ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2014/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2763/SNNPTNT ngày 26/11/2014, Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 155/BC-STP ngày 25/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi việc triển khai thực hiện Quyết định này; hàng năm, chủ động kiểm tra, rà soát, trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Quy định kèm theo Quyết định này cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015 và thay thế Quyết định số 482/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định mật độ cây trồng, đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MẬT ĐỘ VÀ ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. Mật độ trồng cây lâm nghiệp
TT | Loại rừng trồng | Mật độ trồng (cây/ha) |
A | Rừng phòng hộ |
|
1 | Rừng phòng hộ đầu nguồn |
|
a | Trồng hỗn giao |
|
- | Cây bản địa: Dầu rái, sao đen, lim xanh, dỗi, chò, trám trắng, ươi và các loại cây gỗ lớn khác. | 550 |
- | Cây mọc nhanh (trồng hỗn giao với cây bản địa): Keo các loại | 1.500 |
b | Trồng thuần loài |
|
- | Keo các loại | 4.000 |
2 | Rừng phòng hộ ven biển |
|
- | Cây phi lao: |
|
| + Trồng chắn cát di động | 5.000 |
| + Trồng trên cát cố định và đồi thấp ven biển | 3.300 |
3 | Đai rừng phòng hộ chắn gió, bảo vệ đồng ruộng: |
|
- | Cây phi lao | 5.000 |
- | Cây keo các loại | 4.000 |
B | Rừng sản xuất |
|
1 | Cây đặc sản |
|
- | Quế | 5.000 |
- | Bời lời | 2.500 |
- | Dó bầu, huỳnh đàn (sưa) | 1.660 |
- | Cây thông lấy nhựa | 2.000 |
2 | Cây nguyên liệu |
|
- | Keo các loại | 4.000 |
- | Phi lao | 2.500 |
- | Bạch đàn | 2.500 |
- | Tre, nứa, trúc | 2.500 |
- | Luồng, lồ ô | 2.500 |
C | Rừng ngập mặn, ngập nước |
|
- | Đước, mắm, bần, sú, vẹt | 5.000 |
- | Dừa nước | 2.500 |
II. Mật độ trồng cây ăn quả, cây công nghiệp
TT | Loại cây trồng | Mật độ(cây/ha) |
A | Cây ăn quả |
|
1 | Mít, xoài, chôm chôm, nhãn, sầu riêng, dâu da | 400 |
2 | Bơ, mận, thị, vải, cốc, ô ma, mãng cầu xiêm | 333 |
3 | Chanh, ổi | 833 |
4 | Sabôchê | 333 |
5 | Bưởi | 500 |
6 | Cam, quýt, mãng cầu (na), táo. | 1.200 |
7 | Vú sữa, khế, me | 333 |
8 | Cau, trầu dây | 2.500 |
9 | Bồ quân, chùm ruột, bình bát, sơ ri | 1.111 |
10 | Thanh long | 4.000 |
11 | Chanh dây (lạc tiên) | 1.666 |
B | Cây công nghiệp |
|
1 | Dừa | 156 |
2 | Điều | 208 |
3 | Tiêu | 5.400 |
4 | Chè | 22.000 |
5 | Cà phê | 3.300 |
6 | Ca cao | 1.000 |
7 | Bồ kết, canh ky na | 400 |
8 | Cao su | 600 |
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Nhãn, chôm chôm, cam, quýt, bưởi ghép. | đ/cây | 20.000 |
2 | Cao su | đ/cây | 20.000 |
3 | Quế, chè | đ/cây | 2.000 |
4 | Điều, chanh, ổi, vải, bồ kết, chanh dây (lạc tiên), bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung, khế, ô ma trồng bằng hạt | đ/cây | 4.000 |
5 | Điều ghép, hồ tiêu | đ/cây | 10.000 |
6 | Chanh ghép | đ/cây | 15.000 |
7 | Cà phê, ca cao, nhãn trồng bằng hạt | đ/cây | 6.000 |
8 | Xoài, chôm chôm, cam, quýt, bưởi, sapôchê mít, táo, cau, vú sữa trồng bằng hạt, thanh long. | đ/cây | 8.000 |
9 | Xoài, sầu riêng, măng cụt, sapôchê ghép, dừa | đ/cây | 25.000 |
10 | Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri, mãng cầu (na), mãng cầu xiêm, mận | đ/cây | 5.000 |
11 | Ổi, vải ghép | đ/cây | 10.000 |
12 | Cây dầu rái, lim xẹt, lim xanh, sao đen, xà cừ, cây sấu, muồng đen, quăn, sầu đông | đ/cây | 5.000 |
13 | Cây đuôi công, hoàng nam, bằng lăng, hoa sữa, muồng hoa vàng, móng bò, sa kê, bàng | đ/cây | 25.000 |
14 | Bời lời, phi lao, bạch đàn, keo lá tràm, keo tai tượng | đ/cây | 1.000 |
15 | Keo lai nuôi cấy mô, bạch đàn nuôi cấy mô | đ/cây | 1.600 |
16 | Mắm, đước, bần | đ/cây | 5.000 |
17 | Dừa nước | đ/cây | 10.000 |
18 | Gió bầu, huỳnh đàn | đ/cây | 25.000 |
A. Cây hàng năm: Thực hiện tính bồi thường theo điểm a, khoản 1, Điều 90, Luật Đất đai năm 2013.
B. Cây lâu năm
1. Cây công nghiệp:
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1.1 | Cao su |
|
|
| Năm thứ nhất | đ/cây | 40.000 |
| Năm thứ hai | đ/cây | 50.000 |
| Năm thứ ba | đ/cây | 70.000 |
| Năm thứ tư | đ/cây | 120.000 |
| Năm thứ năm | đ/cây | 180.000 |
| Năm thứ sáu | đ/cây | 250.000 |
| Năm thứ bảy | đ/cây | 350.000 |
| Năm thứ tám trở đi | đ/cây | 600.000 |
1.2 | Điều (đào) trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m | đ/cây | 50.000 |
| Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m | đ/cây | 150.000 |
| Cây đang cho quả | đ/cây | 300.000 |
1.3 | Điều ghép |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m | đ/cây | 80.000 |
| Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m | đ/cây | 200.000 |
| Cây đang cho quả | đ/cây | 350.000 |
1.4 | Dừa (các loại) |
|
|
| Cây mới trồng chưa có thân cây | đ/cây | 30.000 |
| Cây có chiều cao thân < 2m chưa cho quả | đ/cây | 80.000 |
| Cây có chiều cao thân ≥ 2m chưa cho quả | đ/cây | 200.000 |
| Cây đang cho quả | đ/cây | 400.000 |
1.5 | Cà phê, ca cao |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 80.000 |
| Cây đang cho quả | đ/cây | 150.000 |
1.6 | Cây dâu tằm | đ/bụi | 15.000 |
1.7 | Cây bồ kết, canh ky na |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 5.000 |
| Cây có chiều cao thân < 1m chưa cho quả | đ/cây | 10.000 |
| Cây có chiều cao thân ≥ 1m chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
| Cây đang cho quả, có đường kính gốc < 30cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây đang cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm | đ/cây | 150.000 |
1.8 | Cây chè |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 5.000 |
| Cây có đường kính gốc < 5cm | đ/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 10cm | đ/cây | 60.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 10cm | đ/cây | 105.000 |
1.9 | Hồ tiêu không cọc |
|
|
| Cây mới trồng | đ/gốc | 20.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/gốc | 60.000 |
| Cây đã cho quả | đ/gốc | 200.000 |
1.10 | Hồ tiêu có cọc leo (cọc gỗ hoặc bê tông) |
|
|
| Cây mới trồng chưa leo cọc | đ/gốc | 30.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/gốc | 80.000 |
| Cây đã cho quả | đ/gốc | 300.000 |
2. Cây ăn quả:
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
2.1 | Xoài, nhãn, chôm chôm hạt |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả | đ/cây | 250.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45cm, đã cho quả | đ/cây | 350.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 45cm, đã cho quả | đ/cây | 500.000 |
2.2 | Xoài, nhãn, chôm chôm ghép |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 30.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả | đ/cây | 300.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45cm, đã cho quả | đ/cây | 450.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 45cm, đã cho quả | đ/cây | 625.000 |
2.3 | Cam, quýt, bưởi trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 15.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 80.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm | đ/cây | 180.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm | đ/cây | 220.000 |
2.4 | Cam, quýt, bưởi ghép |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 30.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 100.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm | đ/cây | 200.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm | đ/cây | 250.000 |
2.5 | Mít |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 30.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 70.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 100.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 20cm | đ/cây | 250.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 30 cm | đ/cây | 300.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm | đ/cây | 500.000 |
2.6 | Sabôchê trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 80.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm | đ/cây | 150.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm | đ/cây | 200.000 |
2.7 | Sapôchê ghép |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 30.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 80.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 130.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm | đ/cây | 250.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm | đ/cây | 350.000 |
2.8 | Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 15.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 30.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 60.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm | đ/cây | 150.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm | đ/cây | 200.000 |
2.9 | Táo |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 30.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 5cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 5cm | đ/cây | 150.000 |
2.10 | Cau |
|
|
| Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa cho quả | đ/cây | 15.000 |
| Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5 m đến < 2m, chưa cho quả | đ/cây | 25.000 |
| Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả | đ/cây | 80.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 180.000 |
2.11 | Vú sữa |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 70.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 140.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 20cm | đ/cây | 350.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 20cm | đ/cây | 400.000 |
2.12 | Mãng cầu (na) |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 30.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 120.000 |
2.13 | Mãng cầu xiêm, lựu, mận, đào tiên |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 30.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 70.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm | đ/cây | 150.000 |
2.14 | Chanh trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả, tán rộng < 1 m | đ/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả, tán rộng ≥ 1cm | đ/cây | 50.000 |
| Cây đã cho quả, có tán rộng < 2m | đ/cây | 100.000 |
| Cây đã cho quả, có tán rộng ≥ 2cm | đ/cây | 170.000 |
2.15 | Chanh ghép |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 30.000 |
| Cây chưa cho quả, tán rộng < 1 m | đ/cây | 40.000 |
| Cây chưa cho quả, tán rộng ≥ 1cm | đ/cây | 80.000 |
| Cây đã cho quả, có tán rộng < 2m | đ/cây | 120.000 |
| Cây đã cho quả, có tán rộng ≥ 2cm | đ/cây | 180.000 |
2.16 | Gấc, chanh dây (lạc tiên) |
|
|
| Cây mới trồng chưa leo giàn | đ/cây | 10.000 |
| Cây leo dàn nhưng chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 100.000 |
2.17 | Sầu riêng, măng cụt |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 35.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 150.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 400.000 |
2.18 | Thanh long |
|
|
| Cây mới trồng có chiều cao thân < 50 cm | đ/cây | 10.000 |
| Cây có chiều cao thân ≥ 50cm, chưa cho quả | đ/cây | 40.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 90.000 |
2.19 | Ổi trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 40.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 90.000 |
2.20 | Ổi ghép |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 25.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
| Cây đã cho quả, có tán rộng < 3m | đ/cây | 100.000 |
| Cây đã cho quả, có tán rộng ≥ 3m | đ/cây | 150.000 |
2.21 | Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 20.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 100.000 |
2.22 | Khế, ô ma, vả, chay | đ/cây |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 30.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 80.000 |
2.23 | Vải |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 100.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 300.000 |
2.24 | Quất trồng trên đất |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây có chiều cao từ 0,5 m đến < 1 m | đ/cây | 40.000 |
| Cây có chiều cao từ ≥ 1m đến < 2 m | đ/cây | 60.000 |
| Cây có chiều cao ≥ 2m | đ/cây | 90.000 |
3. Cây lấy gỗ, củi, lấy nhựa, lấy dầu:
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
3.1 | Nhóm cây mọc nhanh (phi lao, bạch đàn, các loại keo) |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 1cm | đ/cây | 10.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 3cm | đ/cây | 15.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 7cm | đ/cây | 25.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 7cm đến < 10cm | đ/cây | 35.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 14cm | đ/cây | 46.000 |
| - Rừng tái sinh tính bồi thường bằng 80% giá bồi thường theo từng loại tương ứng. - Đường kính gốc lớn hơn 14cm thì tính bồi thường theo m3 gỗ giấy nguyên liệu theo giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường nơi có đất thu hồi xác định trình UBND huyện phê duyệt. | ||
3.2 | Nhóm cây lấy gỗ (Lim xanh, lim xẹt, dầu rái, quăn, sầu đông, sao đen, xà cừ, lát hoa...) |
|
|
| Cây có đường kính gốc từ < 2 cm | đ/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥ 2 cm đến < 4 cm | đ/cây | 30.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥ 4 cm đến < 8 cm | đ/cây | 40.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥ 8 cm đến < 12 cm | đ/cây | 60.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥ 12 cm đến < 16 cm | đ/cây | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥ 16 cm đến ≤ 20 cm | đ/cây | 100.000 |
| - Đường kính gốc lớn hơn 20cm thì tính bồi thường m3 gỗ theo giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường nơi có đất thu hồi xác định trình UBND huyện phê duyệt. | ||
3.3 | Nhóm cây họ tre, trúc |
|
|
3.3.1 | Tre |
|
|
| * Tre chuyên lấy măng |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 |
| Chưa cho măng | đ/cây | 60.000 |
| Đã cho măng | đ/cây | 100.000 |
| Măng tre | đ/măng | 15.000 |
| * Tre thường |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây xanh chưa già | đ/cây | 40.000 |
| Cây già sử dụng được | đ/cây | 70.000 |
3.3.2 | Tre gai |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 7.000 |
| Cây xanh chưa già | đ/cây | 30.000 |
| Cây già sử dụng được | đ/cây | 40.000 |
3.3.3 | Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 5.000 |
| Cây xanh chưa già | đ/cây | 20.000 |
| Cây già sử dụng được | đ/cây | 30.000 |
3.4 | Nhóm cây lấy dầu, lấy nhựa |
|
|
3.4.1 | Bời lời |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 1 cm | đ/cây | 10.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 4 cm | đ/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 8 cm | đ/cây | 50.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến < 12 cm | đ/cây | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 12cm đến < 16 cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 16cm đến < 20 cm | đ/cây | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 20cm | đ/cây | 200.000 |
3.4.2 | Cây quế |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 8.000 |
| Cây có đường kính gốc < 3cm | đ/cây | 15.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 4cm | đ/cây | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 6cm | đ/cây | 200.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 6cm đến < 9cm | đ/cây | 300.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 9cm đến < 11cm | đ/cây | 450.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 11cm đến < 15cm | đ/cây | 600.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 15cm | đ/cây | 800.000 |
3.4.3 | Cây dó bầu, cây sưa |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 30.000 |
| Cây có đường kính gốc < 3cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 4cm | đ/cây | 200.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 6cm | đ/cây | 300.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 6cm đến < 9cm | đ/cây | 400.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 9cm đến < 11cm | đ/cây | 600.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 11cm đến < 15cm | đ/cây | 800.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 15cm | đ/cây | 1.000.000 |
3.4.4 | Cây thông lấy nhựa |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 15.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 5cm | đ/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 8cm | đ/cây | 30.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến < 10cm | đ/cây | 50.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 20cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 20cm | đ/cây | 200.000 |
3.4.5 | Cây trôm |
|
|
| Cây mới trồng < 01 năm tuổi | đ/cây | 25.000 |
| Cây ≥ 01 năm tuổi đến < 02 năm tuổi | đ/cây | 100.000 |
| Cây ≥ 02 năm tuổi đến < 05 năm tuổi | đ/cây | 150.000 |
| Cây ≥ 05 năm tuổi đến < 10 năm tuổi | đ/cây | 300.000 |
| Cây ≥ 10 năm tuổi đến < 15 năm tuổi | đ/cây | 470.000 |
| Cây ≥ 15 năm tuổi | đ/cây | 140.000 |
3.5 | Nhóm cây rừng ngập nước |
|
|
3.5.1 | Mắm, đước, bần |
|
|
| Cây trồng năm thứ nhất | đ/cây | 5.000 |
| Cây trồng năm thứ hai | đ/cây | 15.000 |
| Cây trồng năm thứ ba | đ/cây | 20.000 |
| Cây trồng trên ba năm | đ/cây | 30.000 |
3.5.2 | Dừa nước |
|
|
| Cây trồng năm thứ nhất | đ/cây | 15.000 |
| Cây trồng năm thứ hai | đ/cây | 25.000 |
| Cây trồng năm thứ ba | đ/cây | 40.000 |
| Cây trồng trên ba năm | đ/cây | 70.000 |
3.6 | Nhóm các loại cây tạp thân gỗ lấy củi (gòn, chim chim, trứng cá...) |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 1cm | đ/cây | 5.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 3cm | đ/cây | 8.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 7cm | đ/cây | 10.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 7cm đến < 10cm | đ/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 30cm | đ/cây | 50.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 30cm đến < 50cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 50cm | đ/cây | 150.000 |
C. Cây hàng năm trồng lẻ, phân tán
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Cây ăn quả |
|
|
1.1 | Chuối |
|
|
| Cây con còn chung trong bụi | đ/cây | 5.000 |
| Cây mới trồng chưa mọc cây con (chưa thành bụi) | đ/cây | 15.000 |
| Cây chưa cho buồng | đ/cây | 30.000 |
| Cây có buồng | đ/cây | 80.000 |
1.2 | Đu đủ |
|
|
| Cây mới trồng cao <0,5 m | đ/cây | 5.000 |
| Cây trồng cao ≥ 0,5 m, chưa cho quả | đ/cây | 30.000 |
| Cây cho quả | đ/cây | 60.000 |
1.3 | Dứa |
|
|
| Cây mới trồng, chưa có bụi | đ/cây | 3.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/bụi | 8.000 |
| Cây cho quả | đ/bụi | 15.000 |
1.4 | Dưa hấu, dưa hồng, dưa lê, dưa gang |
|
|
| Cây mới trồng | đ/m2 | 5.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/m2 | 10.000 |
| Cây đang cho quả | đ/m2 | 20.000 |
1.5 | Cà chua |
|
|
| Cây mới trồng, chưa phân cành | đ/cây | 2.000 |
| Cây phân cành, chưa cho quả | đ/cây | 5.000 |
| Cây cho quả | đ/cây | 10.000 |
1.6 | Cây ớt |
|
|
| Cây mới trồng, chưa phân cành | đ/cây | 2.000 |
| Cây phân cành, chưa cho quả | đ/cây | 6.000 |
| Cây cho quả | đ/cây | 10.000 |
2 | Các loại cây rau: |
|
|
2.1 | Các loại cây rau ăn quả thuộc họ bầu bí (dưa chuột, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, khổ qua,...) |
|
|
| Cây mới trồng | đ/gốc | 5.000 |
| Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn | đ/gốc | 10.000 |
| Cây đang cho quả | đ/gốc | 25.000 |
2.2 | Cà pháo, cà xanh, cà tím (cà dái dê) |
|
|
| Cây mới trồng, chưa đâm cành | đ/cây | 2.000 |
| Cây chưa có trái, đã đâm cành | đ/cây | 5.000 |
| Cây đang ra hoa hoặc có trái | đ/cây | 15.000 |
2.3 | Các loại cây rau lấy củ (cà rốt, củ cải,...), bắp cải | đ/m2 | 9.000 |
2.4 | Các loại cây rau xanh (Rau muống, rau má, rau cải, rau dền, bồ ngót, mồng tơi...) | đ/m2 | 7.000 |
2.5 | Các loại cây rau dây leo thuộc họ đậu (đậu ngự, đậu ván, đậu rồng, đậu côve, đậu đũa, su su...) |
|
|
| Cây mới trồng chưa leo giàn | đ/gốc | 2.000 |
| Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn | đ/m2 giàn | 10.000 |
| Cây cho quả | đ/m2 giàn | 15.000 |
2.6 | Các loại cây rau làm gia vị thực phẩm (ngò, sả, tía tô, thì là, húng quế, húng dũi, rau thơm, diếp cá...) | đ/m2 | 15.000 |
D. Cây hoa, cây lá cảnh trồng lẻ, phân tán:
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Cây hoa các loại |
|
|
1.1 | Hoa súng, hoa sen | đ/m2 | 15.000 |
1.2 | Huệ, lây ơn, hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa cúc | đ/m2 | 20.000 |
1.3 | Cúc đại đóa, cúc chỉ thiên, vạn thọ, nút áo | đ/ cây | 15.000 |
1.4 | Hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh, đuôi chồn. |
|
|
| Cây mới trồng có chiều cao < 0,3 m | đ/cây | 2.000 |
| Cây có chiều cao ≥ 0,3 m đến < 0,5 m | đ/cây | 30.000 |
| Cây có chiều cao ≥ 0,5 m | đ/cây | 50.000 |
1.5 | Cây hoa leo giàn (Lan dây leo, dạ hương, xác pháo, hoa giấy leo dàn, hoa tigôn...) |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 2.000 |
| Cây đã leo giàn có chiều cao < 5 m | đ/giàn | 100.000 |
| Cây đã leo giàn có chiều cao ≥ 5 m | đ/giàn | 200.000 |
2 | Cây lá cảnh (chuối cảnh, chuối quạt, thiết mộc lan, huyết dụ, cau bụi, dừa cảnh, cây trạng nguyên...) | đ/bụi | 20.000 |
III. Đơn giá hỗ trợ công di chuyển cây kiểng:
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
| Mai xuân, mai tứ quý, mai chiếu thủy, mai quế hương, lộc vừng, sanh, si, sộp, da giấy, bồ đề, sung, cần thăng... |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 1.000 |
| Cây trồng có đường kính gốc < 0,5 cm | đ/cây | 4.000 |
| Cây trồng có đường kính gốc ≥ 0,5 cm đến < 1 cm | đ/cây | 10.000 |
| Cây trồng có đường kính gốc ≥ 1 cm đến < 2 cm | đ/cây | 20.000 |
| Cây trồng có đường kính gốc ≥ 2 cm đến < 3cm | đ/cây | 50.000 |
| Cây trồng có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 5cm | đ/cây | 60.000 |
| Cây trồng có đường kính gốc ≥ 5 cm đến < 8 cm | đ/cây | 70.000 |
| Cây trồng có đường kính gốc ≥ 8 cm đến < 12cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây trồng có đường kính gốc ≥ 12 cm đến <20 cm | đ/cây | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 20 cm | đ/cây | 300.000 |
IV. Nguyên tắc xác định khối lượng, năng suất để bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong Quy định này thì việc xác định mật độ và đơn giá bồi thường vận dụng theo nhóm các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương (về đường kính thân, chiều cao, tán lá) do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (hoặc thuê tư vấn) xác định, trình UBND huyện, thành phố nơi có đất bị thu hồi phê duyệt tại thời điểm lập phương án bồi thường để áp dụng cho từng dự án.
2. Cây hàng năm là loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một (01) năm, kể cả cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch không quá năm (05) năm. Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và áp giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
3. Cách xác định đường kính gốc:
Đối với các loại cây được quy định đơn giá bồi thường theo đường kính gốc tại quy định này: điểm đo đường kính gốc cách 1,3 m tính từ mặt đất tự nhiên. Riêng đối với cây chè và các loại cây kiểng: điểm đo đường kính gốc cách 0,5 m tính từ mặt đất tự nhiên.
4. Cách xác định chiều cao của cây trồng: Vị trí đo từ mặt đất tự nhiên đến ngọn cây (tới đỉnh sinh trưởng)./.
- 1 Quyết định 482/2008/QĐ-UBND về Quy định mật độ cây trồng,đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2017
- 4 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 58/2014/QĐ-UBND đính chính Phụ lục Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Quy định áp dụng bảng đơn giá bồi thường cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, diêm nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Quyết định 55/2014/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5 Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Quy định về giá đất giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 8 Quyết định 91/2013/QĐ-UBND đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9 Luật đất đai 2013
- 10 Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND
- 12 Quyết định 91/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13 Quyết định 3175/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt bộ đơn giá thay thế áp dụng trong bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư dự án Phát triển đô thị loại vừa, tiểu dự án thành phố Lào Cai sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 91/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 3175/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt bộ đơn giá thay thế áp dụng trong bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư dự án Phát triển đô thị loại vừa, tiểu dự án thành phố Lào Cai sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới
- 4 Quyết định 482/2008/QĐ-UBND về Quy định mật độ cây trồng,đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 91/2013/QĐ-UBND đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Quy định về giá đất giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8 Quyết định 55/2014/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10 Quyết định 58/2014/QĐ-UBND đính chính Phụ lục Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Quy định áp dụng bảng đơn giá bồi thường cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11 Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, diêm nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12 Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13 Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2017
- 14 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018