỏ Quy định về thẻ kiểm soát an ninh trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2868/QĐ-CHK ngày 31 tháng 10 năm 1998 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.
| BỘ TRƯỞNG |
VỀ THẺ, GIẤY PHÉP KIỂM SOÁT AN NINH HÀNG KHÔNG SỬ DỤNG ĐỂ HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC KHU VỰC HẠN CHẾ CỦA CẢNG HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này điều chỉnh các vấn đề thẻ kiểm soát an ninh hàng không cấp cho người, các cơ quan đại diện ngoại giao và giấy phép kiểm soát an ninh hàng không cấp cho phương tiện (sau đây gọi chung là thẻ, giấy phép) sử dụng để hoạt động tại các khu vực hạn chế trong phạm vi hàng trào vành đai của cảng hàng không dân dụng (sau đây gọi chung là khu vực hạn chế của cảng hàng không); thẩm quyền, điều kiện, thủ tục cấp thẻ, giấy phép; sử dụng thẻ, giấy phép; kiểm tra, thanh tra, giám sát, quản lý việc cấp, sử dụng thẻ, giấy phép.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan trong việc quản lý, cấp cvà sử dụng thẻ, giấy phép để hoạt động tại các khu vực hạn chế của cảng hàng không.
Điều 2. Nguyên tắc sử dụng thẻ, giấy phép tại các khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng
1. Chỉ những người, cơ quan đại diện ngoại giao, phương tiện được cấp thẻ, giấy phép mới được hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không theo khu vực ghi trên thẻ, giấy phép.
2. Trong trường hợp khẩn nguy cứu nạn hàng không, người và phương tiện của các cơ quan, đơn vị liên quan tham gia thực hiện nhiệm vụ khẩn nguy cứu nạn được phép hoạt động tại các khu vực hạn chế của cảng hàng không mà không cần thẻ, giấy phép. Thủ tưởng các cơ quan, đơn vị chủ quản của người và phương tiện tham gia thực hiện nhiệm vụ khẩn nguy cứu nạn có trách nhiệm phối hợp với lực lượng an ninh của cảng hàng không, bảo vệ của cơ quan, doanh nghiệp có trụ sở tại các khu vực hạn chế của cảng hàng không để kiểm soát hoạt động của những người và phương tiện này.
Điều 3. Các loại thẻ, giấy phép
1. Thẻ kiểm soát an ninh hàng không gồm các loại sau đây:
a) Thẻ có giá trị sử dụng nhiều lần cho một hoặc nhiều cảng hàng không;
b) Thẻ có giá trị sử dụng một lần cho một cảng hàng không.
2. Giấy phép kiểm soát an ninh hàng không bao gồm các loại sau đây:
a) Giấy phép có giá trị sử dụng nhiều lần cho một hoặc nhiều cảng hàng không;
b) Giấy phép có giá trị sử dụng một lần cho một cảng hàng không.
Mẫu thẻ, giấy phép do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành.
Điều 5. Nội dung thẻ, giấy phép
1. Thẻ có giá trị sử dụng nhiều lần cấp cho người phải có các thông tin sau đây:
a) Số thẻ;
b) Thời hạn sử dụng của thẻ;
c) Họ tên của người được cấp thẻ;
d) Chức danh của người được cấp thẻ;
đ) Tên cơ quan, đơn vị của người được cấp thẻ;
e) Ảnh của người được cấp thẻ;
g) Khu vực hạn chế được phép hoạt động;
h) Những thông tin cần thiết cho người sử dụng.
2. Thẻ có giá trị sử dụng nhiều lần cấp cho cơ quan đại diện ngoại giao phải có các thông tin sau đây:
a) Số thẻ;
b) Thời hạn sử dụng của thẻ;
c) Tên cơ quan đại diện ngoại giao được cấp thẻ;
d) Khu vực hạn chế được phép hoạt động;
đ) Những thông tin cần thiết cho người sử dụng ghi tại mặt trước và sau thẻ.
