ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2008/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 08 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH VÀ MỨC PHỤ CẤP LƯƠNG HÀNG THÁNG THUỘC HỘI CỰU THANH NIÊN XUNG PHONG CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg ngày 29/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ngân sách Nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước;
Căn cứ Công văn số 334/BNV-TCPCP ngày 21/11/2007 của Bộ Nội vụ, về phụ cấp lãnh đạo của Hội Cựu Thanh niên xung phong Việt Nam;
Căn cứ Thông báo số 564-TB/TU ngày 21/10/2008 của Tỉnh ủy Thái Nguyên; Theo đề nghị của Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cán bộ chuyên trách và mức phụ cấp lương hàng tháng thuộc Hội Cựu thanh niên xung phong, cấp tỉnh, cấp huyện (gồm huyện, thành phố, thị xã), xã, phường, thị trấn (gọi là cấp xã) thuộc tỉnh Thái Nguyên như sau:
I. Số lượng cán bộ chuyên trách và bộ phận giúp việc:
- Cấp tỉnh: 04 cán bộ gồm: Chủ tịch, 02 Phó Chủ tịch, 01 lao động hợp đồng (Lao động hợp đồng do Chủ tịch Hội ký thỏa thuận với người lao động theo luật lao động).
- Cấp huyện: 02 cán bộ gồm: Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch. Riêng thành phố Thái Nguyên có 02 Phó Chủ tịch.
- Cấp xã: 01 cán bộ là Chủ tịch hoặc Chi hội trưởng trực thuộc Hội cấp huyện.
- Cấp tỉnh: Chủ tịch hệ số bằng 3,05; Phó Chủ tịch hệ số bằng: 2,64.
- Cấp huyện: Chủ tịch hệ số bằng: 2,00; Phó Chủ tịch hệ số bằng: 1,80.
- Cấp xã: Chủ tịch Hội hoặc Chi Hội trưởng của Chi hội trực thuộc cấp huyện hưởng hệ số 0,4.
Mức tiền chi trả đối với lao động hợp đồng của Hội cấp tỉnh do Chủ tịch Hội quyết định theo thỏa thuận và quy định của pháp luật.
Điều 2. Kinh phí để chi trả phụ cấp hàng tháng cho cán bộ chuyên trách và hợp đồng lao động của Hội Cựu Thanh niên xung phong các cấp, nằm trong tổng kinh phí được Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã hỗ trợ.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Chủ tịch Hội Cựu Thanh niên xung phong cấp tỉnh và cấp huyện, cấp xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức thù lao hàng tháng đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, một số nội dung về hợp đồng lao động tại các tổ chức hội trong các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, một số nội dung về hợp đồng lao động tại các tổ chức hội trong các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
- 1 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 285/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Quyết định 21/2003/QĐ-TTg về việc ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ vủa Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Bộ luật Lao động 1994
- 1 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 285/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi