ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 10 tháng 01 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2011/NQ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về tăng cường thực hiện các giải pháp trọng tâm bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông;
Căn cứ Công văn số 148/TTg-KTN ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các giải pháp phát triển hợp lý các phương thức vận tải tại các thành phố lớn;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua Đề án Tăng cường vận tải hành khách công cộng kết hợp với kiểm soát sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông trên địa bàn; kiểm soát và điều tiết hợp lý các phương tiện vận tải vào trung tâm thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 692/TTr-SGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án “Tăng cường vận tải hành khách công cộng kết hợp với kiểm soát sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông trên địa bàn; kiểm soát và điều tiết hợp lý các phương tiện vận tải vào trung tâm thành phố Cần Thơ và thí điểm phát triển dịch vụ xe đạp công cộng khu vực trung tâm thành phố Cần Thơ”.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Đề án Tăng cường vận tải hành khách công cộng kết hợp với kiểm soát sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông trên địa bàn; kiểm soát và điều tiết hợp lý các phương tiện vận tải vào trung tâm thành phố Cần Thơ và thí điểm phát triển dịch vụ xe đạp công cộng khu vực trung tâm thành phố Cần Thơ bao gồm các mục tiêu cụ thể như sau:
a) Tăng cường phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu đi lại ngày càng gia tăng của người dân;
b) Kiểm soát sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông trên địa bàn thành phố: Có giải pháp kiểm soát, lộ trình hạn chế lưu thông phương tiện cá nhân tại một số khu vực, đồng thời đảm bảo quyền đi lại của người dân;
c) Kiểm soát và điều tiết hợp lý các phương tiện vận tải vào trung tâm thành phố: Chủ động có phương án phòng, chống ùn tắc thường xuyên do phương tiện giao thông gây ra trên các trục đường chính vào thành phố;
d) Thí điểm phát triển dịch vụ xe đạp công cộng trong khu vực trung tâm thành phố, nhằm tạo nét đặc trưng cho thành phố, phục vụ nhu cầu đi lại của khách du lịch, người dân trong khu vực nội thành.
1. Tăng cường hệ thống vận tải hành khách công cộng
- Về phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng đa phương thức đồng bộ, hiện đại, có tính kết nối và tiếp cận cao:
+ Rà soát, điều chỉnh, tối ưu lộ trình mạng lưới xe buýt, đưa vào hoạt động ngay các tuyến xe buýt trục chính, tuyến có tính kết nối cao đến các khu vực có nhu cầu đi lại lớn. Đảm bảo tỷ lệ 40% mật độ bao phủ của mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đạt tiêu chí trong phạm vi 500m để người dân có thể tiếp cận sử dụng xe buýt. Đến năm 2020 phát triển khoảng 14 tuyến xe buýt, 280 xe;
+ Mở mới một số tuyến xe buýt gom (loại mini buýt), khoảng 06 tuyến, 50 xe hoạt động chủ yếu tại trung tâm quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng;
+ Xây dựng tuyến xe buýt nhanh từ Ô Môn đến khu đô thị Nam Cần Thơ;
+ Nâng cao khả năng tiếp cận của mọi đối tượng hành khách (bao gồm cả người khuyết tật) tại các khu vực điểm dừng, nhà chờ, điểm trung chuyển, điểm đầu cuối xe buýt thông qua hệ thống giao thông ưu tiên như: đèn tín hiệu ưu tiên, biển báo, cầu bộ hành, bến bãi trông giữ phương tiện cá nhân,...;
+ Nghiên cứu phát triển 02 tuyến “buýt đường thủy”: Tuyến 01 (bến khách Ninh Kiều - Cái Răng - Phong Điền), tuyến 02 (bến khách Ninh Kiều - cồn Ấu - cồn Sơn - cù lao Tân Lộc);
+ Thí điểm dịch vụ xe đạp công cộng tại các khu vực phát sinh thu hút khách du lịch lớn như công viên Lưu Hữu Phước; công viên Ninh Kiều; cồn Cái Khế; công viên Sông Hậu;
+ Tổ chức tuyến phố đi bộ tại khu vực đường Hai Bà Trưng, khu vực công viên Sông Hậu.
- Về đầu tư phát triển hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng:
+ Tăng cường cung cấp thông tin vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt với nhiều hình thức (website, bảng điện tử, màn hình led,...);
+ Rà soát hệ thống điểm dừng, đỗ, nhà chờ của mạng lưới tuyến buýt; bổ sung, thay thế các điểm dừng, nhà chờ không đáp ứng quy định của Bộ Giao thông vận tải về kết cấu hạ tầng, khoảng cách, thông tin;
+ Xây dựng các điểm trung chuyển là đầu mối vận tải công cộng (điểm đầu, cuối xe buýt, bãi đỗ xe đạp công cộng,...) phục vụ chức năng chuyển đổi các loại hình vận tải thuận tiện, linh hoạt có camera giám sát tại khu vực cảng khách Cần Thơ, bến tàu khách Ninh Kiều, bến xe trên đường Nguyễn Văn Linh (bến xe trung tâm Cần Thơ cũ), bến xe Nam Cần Thơ.
+ Ưu tiên hỗ trợ công nghệ vé thông minh.
- Về cơ chế, chính sách phát triển vận tải hành khách công cộng:
Triển khai các cơ chế, chính sách hỗ trợ hoạt động xe buýt gồm chính sách trợ giá, hỗ trợ lãi suất cho vay, thành lập Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng (VTHKCC), đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
2. Kiểm soát sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông
- Tăng cường công tác quản lý hành chính phương tiện cơ giới cá nhân:
+ Nghiên cứu bổ sung xe đạp điện, ô tô điện vào đối tượng quản lý phương tiện cơ giới cá nhân;
+ Ứng dụng hệ thống giao thông thông minh, tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung quản lý phương tiện cá nhân của cơ quan đăng kiểm, Thanh tra giao thông, Công an;
+ Đẩy mạnh việc lắp đặt mới, nâng cấp hệ thống camera tại các nút giao thông phục vụ công tác xử phạt, “xử phạt nguội”, điều tiết giao thông;
+ Kiến nghị Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về niên hạn sử dụng và tiêu chuẩn khí thải đối với xe máy và về quản lý phương tiện xe đạp điện, xe ô tô điện;
+ Tăng cường công tác quy hoạch sử dụng đất hợp lý trong khu đô thị trung tâm (hạn chế xây dựng các tòa nhà cao tầng tại các khu vực đông dân cư, khu vực phát sinh thu hút nhu cầu đi lại lớn) và các khu đô thị vệ tinh (tích hợp các chức năng cơ bản về khu nhà ở, khu mua sắm, trường học, bệnh viện,...).
- Tăng cường biện pháp về tài chính, kinh tế đối với phương tiện cơ giới cá nhân:
+ Xây dựng khung giá dịch vụ trông giữ phương tiện cá nhân (ô tô con, xe máy) theo hướng tăng lũy tiến theo thời gian và theo khu vực sau năm 2020;
+ Tăng cường quản lý sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân trên cơ sở phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, phát triển mạnh hệ thống vận tải hành khách công cộng. Nghiên cứu phương án thu phí xe ô tô trong giờ cao điểm theo vành đai vận tải; hạn chế sử dụng phương tiện xe máy trên một số trục chính, một số khu vực trong khu đô thị trung tâm sau năm 2020; phấn đấu đến năm 2025 tổng số chuyến đi của phương tiện cơ giới cá nhân chuyển sang sử dụng phương tiện vận tải hành khách công cộng đạt từ 15% ÷ 20%, đến năm 2030 đạt từ 20% ÷ 25%.
3. Kiểm soát và điều tiết hợp lý các phương tiện vận tải vào trung tâm thành phố
- Tăng cường công tác tổ chức giao thông đô thị:
+ Hình thành các vành đai vận tải nhằm tăng cường công tác điều tiết phương tiện vận tải từ xa, hạn chế lưu thông qua khu vực trung tâm thành phố;
+ Tổ chức, điều tiết giao thông đối với phương tiện vận tải hàng hóa trên cơ sở vành đai vận tải, theo hướng kiểm soát phương tiện xe tải theo tải trọng, khung giờ trong ngày và giấy phép lưu hành vào phố cấm;
+ Ứng dụng hệ thống giao thông thông minh trên địa bàn thành phố.
- Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị:
+ Phát triển hệ thống giao thông tĩnh (bãi đỗ xe): Góc giao đường Phan Đình Phùng - Ngô Văn Sở (Toà án cũ); đường Hai Bà Trưng, ven sông Cần Thơ; bãi đỗ xe phường An Phú (02 bãi đỗ xe): Phía Bắc công viên phường An Phú và đường 30 tháng 4, ven rạch; phường Cái Khế (03 bãi đỗ xe): Phía Bắc cầu Cái Khế, Khu E1 Trung tâm hội nghị; đường Cách mạng tháng Tám, phía Bắc điểm giao với đường Nguyễn Văn Cừ và Khu A4 Trung tâm thể dục thể thao;
+ Xây dựng 02 trung tâm phân phối hàng hóa tại khu vực cầu Bình Thủy, cầu Hưng Lợi trước năm 2020;
+ Đẩy nhanh tiến độ các dự án kết cấu hạ tầng giao thông: Nâng cấp mở rộng đường Hoàng Quốc Việt; xây dựng cầu Quang Trung (đơn nguyên 2); xây dựng đường và cầu Trần Hoàng Na, đường song hành đến nút giao IC3; xây dựng đường Nguyễn Văn Cừ nối dài; xây dựng trục đường hẻm 91 đường Cách mạng tháng Tám, nối đường Cách mạng tháng Tám với đường tỉnh 918; xây dựng đường Huỳnh Phan Hộ; xây dựng đường vành đai sân bay Cần Thơ; xây dựng tuyến nối quốc lộ Nam Sông Hậu với Quốc lộ 91;
+ Xây dựng 05 cầu vượt bộ hành kết cấu thép hoặc Bê tông cốt thép tại các khu vực: Đường ba tháng Hai (3 tháng 2) - Trường Đại học Cần Thơ (khu 2); đường 3 tháng 2 - trường Nguyễn Việt Hồng; đường Nguyễn Văn Cừ - Đại học Y dược Cần Thơ; đường Cách mạng tháng Tám - Trường Bùi Hữu Nghĩa; đường Lê Hồng Phong - Trường Tiểu học Trà Nóc 4;
+ Xây dựng 04 cầu vượt kết cấu thép hoặc hầm chui tại các nút giao thông: Đường Ba mươi tháng Tư (30 tháng 4) - Nguyễn Văn Linh, đường 3/2 - Nguyễn Văn Linh, Võ Văn Kiệt - Mậu Thân, đường 3 tháng 2 - Trần Hưng Đạo;
+ Cải tạo, điều chỉnh hệ thống đèn tín hiệu giao thông tại các nút giao thông: 30 tháng 4 - Nguyễn Văn Linh; 3 tháng 2 - Nguyễn Văn Linh; Nguyễn Văn Linh -Nguyễn Văn Cừ; Nguyễn Văn Cừ - Võ Văn Kiệt; Mậu Thân - Trần Hưng Đạo; Nguyễn Trãi - Hùng Vương.
4. Thí điểm phát triển dịch vụ xe đạp công cộng
Thí điểm phát triển dịch vụ xe đạp công cộng trong khu vực trung tâm thành phố tại các điểm du lịch và điểm tập trung dân cư như công viên Lưu Hữu Phước; công viên Ninh Kiều; cồn Cái Khế; công viên Sông Hậu.
5. Kinh phí và cơ cấu đầu tư
- Giai đoạn đến năm 2020, nguồn kinh phí thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư khoảng 1.256,88 tỷ đồng (không bao gồm vốn của các dự án đã bố trí vốn và vốn của dự án nằm trong đề án khác);
- Cơ cấu nguồn kinh phí đầu tư: Ngân sách Nhà nước khoảng 44,5 tỷ đồng (chiếm 3,54%); vốn sự nghiệp kinh tế khoảng 2,5 tỷ đồng (chiếm 0,2%); vốn xã hội hóa, PPP (hợp tác công tư) khoảng 601,88 tỷ đồng (chiếm 47,89%); vốn ODA kết dư khoảng 608 tỷ đồng (chiếm 48,37%).
