- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2 Quyết định 267/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 181/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015 do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 623/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 03 tháng 6 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ PHỤ TRÁCH VÀ CỘNG TÁC VIÊN THÔN, BẢN, TỔ NHÂN DÂN THUỘC ĐIỂM TƯ VẤN CỘNG ĐỒNG VỀ BẢO VỆ TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 267/QĐ-TTg ngày 22/2/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 181/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/12/2011 của liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động TB và XH Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-UBND ngày 10/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2015; Quyết định số 626/QĐ-CT ngày 10/6/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thí điểm thành lập Điểm tư vấn cộng đồng về bảo vệ trẻ em;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 317/TTr-SLĐTBXH ngày 01/6/2015 về nội dung và mức chi một số hoạt động thuộc Chương trình Bảo vệ trẻ em tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ hằng tháng đối với cán bộ phụ trách và cộng tác viên thôn, bản, tổ nhân dân thuộc Điểm tư vấn cộng đồng về bảo vệ trẻ em trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mức chi: Chi hỗ trợ hằng tháng cho cán bộ phụ trách, cộng tác viên thôn, bản, tổ nhân dân tại các Điểm tư vấn cộng đồng về bảo vệ trẻ em, cụ thể như sau:
- Cán bộ phụ trách: Mức chi 200.000đồng/người/tháng.
- Cộng tác viên: Mức chi 50.000đồng/người/tháng.
2. Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương (Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em) được giao hằng năm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch kinh phí và nội dung thực hiện chương trình hằng năm gửi Bộ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Căn cứ dự toán kinh phí được Trung ương giao hằng năm xây dựng dự toán kinh phí được duyệt tại
2. Sở Tài chính căn cứ dự toán kinh phí được Trung ương giao hằng năm thẩm định dự toán kinh phí được duyệt tại
3. Các Sở: Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tư pháp, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội triển khai thực hiện mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng và Điểm tư vấn cộng đồng về bảo vệ trẻ em đạt hiệu quả thiết thực và theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước Tuyên Quang, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 181/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất cho các nhóm trẻ độc lập tư thục tại các khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
- 2 Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
- 3 Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức được luân chuyển, điều động, biệt phái trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 181/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015 do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7 Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8 Quyết định 267/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức được luân chuyển, điều động, biệt phái trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
- 5 Nghị quyết 181/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất cho các nhóm trẻ độc lập tư thục tại các khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
- 6 Nghị quyết 79/2017/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ thù lao cộng tác viên tại xã, phường, thị trấn tham gia các hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản, cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em và các hoạt động y tế khác áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai