ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2013/QĐ-UBND | Bà Rịa, ngày 15 tháng 01 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Chỉ thị số 1408/CT-TTg ngày 01/09/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 17/TTr-LĐTBXH-BVCSTE ngày 08/01/2013 của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc đề nghị hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ đối với cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, nội dung cụ thể như sau:
a. Đối tượng, mức hỗ trợ:
- Cộng tác viên khu phố, thôn, ấp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em được hỗ trợ 0,3 mức lương tối thiểu/tháng.
- Cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn được hỗ trợ 10% mức lương tối thiểu/tháng.
b. Kinh phí thực hiện: Từ năm 2013 trở đi ngân sách tỉnh bố trí khoản chi này vào dự toán chi sự nghiệp huyện, thành phố.
Điều 2. Giao cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội căn cứ vào quyết định này có kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Các quy định tại
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động-Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch-Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức chi hỗ trợ hằng tháng đối với cán bộ phụ trách và cộng tác viên thôn, bản, tổ nhân dân thuộc Điểm tư vấn cộng đồng về bảo vệ trẻ em trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 469/QĐ-CT năm 2015 Quy định tạm thời hỗ trợ kinh phí đối với cấp ủy viên không chuyên trách tại các chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở trong các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước thuộc Đảng bộ khối Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 349/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế hoạt động của Ban điều hành và Nhóm công tác liên ngành Hệ thống bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Điện Biên
- 4 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chi hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 5 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6 Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) từ ngân sách địa phương do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7 Quyết định 86/2010/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ và chế độ thù lao cho cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình để thực hiện thêm nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại tổ dân phố, khu phố, ấp trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về bổ sung nhiệm vụ và chế độ thù lao cho cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình để thực hiện thêm nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại tổ dân phố, khu phố, ấp trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 9 Chỉ thị 1408/CT-TTg năm 2009 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Nghị quyết 13/2004/NQ.HĐNDT.7 về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 86/2010/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ và chế độ thù lao cho cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình để thực hiện thêm nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại tổ dân phố, khu phố, ấp trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về bổ sung nhiệm vụ và chế độ thù lao cho cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình để thực hiện thêm nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại tổ dân phố, khu phố, ấp trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 3 Nghị quyết 13/2004/NQ.HĐNDT.7 về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) từ ngân sách địa phương do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5 Quyết định 349/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế hoạt động của Ban điều hành và Nhóm công tác liên ngành Hệ thống bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Điện Biên
- 6 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chi hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 7 Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức chi hỗ trợ hằng tháng đối với cán bộ phụ trách và cộng tác viên thôn, bản, tổ nhân dân thuộc Điểm tư vấn cộng đồng về bảo vệ trẻ em trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8 Quyết định 469/QĐ-CT năm 2015 Quy định tạm thời hỗ trợ kinh phí đối với cấp ủy viên không chuyên trách tại các chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở trong các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước thuộc Đảng bộ khối Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc