ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2008/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 10 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ vào Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định khoản phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Tên gọi: Phí vệ sinh
2. Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống và hoạt động trên địa bàn tỉnh Lào Cai được cung ứng dịch vụ vệ sinh phải nộp phí.
3. Đơn vị thu: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thu phí vệ sinh đối với các đối tượng thuộc địa bàn quản lý.
4. Mức thu:
STT | Đối tượng nộp phí | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Cá nhân, hộ gia đình không có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (mức tối đa không quá 20.000đ/hộ/tháng) | Đ/người/tháng |
|
a | TP Lào Cai, thị trấn Sa Pa, thị trấn Bắc Hà | Đ/người/tháng | 3.000 |
b | Các khu vực còn lại | Đ/người/tháng | 2.000 |
2 | Hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; ngoài mức thu ở mục 1, còn phải nộp mức phí cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sau: |
|
|
a | Hộ kinh doanh thương mại | Đ/hộ/tháng |
|
| - Môn bài bậc 1 | Đ/hộ/tháng | 20.000 |
| - Môn bài bậc 2 | Đ/hộ/tháng | 15.000 |
| - Môn bài bậc 3 | Đ/hộ/tháng | 10.000 |
| - Môn bài từ bậc 4 trở xuống | Đ/hộ/tháng | 5.000 |
b | Các hộ sản xuất, chế biến, sửa chữa và kinh doanh dịch vụ khác | Đ/hộ/tháng |
|
| - Môn bài bậc 1 | Đ/hộ/tháng | 60.000 |
| - Môn bài bậc 2 | Đ/hộ/tháng | 50.000 |
| - Môn bài bậc 3 | Đ/hộ/tháng | 40.000 |
| - Môn bài từ bậc 4 trở xuống | Đ/hộ/tháng | 30.000 |
c | Hộ hoạt động kinh doanh ăn uống |
|
|
| - Môn bài bậc 1 | Đ/hộ/tháng | 140.000 |
| - Môn bài bậc 2 | Đ/hộ/tháng | 100.000 |
| - Môn bài bậc 3 | Đ/hộ/tháng | 70.000 |
| - Môn bài từ bậc 4 trở xuống | Đ/hộ/tháng | 40.000 |
3 | Kinh doanh nhà nghỉ, nhà khách, khách sạn, kể cả hộ gia đình có kinh doanh nhà nghỉ, phòng trọ (mức tối đa không quá 200.000đ/tháng/cơ sở kinh doanh). | Đ/phòng/tháng | 5.000 |
4 | - Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang: Căn cứ danh sách số lượng cán bộ, viên chức hiện có kể cả số lượng hợp đồng (theo bảng lương của cơ quan, đơn vị). Mức tối đa không quá 100.000 đồng/đơn vị/tháng. | Đ/người/tháng | 3.000 |
| - Riêng bệnh viện, chợ, nhà ga, bến xe, trường học, cơ sở y tế | Đ/m3 rác | 120.000 |
5 | Các doanh nghiệp đóng trên địa bàn |
|
|
a | Trụ sở làm việc giao dịch | Đ/tháng | 100.000 |
b | Cơ sở sản xuất (kể cả kho bãi), nhà máy, cửa hàng | Đ/m3 hoặc đ/tháng | 120.000 đ/m3 rác hoặc 200.000 đ/tháng |
6 | Cá nhân, hộ gia đình và các tổ chức có rác thải từ công trình xây dựng | Đ/m3 | 160.000 |
7 | Cá nhân, hộ gia đình và các tổ chức có rác thải nguy hại (rác thải công nghiệp, y tế nguy hại) cần phải bảo đảm thực hiện quy định nghiêm ngặt từ khâu thu gom đến vận chuyển và xử lý rác. | Đ/m3 | 220.000 |
- Quy định cụ thể việc thu, nộp phí vệ sinh đối với các hộ có hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
+ Trường hợp hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải nộp tiền phí vệ sinh theo hộ gia đình quy định tại điểm 1 trong biểu mức thu nêu trên và phí vệ sinh đối với hộ kinh doanh tương ứng quy định tại điểm 2 trong biểu mức thu nêu trên.
+ Trường hợp gia đình có địa điểm cho thuê để kinh doanh hoặc cho thuê để ở thì hộ gia đình nộp tiền phí vệ sinh theo mức thu hộ gia đình quy định tại điểm 1 trong biểu mức thu phí nêu trên; còn nếu người kinh doanh thuê địa điểm để kinh doanh thì nộp mức phí quy định tại điểm 2 trong biểu trên; nếu thuê để ở thì nộp mức phí như mức thu đối với hộ gia đình quy định tại điểm 1 trong biểu mức thu phí nêu trên (ngoài mức thu của chính chủ hộ gia đình đó).
- Quy định việc thu nộp phí vệ sinh đối với rác thải nguy hại: Các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có rác thải nguy hại cần phải bảo đảm thực hiện quy định nghiêm ngặt từ khâu thu gom đến vận chuyển và xử lý rác và nộp phí theo quy định tại điểm 7 của biểu mức thu phí nêu trên, ngoài ra vẫn phải nộp phí theo quy định của rác thải sinh hoạt.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí:
Cơ quan được UBND huyện, thành phố giao nhiệm vụ thu phí vệ sinh được trích để lại 10% tổng số tiền phí thực thu được để chi phí cho việc thu phí.
Nội dung chi thực hiện theo hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. Số tiền còn lại (90%) nộp vào ngân sách nhà nước.
- Chứng từ thu lệ phí: Cơ quan thu lệ phí sử dụng chứng từ thu phí theo quy định tại Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí và lệ phí.
6. Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí:
Các trường hợp vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí vệ sinh sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành tại Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí và Thông tư 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ- CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009 và bãi bỏ Quyết định số 485/2005/QĐ-UB ngày 25/8/2005 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 485/2005/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 81/2014/QĐ-UBND về thu Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 88/2008/QĐ-UBND về việc thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 78/2008/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí xây dựng công trình vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Quyết định 40/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu phí vệ sinh rác thải đối với hộ kinh doanh buôn bán nhỏ tại nhà trên địa bàn thành phố Quy Nhơn do tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Quyết định 85/2005/QĐ-BTC về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
- 12 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 14 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 88/2008/QĐ-UBND về việc thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 78/2008/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí xây dựng công trình vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Quyết định 40/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu phí vệ sinh rác thải đối với hộ kinh doanh buôn bán nhỏ tại nhà trên địa bàn thành phố Quy Nhơn do tỉnh Bình Định ban hành