3. Thẻ có giá trị sử dụng một lần phải có các thông tin sau đây:
a) Số thẻ;
b) Thời hạn sử dụng của thẻ;
c) Khu vực hạn chế được phép hoạt động;
d) Những thông tin cần thiết cho người sử dụng.
4. Giấy phép có giá trị sử dụng nhiều lần phải có các thông tin sau đây:
a) Số giấy phép;
b) Thời hạn sử dụng của giấy phép;
c) Loại phương tiện;
d) Biển kiểm soát phương tiện;
đ) Khu vực hạn chế được phép hoạt động;
e) Cổng vào, cổng ra;
g) Tên cơ quan, đơn vị chủ quản phương tiện.
5. Giấy phép có giá trị sử dụng một lần phải có các thôg tin sau đây:
a) Số giấy phép;
b) Thời hạn sử dụng của giấy phép;
c) Khu vực hạn chế được phép hoạt động.
Điều 6. Phạm vi, thời hạn sử dụng của thẻ, giấy phép
1. Phạm vi sử dụng của thẻ, giấy phép tại một hoặc nhiều cảng hàng không dân dụng được quy định theo ký hiệu bằng chữ cái ở vị trí đầu số thẻ, giấy phép. Quy ước về phạm vi sử dụng của mỗi loại thẻ, giấy phép như sau:
a) Chữ A có giá trị sử dụng tại tất cả các cảng hàng không;
b) Chữ B có giá trị sử dụng tại các cảng hàng không thuộc Cụm cảng hàng không khu vực miền Bắc;
c) Chữ T có giá trị sử dụng tại các cảng hàng không thuộc Cụm cảng hàng không khu vực miền Trung;
d) Chữ N có giá trị sử dụng tại các cảng hàng không thuộc Cụm cảng hàng không khu vực miền Nam;
đ) Chữ QT có giá trị sử dụng tại các cảng hàng không quốc tế;
e) Chữ NĐ có giá trị sử dụng tại các cảng hàng không nội địa;
g) Mã hiệu ba chữ cái của một cảng hàng không có giá trị sử dụng tại cảng hàng không đó.
2. Thẻ có giá trị sử dụng nhiều lần cấp cho người trong ngành hàng không dân dụng có thời hạn sử dụng tối đa là 02 năm; cho người ngoài ngành hàng không dân dụng có thời hạn sử dụng tối đa là 01 năm. Giấy phép có giá trị sử dụng nhiều lần có thời hạn tối đa là 01 năm
3. Cục Hàng không Việt Nam quy định mã hiệu ba chữ cái của các cảng hàng không ghi trên thẻ, giấy phép.
Điều 7. Các khu vực hạn chế được cấp thẻ, giấy phép
1. Khu vực hạn chế tại cảng hàng không bao gồm:
a) Khu vực cách ly: từ điểm kiểm tra soi chiếu hành khách hoặc điểm làm thủ tục xuất cảnh đến cửa ra tầu bay;
b) Khu vực từ cửa tầu bay đến khu băng chuyền hành lý của nhà ga đến;
c) Khu vực nhận trả hành lý: từ băng chuyền hành lý đến cửa kiểm soát hành lý của nhà ga đến;
d) Khu vực nhà khách A;
đ) Khu bay, bao gồm khu vực sân đỗ, đường hạ cất cánh, đường lăn và dải bảo hiểm;
e) Đài kiểm soát không lưu;
g) Tầu bay;
h) Khu vực sửa chữa tầu bay, kho hàng hóa, suất ăn, xăng dầu.
2. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam quy định ký hiệu cho từng khu vực hạn chế ghi trên thẻ, giấy phép.
3. Giới hạn cụ thể các khu vực hạn chế của mỗi cảng hàng không do Tổng giám đốc Cụm cảng hàng không khu vực quy định.
Điều 8. Thẩm quyền cấp thẻ, giấy phép
1. Cục Hàng không Việt Nam có thẩm quyền:
a) Cấp thẻ có giá trị sử dụng nhiều lần tại các cảng hàng không nêu tại điểm a, đ, e khoản 1 Điều 6 của Quy định này cho người Việt Nam;
b) Cấp thẻ có giá trị sử dụng nhiều lần tại các cảng hàng không nêu tại điểm đ, g khoản 1 Điều 6 của Quy định này cho người nước ngoài có thân phận ngoại giao, cơ quan đại diện ngoại giao;
c) Cấp thẻ có giá trị sử dụng nhiều lần tại các cảng hàng không nêu tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Quy địnhy này cho người nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
2. Các Cụm cảng hàng không khu vực có thẩm quyền:
a) Cấp thẻ có giá trị sử dụng nhiều lần tại một hoặc nhiều cảng hàng không thuộc phạm vi quản lý của mình nêu tại điểm b, c, d, g khoản 1 Điều 6 của Quy định này cho người Việt Nam và người nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao có trụ sở đóng trên địa bàn;
b) Cấp thẻ có giá trị sử dụng một lần tại cảng hàng không thuộc phạm vi quản lý của mình nêu tại điểm g khoản 1 Điều 6 của Quy định này;
c) Cấp giấy phép có giá trị sử dụng nhiều lần hoặc một lần tại cảng hàng không thuộc phạm vi quản lý của mình nêu tại điểm b, c, d, g khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
3. Trong trường hợp một loại thẻ thuộc thẩm quyền cấp của hai cơ quan thì cơ quan nào nhận hồ sơ trước sẽ có thẩm quyền cấp thẻ.
Điều 9. Điều kiện cấp thẻ, giấy phép
1. Người, cơ quan đại diện ngoại giao được cấp thẻ có giá trị sử dụng nhiều lần phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có nhiệm vụ hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không;
b) Không có tiền án, tiền sự hoặc đang thi hành án về những loại tội phạm nguy hiểm cho việc bảo đảm an ninh hàng không, không thuộc đối tượng đang bị truy tố, truy nã hoặc có nghi vấn liên quan tới tội phạm;
c) Đối với khu vực hạn chế nêu tại điểm e khoản 1 Điều 7 của Quy định này: ngoài quy định nêu tại điểm a, b khoản 1 Điều này, phải có nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra công tác bảo đảm an ninh, an toàn hàng không và những đối tượng theo đề nghị của Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam;
d) Đối với khu vực hạn chế nêu tại điểm g khoản 1 Điều 7 của Quy định này: ngoài quy định nêu tại điểm a, b khoản 1 Điều này, phải có nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra công tác bảo đảm an ninh, an toàn hàng không và những đối tượng theo đề nghị của các hãng hàng không Việt Nam, nước ngoài.
2. Phương tiện được cấp giấy phép có giá trị sử dụng nhiều lần phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có nhiệm vụ hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng để phục vụ cho hoạt động bay, chuyên cơ. Các trường hợp khác phải được Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam cho phép;
b) Bảo đảm các yêu cầu về an toàn, kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
3. Người, cơ quan đại diện ngoại giao được cấp thẻ có giá trị sử dụng một lần phải đáp ứng điều kiện nêu tại điểm a khoản 1 Điều này. Trường hợp đề nghị cấp thẻ có giá trị sử dụng một lần để hoạt động tại khu vực hạn chế nêu tại điểm e khoản 1 Điều 7 của Quy định này, phải có sự chấp thuận của Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam. Trường hợp để nghị cấp thẻ có giá trị sử dụng một lần để hoạt động tại khu vực hạn chế nêu tại điểm g khoản 1 Điều 7 của Quy định này, phải có sự chấp thuận của các hãng hàng không.
Điều 10. Đổi, cấp lại thẻ, giấy phép
1. Thẻ, giấy phép còn hạn sử dụng phải đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Thẻ, giấy phép bị hỏng;
b) Người, phương tiện được cấp thẻ, giấy phép thay đổi vị trí công tác, khu vực làm nhiệm vụ hoặc thay đổi cơ quan, tổ chức chủ quản.
2. Thẻ, giấy pháp phải nộp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Cơ quan, tổ chức chủ quản của người, phương tiện được cấp thẻ, giấy phép không còn đủ điều kiện để được cấp thẻ, giấy phép do thay đổi chức năng, nhiệm vụ;
b) Thẻ, giấy phép hết hạn sử dụng hoặc đổi thẻ.
3. Thẻ, giấy phép phải làm thủ tục cấp lại trong trường hợp bị mất. khi bị mất thẻ, giấy phép, cá nhân sử dụng phải có đơn trình báo; cơ quan, tổ chức chủ quản của người, phương tiện bị mất thẻ, giấy phép phải thông báo ngay bằng văn bản cho cơ quan cấp thẻ, giấy phép trong thời gian sớm nhất.
4. Thẻ, giấy phép hết hạn sử dụng mà người, phương tiện hoặc cơ quan đại diện ngoại giao có nhu cầu tiếp tục được cấp thẻ, giấy phép thì phải nộp hồ sơ và tiến hành các thủ tục như cấp thẻ lần đầu.
Điều 11. Hồ sơ cấp thẻ, giấy phép
1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ có giá trị sử dụng nhiều lần cấp cho người Việt Nam và người nước ngoài không có thân phận ngoại giao bao gồm:
a) Công văn đề nghị do thủ trưởng cơ quan, tổ chức của người đề nghị cấp thẻ ký tên đóng dấu;
b) Tờ khai của người đề nghị cấp thẻ theo mẫu do Cục Hàng không Việt Nam ban hành có dán 01 ảnh màu 4 x 6 cm và đóng dấu giáp lai lên ảnh, do thủ trưởng cơ quan, tổ chức đó xác nhận, ký tên đóng dấu; đối với người nước ngoài phải nộp kèm bản sao hộ chiếu;
c) Bản sao quyết định thành lập và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức do người có thẩm quyền ký đối với cơ quan, tổ chức nhà nước ngoài ngành hàng không dân dụng; bản sao quyết định thành lập có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức khác;
d) Tài liệu chứng minh người đề nghị cấp thẻ không vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 của Quy định này bằng một trong các văn bản sau đây:
- Đối với người Việt Nam làm trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước; giấy xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
- Đối với người Việt Nam không thuộc diện nói trên: giấy xác nhận của cơ quan công an cấp phường, xã;
- Đối với người nước ngoài: giấy xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người nước ngoài đang làm việc hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức làm thủ tục cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam;
đ) Đối với những trường hợp quy định tại đoiểm c khoản 1 Điều 9 của Quy định này, phải có danh sách do Trung tâm quản lý bay dân dụng đề nghị;
e) Đối với những trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 của Quy định này, phãi có danh sách do hãng hàng không Việt Nam, nước ngoài đề nghị.
2. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ có giá trị sử dụng nhiều lần cho các cơ quan đại diện ngoại giao, người nước ngoài có thân phận ngoại giao bao gồm:
a) Công văn đề nghị của cơ quan đại diện ngoại giao;
b) Giấy giới thiệu của Vụ Lễ tân Bộ Ngoại giao hoặc Sở ngoại vụ đối ới người nước ngoài có thân phận ngoại giao;
c) Tờ khai của người đề nghị cấp thẻ theo mẫu do Cục Hàng không Việt Nam ban hành đối với người nước ngoài có thân phận ngoại giao.
3. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ có giá trị sử dụng một lần bao gồm:
a) Công văn đề nghị của cơ quan, tổ chức chủ quản của người đề nghị cấp thẻ do thủ trưởng cơ quan, tổ chức đó ký tên đóng dấu;
b) Chứng minh thư nhân dân, Chứng minh thuu ngoại giao do Bộ Ngoại giao cấp, Hộ chiếu hoặc thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam, nước ngoài;
c) Văn bản chấp thuận của Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam trong trường hợp đề nghị cấp thẻ để hoạt động tại khu vực hạn chế nêu tại điểm e khoản 1 Điều 7 của Quy định này.
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép có giá trị sử dụng một lần trong trường hợp đón, tiễn đoàn ngoại giao với nghi thức đón tiễn cấp nhà nước bao gồm:
a) Công văn đề nghị của Vụ Lễ tân Bộ Ngoại giao hoặc Sở ngoại vụ;
b) Danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép theo mẫu do Cục Hàng không Việt Nam ban hành.
5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép có giá trị sử dụng nhiều lần bao gồm:
a) Công văn đề nghị của cơ quan, tổ chức sở hữu hoặc quản lý phương tiện do thủ trưởng cơ quan, tổ chức đó ký tên đóng dấu;
b) Danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép theo mẫu do Cục Hàng không Việt Nam ban hành do thủ trưởng cơ quan, tổ chức đó xác nhận, ký tên đóng dấu;
c) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực Giấy chứng nhận an toàn, kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 của Quy định này.
Điều 12. Hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ, giấy phép
1. Hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ, giấy phép có giá trị sử dụng nhiều lần bao gồm:
a) Công văn đề nghị của cơ quan, tổ chức chủ quản của người đề nghị cấp đổi thẻ hoặc cơ quan đại diện ngoại giao do thủ trưởng cơ quan, tổ chức đó ký tên đóng dấu nêu rõ lý do đổi thẻ;
b) Công văn đề nghị của cơ quan, tổ chức sở hữu hoặc quản lý phương tiện do thủ trưởng cơ quan, tổ chức đó ký tên đóng dấu nêu rõ lý do đổi giấy phép;
c) Thẻ, giấy phép đã cấp trước đó đang còn hiệu lực.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ, giấy phép có giá trị sử dụng nhiều lần bao gồm:
a) Đơn trình báo mất thẻ, giấy phép có xác nhận, ký tên đóng dấu của thủ trưởng cơ quan, tổ chức chủ quản của người đề nghị cấp, cơ quan, tổ chức sở hữu hoặc quản lý phương tiện được cấp;
b) Công văn đề nghị của cơ quan, tổ chức chủ quản của người đề nghị cấp lại thẻ do thủ trưởng cơ quan, tổ chức đó ký tên đóng dấu;
c) Công văn đề nghị của cơ quan, tổ chức sở hữu hoặc quản lý phương tiện do thủ trưởng cơ quan, tổ chức đó ký tên đóng dấu.
Điều 13. Thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ, giấy phép
1. Thẻ, giấy phép chỉ được cấp, cấp đổi, cấp lại khi cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ, giấy phép đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 của Quy địhnh này và người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ, giấy phép đã nộp lệ phí theo quy định củaq pháp Luật. Việc miễn nộp lệ phí thực hiện theo các quy định của pháp luật liên quan.
2. Người, cơ quan đại diện ngoại giao đề nghị cấp thẻ, giấy phép phải gửi hồ sơ đề nghị đến đúng cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ, giấy phép nêu tại Điều 8 của Quy định này. Nếu hồ sơ đề nghị cấp thẻ, giấy phép không đầy đủ, không hợp lệ hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết thì cơ quan nhận được hồ sơ phải thông báo cho người đề nghị cấp thẻ, giấy phép trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ, giấy phép tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ, giấy phép thuộc thẩm quyền của mình có trách nhiệm thẩm tra, đánh giá hồ sơ, xác định cảng hàng không dân dụng, khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng, thời hạn để cấp thẻ, giấy phép.
4. Trong trường hợp cấp lại thẻ, giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phải thông báo bằng văn bản tới các cơ quan, đơn vị liên quan nơi thẻ, giấy phép có giá trị sử dụng nêu tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
5. Các Cụm cảng hàng không khu vực có thẩm quyền cấp thẻ, giấy phép cho người nước ngoài và cơ quan đại diện ngoại giao phải thông báo bằng văn bản đến Cục Hàng không Việt Nam trước khi cấp thẻ, giấy phép. Trong trường hợp cần thiết, các cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ, giấy phép đề nghị cơ quan Công an thẩm tra xác minh nhân thân của người nước ngoài không có thân phận ngoại giao trước khi cấp thẻ, giấy phép.
Điều 14. Thời hạn cấp thẻ, giấy phép
1. Thẻ, giấy phép có giá trị sử dụng nhiều lần được cấp trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc từ ngày nhận được kết quả xác minh bổ sung của các cơ quan công an liên quan đối với người nước ngoài không có thân phận ngoại giao. Thẻ và giấy phép có giá trị sử dụng một lần được cấp trong vòng 60 phút kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thẻ, giấy phép cấp đổi nêu tại khoản 1 Điều 10 của Quy định này sẽ được cấp trong vòng 24 giờ kể từ lúc nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Thẻ, giấy phép đề nghị cấp lại sẽ được cấp trong vòng 10 ngày làm việc kể ngày cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ, giấy phép nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Trường hợp không cấp thẻ, giấy phép quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này, cơ quan tiếpnhận hồ sơ phải thông báo lý do cho người hoặc cơ quan đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Điều 15. Sử dụng thẻ, giấy phép
1. Thẻ phải đeo ở vị trí phía trước ngực áo ngoài. Giấy phép dán ở phía trước, bên trong kính buồng lái của phương tiện hoặc treo ở vị trí dễ nhìn thấy nếu không có kính buồng lái.
2. Khi hoạt động tại các khu vực hạn chế, người được cấp thẻ hoặc người điều khiển phương tiện được cấp giấy phép có trách nhiệm:
a) Tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn;
b) Chịu sự kiểm soát của lực lượng an ninh hàng không, bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp;
c) Sử dụng thẻ, giấy phép để hoạt động đúng nhiệm vụ, đúng người, đúng phương tiện, đúng khu vực và thời gian được phép;
d) Bảo quản, giữ gìn thẻ và giấy phép.
3. Thành viên tổ bay được sử dụng thẻ do hãng hàng không cấp để vào khu vực cách ly và lên tầu bay nếu có tên trong danh sách của chuyến bay, thực hiện nhiệm vụ bay.
Điều 16. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng thẻ, giấy phép
1. Ngoài trường hợp nêu tại khoản 2 Điều này, lực lượng an ninh hàng không của cảng hàng không chịu trách nhiệm:
a) Kiểm tra, giám sát người, phương tiện sử dụng thẻ, giấy phép có giá trị sử dụng nhiều lần;
b) Hướng dẫn, giám sát người, phương tiện sử dụng thẻ, giấy phép có giá trị sử dụng một lần hoạt động tại các khu vực hạn chế (trừ trường hợp phục vụ chuyên cơ và giải quyết tai nạn, sự cố tầu bay);
c) Phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm.
2. Lực lượng bảo vệ của cơ quan, doanh nghiệp có trụ sở tại các khu vực hạn chế của cảng hàng không chịu trách nhiệm:
a) Kiểm tra, giám sát người, phương tiện sử dụng thẻ, giấy phép có giá trị sử dụng nhiều lần hoạt động trong phạm vi trụ sở của mình;
b) Hướng dẫn, giám sát người, phương tiện sử dụng thẻ, giấy phép có giá trị sử dụng một lần hoạt động trong phạm vi trụ sở của mình;
c) Phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm.
3. Tại các điểm kiểm soát an ninh của các cảng hàng không, cổng bảo vệ của các cơ quan, doanh nghiệp có trụ sở tại các khu vực hạn chế của cảng hàng không phải niêm yết các văn bản sau đây:
a) Quy định về thẻ, giấy phép;
b) Các mẫu thẻ, giấy phép còn hiệu lực;
c) Danh sách thẻ, giấy phép bị mất, thu hồi hoặc hủy bỏ.
Điều 17. Quản lý việc cấp, sử dụng thẻ, giấy phép
1. Cục Hàng không Việt Nam quản lý thống nhất mẫu thẻ, giấy phép; quy định công tác quản lý, báo cáo, thống kê việc cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi, hủy bỏ, sử dụng thẻ, giấy phép; quản lý việc cấp thẻ có giá trị sử dụng nhiều lần do các Cụm cảng hàng không khu vực cấp cho người nước ngoài và cơ quan đại diện ngoại giao nêu tại điểm a khoản 2 Điều 8 của Quy định này.
2. Cơ quan, tổ chức chủ quản của người, phương tiện được cấp thẻ, giấy phép phải quản lý việc sử dụng thẻ, giấy phép và báo cáo việc sử dụng thẻ, giấy phép khi cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ, giấy phép yêu cầu.
3. Khi thu hồi, hủy bỏ thẻ, giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phải thông báo bàng văn bản tới các cơ quan, đơn vị liên quan nơi thẻ, giấy phép có giá trị sử dụng nêu tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ, giấy phép phải lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp thẻ, giấy phép theo thời hạn của thẻ, giấy phép đã cấp.
Điều 18. Thanh tra, kiểm tra việc cấp, sử dụng thẻ, giấy phép
1. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các cơ quan, tổ chức, cá nhân về việc cấp, quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép; chấn chỉnh và xử lý kịp thời theo thẩm quyền các hành vi vi phạm. việc thanh tra phải được thực hiện theo các quy định của pháp luật về thanh tra.
2. Các Cụm cảng hàng không khu vực có trách nhiệm kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các cơ quan, tổ chức, cá nhân về việc quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép; chấn chỉnh và xử lý kịp thời theo thẩm quyền các hành vi vi phạm.
1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định về việc cấp, quản lý và sử dụng thẻ, giấy phép thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ, giấy phép có quyền từ chối cấp hoặc thu hồi, hủy bỏ thẻ, giấy phép trong các trường hợp sau đây:
a) Cho mượn thẻ, giấy phép;
b) Sử dụng thẻ, giấy phép không đúng mục đích; không đúng khu vực, thời gian được phép;
c) Sử dụng thẻ, giấy phép bị mờ, rách không nhìn rõ các nội dung trên thẻ, giấy phép;
d) Vi phạm các quy định về an ninh, an toàn khi hoạt động tại các khu vực hạn chế;
đ) Làm mất thẻ, giấy phép nhưng không thông báo kịp thời khi bị mất thẻ, giấy phép;
e) Khai hoặc xác nhận sai sự thật trong hồ sơ xin cấp thẻ, giấy phép; làm giả, tẩy xóa thẻ, giấy phép;
g) Không nộp lại thẻ, giấy phép cho cơ quan cấp khi có những thay đổi vị trí công tác, chuyển đổi cơ quan, đơn vị;
h) Không thực hiện đúng việc báo cáo, thống kê, quản lý thẻ, giấy phép.
Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này và định kỳ hàng năm áo cáo BỘ Giao thông vận tải.
Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy định này khi cần thiết./.
- 1 Quyết định 06/2007/QĐ-BGTVT ban hành Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 4 Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1 Quyết định 04/2004/QĐ-BGTVT ban hành Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Nghị định 34/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 3 Nghị định 25/2000/NĐ-CP về quản lý hoạt động bay dân dụng Việt Nam
- 4 Nghị định 11/2000/NĐ-CP ban hành Quy chế bảo đảm an ninh hàng không dân dụng
- 5 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 1995
- 6 Luật Hàng không dân dụng 1991
- 1 Quyết định 06/2007/QĐ-BGTVT ban hành Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Nghị định 25/2000/NĐ-CP về quản lý hoạt động bay dân dụng Việt Nam
- 3 Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014