(Chi tiết tại các Phụ lục: 01,02,03,04,05,06 kèm theo)
1. Giao Sở Giao thông vận tải
a) Tổ chức công bố Đề án theo quy định;
b) Hàng năm có báo cáo đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án; trường hợp cần bổ sung, điều chỉnh Đề án, Sở Giao thông vận tải tổng hợp ý kiến của các sở, ngành và địa phương có liên quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
2. Các sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện
Theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Giao thông vận tải triển khai thực hiện Đề án một cách hiệu quả. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn vướng mắc phối hợp với Sở Giao thông vận tải trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Dự án | Quy mô dự án | Dự kiến TMĐT | Dự kiến nguồn vốn | Cơ quan chủ trì, phối hợp | Năm thực hiện |
I | Dự án kết cấu hạ tầng đường bộ |
| 6.514,8 |
|
|
|
1 | Nâng cấp mở rộng đường Hoàng Quốc Việt (**) |
| 118,8 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | 2017 |
2 | Xây dựng mới cầu Quang Trung (đơn nguyên 2) (*) | Mặt cắt ngang 11m, 2 làn, tải trọng HL-93 | 230 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | 2017 |
3 | Xây dựng mới đường và cầu Trần Hoàng Na, đường song hành đến nút IC3 (*) | Dài 5,1km, lộ giới 20-28m;4-6 làn xe; hệ thống cầu trên tuyến đạt tải trọng HL-93 | 230 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | 2017 |
4 | Xây dựng mới đường Nguyễn Văn Cừ nối dài (**) | Dài 9,4km, lộ giới 34m, 4 làn xe. | 230 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | 2017 |
5 | Xây dựng mới Trục đường hẻm 91 nối đường CMT8 và ĐT.918 (*) | Dài 5,3km, lộ giới 40-50m, 6-8 làn xe. | 1.462 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | 2017 |
6 | Xây dựng mới đường Huỳnh Phan Hộ (**) | Dài 6,4km, lộ giới 51m, 8 làn xe; cầu tải trọng HL93. | 128 | Ngân sách Nhà nước | Sở GTVT, UBND quận Bình Thủy | 2017 |
7 | Xây dựng mới đường Vành đai sân bay Cần Thơ (đoạn từ đường Võ Văn Kiệt đến QL.91B) (**) | Dài 3,24km, lộ giới 34m, 6 làn xe. | 116 | Ngân sách Nhà nước | Sở GTVT, Ban QLDA 2 | 2017 |
8 | Xây dựng mới đường nối QL.91-QL Nam sông Hậu (giai đoạn 1) (**) | Dài 30,1km, cấp III, 2 làn | 4.000 | Xã hội hóa, PPP | Bộ GTVT, Sở GTVT | 2017 |
II | Dự án xây dựng cầu vượt nhẹ hoặc hầm chui |
| 400 |
|
|
|
1 | Tại nút giao thông 3 Tháng 2 - Nguyễn Văn Linh | Hướng 3 Tháng 2 | 100 | ODA | Ban ODA TP. Cần Thơ, Sở GTVT | 2017 |
2 | Tại nút giao thông Nguyễn Văn Cừ - Võ Văn Kiệt | Hướng Võ Văn Kiệt - Mậu Thân | 100 | ODA | Ban ODA TP. Cần Thơ, Sở GTVT | 2017 |
3 | Tại nút giao thông Mậu Thân - Trần Hưng Đạo | Hướng 3 Tháng 2 - Trần Hưng Đạo | 100 | ODA | Ban ODA TP. Cần Thơ, Sở GTVT | 2017 |
4 | Tại nút giao thông 30 Tháng 4 - Nguyễn Văn Linh | Hướng 30 Tháng 4 | 100 | ODA | Ban ODA TP. Cần Thơ, Sở GTVT | 2017 |
III | Dự án xây dựng cầu vượt bộ hành |
| 25 |
|
|
|
1 | Tại Đường 3/2 - Trường Đại học Cần Thơ (khu 2) | Cầu kết cấu thép, rộng 3m | 5 | Ngân sách Nhà nước | Sở GTVT; UBND quận Ninh Kiều | 2017 |
2 | Tại Đường 3/2 - Trường Nguyễn Việt Hồng | Cầu kết cấu thép, rộng 3m | 5 | Ngân sách Nhà nước | Sở GTVT; UBND quận Ninh Kiều | 2017 |
3 | Tại Đường Nguyễn Văn Cừ - Đại học Y dược Cần Thơ | Cầu kết cấu thép, rộng 3m | 5 | Ngân sách Nhà nước | Sở GTVT; UBND quận Ninh Kiều | 2017 |
4 | Tại Đường Cách Mạng tháng Tám - Trường Bùi Hữu Nghĩa | Cầu kết cấu thép, rộng 3m | 5 | Ngân sách Nhà nước | Sở GTVT; UBND quận Bình Thủy | 2018 |
5 | Tại Đường Lê Hồng Phong - Trường Tiều học Trà Nóc 4 | Cầu kết cấu thép, rộng 3m | 5 | Ngân sách Nhà nước | Sở GTVT; UBND quận Bình Thủy | 2017 |
IV | Dự án xây dựng trung tâm phân phối hàng hóa |
| 20 |
|
|
|
1 | Tại khu vực cầu Hưng Lợi | 5.000 m2 | 10 | Xã hội hóa, PPP | Sở GTVT; UBND quận Cái Răng | 2020 |
2 | Tại khu vực cầu Bình Thủy | 5.000 m2 | 10 | Xã hội hóa, PPP | Sở GTVT; UBND quận Bình Thủy | 2020 |
V | Dự án xây dựng bãi đỗ xe công cộng |
| 580 |
|
|
|
1 | Xây dựng bãi đỗ xe Ninh Kiều tại góc giao Phan Đình Phùng - Ngô Văn Sở (Toà án cũ) | 4.200 m2 | 550 | Xã hội hóa, PPP | Sở GTVT; Quỹ ĐTPT TP Cần Thơ | 2017 |
2 | Xây dựng bãi đỗ xe Đường Hai Bà Trưng khu vực ven sông Cần Thơ | 2.500 m2 | 5 | Xã hội hóa, PPP | Sở GTVT; UBND quận Ninh Kiều | 2017 |
3 | Xây dựng bãi đỗ xe Phường An Phú, khu vực phía Bắc công viên phường An Phú | 1.500 m2 | 5 | Xã hội hóa, PPP | Sở GTVT; UBND quận Ninh Kiều | 2017 |
4 | Xây dựng bãi đỗ xe Phường An Phú, trên đường 30 Tháng 4 khu vực ven rạch | 1.500 m2 | 5 | Xã hội hóa, PPP | Sở GTVT; UBND quận Ninh Kiều | 2017 |
5 | Xây dựng bãi đỗ xe Phường Cái Khế, khu vực phía Bắc cầu Cái Khế, khu E1 trung tâm hội nghị | 3.300 m2 | 5 | Xã hội hóa, PPP | Sở GTVT; UBND quận Ninh Kiều | 2018 |
6 | Xây dựng bãi đỗ xe Phường Cái Khế, trên đường Cách Mạng Tháng Tám khu vực phía Bắc điểm giao đường Nguyễn Văn Cừ | 2.200 m2 | 5 | Xã hội hóa, PPP | Sở GTVT; UBND quận Ninh Kiều | 2018 |
7 | Xây dựng bãi đỗ xe Phường Cái Khế, khu A4 Trung tâm thể dục thể thao | 4.400 m2 | 5 | Xã hội hóa, PPP | Sở GTVT; UBND quận Ninh Kiều | 2018 |
Ghi chú: (*) là Dự án đã bố trí vốn
(**) là Dự án nằm trong Đề án khác
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN TRONG CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ HÀNH GIAO THÔNG ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Dự án | Quy mô dự án | Dự kiến TMĐT | Dự kiến nguồn vốn | Cơ quan chủ trì, phối hợp | Năm thực hiện |
I | Dự án tổ chức quản lý, hành giao thông tại khu vực hạn chế phương tiện lưu thông, phố đi bộ |
| 1,5 |
|
|
|
1 | Dự án tổ chức giao thông bằng biển báo, đèn tín hiệu cho phương tiện vận tải đối với khu vực hạn chế lưu thông trong vành đai 1 | Giới hạn bởi đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ giao đường Cách Mạng Tháng Tám đến giao đường Nguyễn Văn Linh), đường Nguyễn Văn Linh (QL 91B), đường QL 1 (đoạn từ giao Nguyễn Văn Linh đến Cầu Cần Thơ) trở vào Trung tâm Thành phố | 1 | Ngân sách Nhà nước | Sở GTVT, UBND quận Ninh Kiều, Phòng Cảnh sát đường bộ, Công an TP | 2017 |
2 | Dự án tổ chức giao thông bằng biển báo, đèn tín hiệu đối với khu vực tổ chức phố đi bộ | Tại khu vực đường Hai Bà Trưng (chợ đêm Ninh Kiều) và khu vực công viên Sông Hậu (chợ đêm Cần Thơ) | 0,5 | Ngân sách Nhà nước | Sở GTVT, UBND quận Ninh Kiều, Phòng Cảnh sát đường bộ, Công an TP | 2017 |
II | Dự án xây dựng hệ thống giao thông thông minh - ITS (hệ thống máy chủ, camera tại nút giao thông) |
| 208 |
|
|
|
1 | Xây dựng trung tâm điều hành giao thông thông minh (bao gồm hệ thống máy chủ xử lý dữ liệu thu thập được) |
| 25 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | 2018 |
2 | Lắp đặt hệ thống camera tại các nút giao thông để giám sát, điều khiển giao thông. | 150 camera | 150 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | 2018 |
3 | Lắp đặt hệ thống radio thu thập thông tin và cung cấp thông tin ùn tắc giao thông cho người sử dụng |
| 1 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | 2018 |
4 | Lắp đặt thiết bị đếm, phân loại phương tiện giao thông tự động để xác định lưu lượng tại các thời điểm phục vụ cho việc điều tiết giao thông | 40 bộ | 5 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | 2018 |
5 | Lắp đặt hệ thống bảng thông tin quang báo điện tử | 25 bảng | 25 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | 2018 |
6 | Lắp đặt hệ thống biển báo điện tử báo hiệu khoảng cách, thời gian xe buýt đến trạm dừng | Lắp đặt tại 200 nhà chờ xe buýt | 2 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | 2018 |
7 | Hệ thống đèn tín hiệu giao thông, tủ điều khiển và đường truyền ADSL | 53 chốt đèn và tủ điều khiển | 2 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | 2018 |
III | Dự án tổ chức giao thông tại một số nút ùn tắc và có nguy cơ ùn tắc giao thông |
| 14,5 |
|
|
|
1 | Nút 3 Tháng 2 - Nguyễn Văn Linh (*) | Cải tạo, mở rộng đoạn Nguyễn Văn Linh khu vực nút; điều chỉnh hệ thống đèn tín hiệu giao thông | 3 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | 2017 |
2 | Nút Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Văn Cừ (*) | Cải tạo, mở rộng đoạn Nguyễn Văn Linh khu vực nút; điều chỉnh hệ thống đèn tín hiệu giao thông | 3,3 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | 2017 |
3 | Nút Mậu Thân - Trần Hưng Đạo (*) | Cải tạo, mở rộng đoạn Trần Hưng Đạo khu vực nút; điều chỉnh hệ thống đèn tín hiệu giao thông | 3,4 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | 2017 |
4 | Nút giao thông 30 Tháng 4 - Nguyễn Văn Linh (*) | Cải tạo, mở rộng đoạn 30/4 khu vực nút; thu hẹp đảo vòng xuyến; lắp đặt hệ thống đèn tín hiệu giao thông | 3,55 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | 2017 |
5 | Nút Nguyễn Trãi - Hùng Vương (*) | Thu hẹp đảo vòng xuyến; lắp đặt hệ thống đèn tín hiệu giao thông | 0,55 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | 2017 |
6 | Nút Nguyễn Văn Cừ - Võ Văn Kiệt (*) | Thu hẹp đảo vòng xuyến; điều chỉnh hệ thống đèn tín hiệu giao thông | 0,5 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | 2017 |
IV | Dự án tổ chức giao thông đối với nút mới hình thành khi xây dựng tuyến Trục đường hẻm 91 nối đường CMT8 và ĐT.918 |
| 2,2 |
|
|
|
1 | Nút giao Trục đường hẻm 91 nối đường CMT8 và ĐT.918 với đường nối CMT8 (*) | Lắp đặt hệ thống đèn tín hiệu | 0,5 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | Theo tiến độ dự án xây dựng tuyến đường |
2 | Nút giao Trục đường hẻm 91 nối đường CMT8 và ĐT.918 với đường Trần Quang Diệu (*) | Lắp đặt hệ thống đèn tín hiệu | 0,5 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | |
3 | Nút giao Trục đường hẻm 91 nối đường CMT8 và ĐT.918 với đường Võ Văn Kiệt (*) | Xây dựng đảo trung tâm hình tròn; Lắp đặt hệ thống đèn tín hiệu | 0,6 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | |
4 | Nút giao Trục đường hẻm 91 nối đường CMT8 và ĐT.918 với đường Nguyễn Văn Linh (*) | Xây dựng đảo trung tâm hình tròn; Lắp đặt hệ thống đèn tín hiệu | 0,6 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ |
Ghi chú: (*) là Dự án đã bố trí vốn;
(**) là Dự án nằm trong Đề án khác
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG VTHKCC ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Dự án | Quy mô dự án | Dự kiến TMĐT | Dự kiến nguồn vốn | Cơ quan chủ trì, phối hợp | Năm thực hiện |
I | Dự án đầu tư KCHT VTHKCC bằng xe buýt |
| 2.515 |
|
|
|
1 | Dự án đầu tư hệ thống điểm dừng, nhà chờ | 800 điểm dừng, 200 nhà chờ | 15 | Ngân sách Nhà nước | Sở GTVT | 2017 |
2 | Dự án đầu tư KCHT tuyến buýt nhanh Ô Môn -Khu đô thị Nam Cần Thơ | Dài 26,5km; nhà ga, đường ưu tiên | 2.500 | ODA | Sở GTVT, Ban ODA TP. Cần Thơ | 2021 |
II | Dự án đầu tư KCHT điểm trung chuyển theo hình thức Park and Ride1 |
| 2,5 |
|
|
|
1 | Tại khu vực bến khách Ninh Kiều | 600 m2 | 0,5 | Ngân sách Nhà nước | Sở GTVT | 2017 |
2 | Tại khu vực bến xe Nam Cần Thơ | 2.000 m2 | 0,5 | Ngân sách Nhà nước | Sở GTVT | 2018 |
3 | Tại khu vực cảng khách Cần Thơ | 1.000 m2 | 0,5 | Ngân sách Nhà nước | Sở GTVT | 2019 |
4 | Tại Bến xe khách trung tâm (Bến xe khách 91B) | 2.000 m2 | 1 | Ngân sách Nhà nước | Sở GTVT | 2020 |
III | Dự án thí điểm dịch vụ xe đạp công cộng |
| 1,88 |
|
|
|
1 | Dự án đầu tư thí điểm 04 bãi xe đạp công cộng (gồm kết cấu hạ tầng bãi, công nghệ quản lý điều hành, xe đạp và mũ bảo hiểm) tại công viên Lưu Hữu Phước, công viên Ninh Kiều, cồn cái Khế, công viên sông Hậu. | 100 xe, 650 m2 | 1,53 | Xã hội hóa, PPP | Sở GTVT | 2017 |
2 | Dự án cải tạo KCHT phục vụ xe đạp công cộng (gồm sơn kẻ vạch liền phân cách, dải phân cách cứng) cho làn xe đạp trên đường Hoà Bình, Nguyễn An Ninh, Châu Văn Liêm) | 2,2 km | 0,35 | Xã hội hóa, PPP | Sở GTVT | 2017 |
DANH MỤC DỰ ÁN TUYÊN TRUYỀN THAM GIA GIAO THÔNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Dự án | Dự kiến TMĐT | Dự kiến nguồn vốn | Cơ quan chủ trì, phối hợp | Năm thực hiện |
1 | Phối hợp với các cơ quan Báo, Đài phát thanh truyền hình trung ương và địa phương; các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn để tuyên truyền pháp luật lĩnh vực giao thông vận tải | 0,5 | Sự nghiệp Kinh tế | Sở GTVT Ban ATGT thành phố, UBMTTQ VN TP, Sở GTVT, Sở Thông tin &TT, Sở Văn hóa, Thể thao&DL, UBND quận/huyện. | 2017 |
2 | Tuyên truyền đến mọi tầng lớp dân cư đô thị về về lợi ích khi sử dụng VTHKCC (an toàn, thuận lợi, tiết kiệm xã hội...) về tính tất yếu phải hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân | 1 | Sự nghiệp Kinh tế | 2017 | |
3 | Bổ sung vào Chương trình giáo dục tại các trường học tiểu học, trường trung học cơ sở về lợi ích của VTHKCC và định hướng hạn chế phương tiện cá nhân trong khu vực nội đô | 0,5 | Sự nghiệp Kinh tế | Sở Giáo dục & Đào tạo, Ban ATGT thành phố, Sở GTVT, UBND quận/huyện. | 2017 |
4 | Tuyên truyền các đơn vị vận tải có điều kiện tham gia kinh doanh VTHKCC bằng xe buýt, nâng cao chất lượng phục vụ, thực hiện tốt các quy định của nhà nước về hoạt động và quản lý VTHKCC bằng xe buýt | 0,5 | Sự nghiệp Kinh tế | Sở GTVT, Đơn vị VTHKCC. | 2017 |
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
STT | Dự án | Dự kiến tổng mức đầu tư theo năm (tỷ đồng) | TMĐT theo loại dự án (tỷ đồng) | |||
2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||
1 | Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | 455 | 300 | 200 | 70 | 1.025 |
2 | Dự án trong công tác tổ chức quản lý và điều hành giao thông đô thị | 1,5 | 90 | 100 | 18 | 209,5 |
3 | Dự án đầu tư phát triển hệ thống VTHKCC đô thị | 6,13 | 4,75 | 4,25 | 4,75 | 19,88 |
4 | Dự án tuyên truyền tham gia giao thông | 0,63 | 0,63 | 0,63 | 0,63 | 2,5 |
| Tổng mức đầu tư theo năm | 463,26 | 395,38 | 304,88 | 93,38 | 1.256,88 |
(Ghi chú: Tổng mức đầu tư không bao gồm vốn của các dự án đã bố trí vốn và vốn của dự án nằm trong Đề án khác).
CƠ CẤU ĐẦU TƯ CỦA CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
STT | Nguồn vốn/năm | Năm | Tổng | |||
2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||
1 | Ngân sách nhà nước | 25,75 | 9,75 | 4,25 | 4,75 | 44,5 |
2 | Sự nghiệp Kinh tế | 0,63 | 0,63 | 0,63 | 0,63 | 2,5 |
3 | Xã hội hóa, PPP | 116,88 | 215 | 200 | 70 | 601,88 |
4 | ODA | 320 | 170 | 100 | 18 | 608 |
| Tổng | 463,26 | 395,38 | 304,88 | 93,38 | 1.256,88 |
1 Là đầu mối vận tải công cộng (điểm đầu cuối xe buýt, bãi đỗ xe đạp công cộng, ...) phục vụ chức năng chuyển đổi các loại hình vận tải thuận tiện, linh hoạt
- 1 Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tuyến thành phố Quảng Ngãi đi Sân bay Chu Lai, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2017 về định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá dự toán vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án Tăng cường vận tải hành khách công cộng kết hợp với kiểm soát sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông trên địa bàn; kiểm soát và điều tiết hợp lý phương tiện vận tải vào trung tâm thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Công văn 73026/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng hệ thống đường sắt đô thị do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Công văn 148/TTg-KTN năm 2014 về giải pháp phát triển hợp lý phương thức vận tải tại thành phố lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 30/NQ-CP năm 2013 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị 18-CT/TW về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành
- 10 Chỉ thị 18-CT/TW năm 2012 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông do Ban Bí thư ban hành
- 11 Nghị quyết 88/NQ-CP năm 2011 về tăng cường thực hiện giải pháp trọng tâm bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Chính phủ ban hành
- 12 Chỉ thị 18/CT-UB năm 1995 thực hiện bảo hiểm phương tiện cơ giới đang hoạt động trên địa bàn Lào Cai và bảo hiểm công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
- 1 Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tuyến thành phố Quảng Ngãi đi Sân bay Chu Lai, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2017 về định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá dự toán vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Công văn 73026/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng hệ thống đường sắt đô thị do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 6 Chỉ thị 18/CT-UB năm 1995 thực hiện bảo hiểm phương tiện cơ giới đang hoạt động trên địa bàn Lào Cai và bảo hiểm công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh