Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 649/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 03 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 CỦA HUYỆN CAM LỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét đề nghị của UBND huyện Cam Lộ tại Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 28/02/2017 về việc đề nghị phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Cam Lộ và đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 702/TTr-STNMT ngày 28/3/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Cam Lộ với các nội dung chủ yếu như sau:

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

Đơn vị tính: ha.

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến 2020

Tổng diện tích

Cơ cấu (%)

Cấp tỉnh phân bổ

Cấp huyện xác định

Diện tích

Cơ cấu %

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

34.420,72

100

3.4421

 

34.420,72

100

1

Đất nông nghiệp

NNP

28.635,40

83,19

28.209,0

18,11

28.227,11

82,01

1.1

Đất trồng lúa

LUA

1.967,60

5,72

1.676,0

-2,44

1.673,56

4,86

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

1.710,09

4,97

1.479,0

82,05

1.561,05

4,54

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

2.989,81

8,69

2.833,0

608,31

3.441,31

10

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

5.756,97

16,73

6.202,0

3,34

6.205,34

18,03

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

3.594,52

10,44

1.990,0

-0,31

1.989,69

5,78

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

0

0

640,0

0,00

640

1,86

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

14.196,89

41,25

14.585,0

-603,11

13.981,89

40,62

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

105,58

0,31

256,0

-0,42

255,58

0,74

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH

24,03

0,07

28,0

11,74

39,74

0,12

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

4.822,26

14,01

5.779,00

-24,00

5.755,00

16,72

2.1

Đất quốc phòng

CQP

587,17

1,71

604,00

-0,13

603,87

1,75

2.2

Đất an ninh

CAN

221,79

0,64

229,00

-0,21

228,79

0,66

2.3

Đất cụm công nghiệp

SKN

21,76

0,06

146,00

0,00

146,0

0,42

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

12,76

0,04

68,00

0,01

68,01

0,2

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

54,59

0,16

67,00

4,49

71,49

0,21

2.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

0

0

3,00

0,00

3,0

0,01

2.7

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh

DHT

1.917,06

5,57

2.351,00

-2,66

2.348,34

6,82

2.8

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

6,15

0,02

25,0

0,44

25,44

0,07

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

5,82

0,02

6,0

-0,18

5,82

0,02

2.10

Đất ở tại nông thôn

ONT

305,38

0,89

400,0

-23,26

376,74

1,09

2.11

Đất ở tại đô thị

ODT

40,43

0,12

49,0

-0,16

48,84

0,14

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

10,31

0,03

16,0

0,01

16,01

0,05

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

3,26

0,01

3,0

0,36

3,36

0,01

2.14

Đất cơ sở tôn giáo

TON

2,5

0,01

5,0

-2,14

2,86

0,01

2.15

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

469,76

1,36

473,0

-0,04

472,96

1,37

2.16

Đất làm vật liệu xây dựng

SKX

116,29

0,34

307,0

-0,31

306,69

0,89

2.17

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

14,93

0,04

15,00

0,21

15,21

0,04

2.18

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

0

0

9,00

0,20

9,2

0,03

2.19

Đất tín ngưỡng

TIN

48,5

0,14

46,00

0,21

46,21

0,13

2.20

Đất sông, ngòi, kênh, rạch

SON

744,35

2,16

744,00

0,35

744,35

2,16

2.21

Đất có MNCD

MNC

239,23

0,7

212,00

-0,41

211,59

0,61

2.22

Đất phi NN khác

PNK

0,22

 

 

0,22

0,22

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

963,06

2,8

432,00

6,61

438,61

1,27

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

709,04

1.1

Đất trồng lúa

LUA

67,04

1.2

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

56,54

1.3

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

217,07

1.4

Đất trồng cây lâu năm

CLN

49,88

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

4,83

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

370,22

2

Cho chuyển nội bộ đất nông nghiệp

NNP/NNP

1371,78

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

LUA/NTS

150,00

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác

LUA/HNK

77,00

2.3

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất trồng cây lâu năm khác

RSX/CLN

500,00

2.4

Đất rừng sản xuất chuyển sang rừng đặc dụng

RSX/RDD

640

2.5

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp khác

RSX/NKH

4,78

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

1,91

1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Kỳ điều chỉnh (2016-2020)

1

Đất nông nghiệp

NNP

300,75

1.1

Đất rừng sản xuất

RSX

300,0

1.2

Đất nông nghiệp khác

NKH

0,75

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

222,70

2.1

Đất quốc phòng

CQP

1,0

2.2

Đất an ninh

CAN

0,70

2.3

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

0,61

2.4

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

0,35

2.5

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh

DHT

34,23

2.6

Đất ở tại nông thôn

ONT

5,30

2.7

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0,40

2.8

Đất công trình sự nghiệp

DTS

0,10

2.9

Các loại đất phi nông nghiệp còn lại

PNK

180,01

Điều 3. Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Cam Lộ có trách nhiệm:

1. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;

2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt;

3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cam Lộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT;
- Các phó VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Sỹ Đồng