ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2008/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ văn bản số 2272/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị;
Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-UB ngày 27/3/2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy chế đấu thầu, đặt hàng các dịch vụ đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 4296/TTr-LS ngày 29/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố tập Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị Thành phố Hà Nội.
Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị Thành phố Hà Nội là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo xác định chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Trên cơ sở định mức dự toán công bố tại Quyết định này Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan lập đơn giá dự toán và thanh, quyết toán khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Trong quá trình triển khai thực hiện, hàng năm, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan thường xuyên rà soát, kiểm tra Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị Thành phố Hà Nội để báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, điều chỉnh phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà nước và thực tiễn công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2009 và thay thế Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị Thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các Quận, Huyện, Thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Công bố kèm theo Quyết định số: 65/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Hà Nội, tháng 12/2008
|
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00 Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.
- Đẩy xe gom rác đến địa điểm cẩu rác chuyển sang xe chuyên dùng.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông
- Dọn sạch rác tại các điểm cẩu sau khi chuyển sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện tập kết về nơi quy định.
Bảng số 1
Đơn vị tính: 1 km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT1.01.00 | Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công | Nhân công - Cấp bậc thợ bình quân 4,25/7 |
Công |
2,00 |
Ghi chú:
- Định mức tại bảng số 1 áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công, áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.
- Định mức tại bảng 1 quy định hao phí nhân công công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Đô thị loại III - IV K = 0,80
MT1.02.00 Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển xe gom đến nơi làm việc.
- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ;
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có);
- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.
- Hốt xúc rác, cát bụi vào xe gom rác đẩy tay.
- Vận chuyển xe gom về điểm cẩu để chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch rác tại các điểm cẩu sau khi chuyển sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 2
Đơn vị tính: 10.000m2
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT1.02.00 | Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công | Nhân công - Cấp bậc thợ bình quân 4,25/7 |
Công |
2,50 |
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 ÷ 6h00 sáng hôm sau.
- Định mức tại Bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước.
- Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Đô thị loại III - IV K = 0,80
MT1.03.00 Công tác duy trì vệ sinh dải phân cách bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển xe gom đến nơi làm việc;
- Đặt biển báo công tác. Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m
- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.
- Đẩy xe gom rác về điểm cẩu chuyển sang xe chuyên dùng.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
- Dọn sạch rác tại các điểm cẩu sau khi chuyển sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 3
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT1.03.00 | Công tác duy trì vệ sinh dải phân cách bằng thủ công | Nhân công - Cấp bậc thợ bình quân 4,25/7 |
Công |
1,0 |
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Định mức tại Bảng trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách khi có yêu cầu duy trì dải phân cách bằng thủ công trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm)
- Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác duy trì vệ sinh dải phân cách bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Đô thị loại III - IV K = 0,80
MT1.04.00 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây cột điện, miệng cống hàm ếch.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch;
- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0.5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên xe gom.
- Đẩy xe gom rác về điểm cẩu chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch rác tại các điểm cẩu sau khi chuyển sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 4
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT1.04.00 | Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch. | Nhân công |
|
|
- Đối với vỉa ướt, khu phố cổ: Cấp bậc thợ bình quân 4,25/7 | Công | 1,20 | ||
- Đối với vỉa khô, vát, đường 1 chiều: Cấp bậc thợ bình quân 4,25/7 | Công | 0,80 |
Ghi chú:
- Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Đô thị loại III - IV K = 0,80
MT1.05.00 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe gom rác dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên xe gom và đẩy xe gom về vị trí quy định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Đẩy xe gom về địa điểm quy định.
- Đảm bảo an toàn giao thông
- Vận động, tuyên truyền nhân dân đổ rác đúng giờ, nơi quy định, các quy định về vệ sinh môi trường.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 5
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT1.05.00 | Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công | Nhân công - Cấp bậc thợ bình quân 4,25/7 |
Công |
1,50 |
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
- Định mức tại bảng 5 quy định hao phí nhân công công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Đô thị loại III - IV K = 0,80
MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên xe gom di chuyển ra điểm cẩu lên ô tô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạc kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 6
Đơn vị tính: 1 tấn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT1.06.00 | Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công | Nhân công - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 |
Công |
0,80 |
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI
MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 7
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại xe ép | ||
4 tấn | 7 tấn | 10 tấn | ||||
MT2.01.00 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km | Nhân công - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 |
công |
0,245 |
0,227 |
0,200 |
Máy thi công: - Xe ép rác |
ca |
0,0840 |
0,0653 |
0,0466 |
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly (km) | Hệ số |
20 < L ≤ 25 25 < L ≤ 30 30 < L ≤ 35 35 < L ≤ 40 40 < L ≤ 45 45 < L ≤ 50 50 < L ≤ 55 55 < L ≤ 60 60 < L ≤ 65 | 1,11 1,22 1,30 1,38 1,45 1,51 1,57 1,62 1,66 |
MT2.02.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 8
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại xe ép | |||
2 tấn | 4 tấn | 7 tấn | 10 tấn | ||||
MT2.02.00 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km | Vật tư, vật liệu - Thùng rác nhựa |
cái |
0,0044 |
0,0044 |
0,0044 |
0,0044 |
Nhân công - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 |
công |
0,416 |
0,278 |
0,198 |
0,188 | ||
Máy thi công: - Xe ép rác |
ca |
0,2604 |
0,1748 |
0,1309 |
0,0980 | ||
|
|
|
| 01 | 02 | 03 | 04 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly (km) | Hệ số |
20 < L ≤ 25 25 < L ≤ 30 30 < L ≤ 35 35 < L ≤ 40 40 < L ≤ 45 45 < L ≤ 50 50 < L ≤ 55 55 < L ≤ 60 60 < L ≤ 65 | 1,11 1,22 1,30 1,38 1,45 1,51 1,57 1,62 1,66 |
MT2.03.00 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm nhỏ lẻ bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.
- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.
- Thu gom, quét dọn phế thải rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- San, cào phế thải xây dựng đậy kín thùng xe.
- Xác định khối lượng và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.
- Điều khiển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 9
Đơn vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Tải trọng của xe | ||
1,2 tấn | 2 tấn | 4 tấn | ||||
MT2.03.00 | Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm nhỏ lẻ bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km | Nhân công - Công nhân phổ thông: cấp bậc thợ bình quân 4/7 |
công |
0,431 |
0,431 |
0,431 |
Máy thi công: - Xe tải |
ca |
0,247 |
0,149 |
0,114 | ||
|
|
|
| 01 | 02 | 03 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly (km) | Hệ số |
L < 10 10 < L ≤ 15 15 < L ≤ 20 20 < L ≤ 25 | 0,82 1,18 1,40 1,60 |
MT3.01.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Tiếp nhận rác, hướng dẫn xe qua cân điện tử, ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đỗ cho các xe tập kết.
- Đổ, cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe ra khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi bảo đảm không gây ùn tắc, sa lầy.
- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM) và rải Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- Sau một lớp rác vừa san ủi lại phủ một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và phun một số hóa chất để diệt trừ ruồi, muỗi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.
- Duy trì cây xanh khu vực bãi.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,15 đến 0,20 m.
Bảng số 10
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Hạng mục | Đơn vị | Định mức |
MT3.01.00 | Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày | Vật liệu |
|
|
Đất phủ bãi | m3 | 0,232 | ||
Hóa chất diệt ruồi | lít | 0,00204 | ||
EM thứ cấp | lít | 0,70000 | ||
Bokashi | kg | 0,2460 | ||
Nước thô | m3 | 0,200 | ||
Bạt phủ bãi | m2 | 0,0350 | ||
Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,10 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy ủi 170CV | ca | 0,0025 | ||
Xe bồn 6m3 | ca | 0,00396 | ||
Máy bơm xăng 5CV | ca | 0,0010 | ||
Máy đào 0,4m3 | ca | 0,0005 | ||
Máy bơm điện 0,35 kw | ca | 0,00003 | ||
Máy bơm nước sạch chạy điện 7,5 KW | ca | 0,00896 |
MT3.02.00 Công tác xử lý rác tại bãi chôn lấp, công suất bãi > 1.500 tấn/ngày
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe.
- Đổ rác theo phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xuống đáy bãi. Xi nhan cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.
- Các xe ôtô vào đổ rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích san gạt và máy đầm chuyên dùng đầm từ 8 – 10 lần tạo thành các lớp rác chặt.
- Sử dụng máy ủi san gạt bề mặt bãi, đảm bảo ôtô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.
- Sau khi tạo lớp rác đầy đúng tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện tích rác đã đổ, đất phủ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ lớp rác khác lên phía trên.
- Kiểm tra san lấp các khu vực bị lún, lở trên toàn khu vực bãi; San gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.
- Xử lý rác bằng EM và Bokashi theo quy trình kỹ thuật tiêu chuẩn.
- Đảm bảo công tác duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời.
- Bơm hút nước rác từ ô chôn lấp về hồ sinh học để xử lý.
- Đắp bờ ao, làm đường công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.
- Xử lý hóa chất trên phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng quy định, rắc vôi bột tại các vị trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.
- Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường vào bãi xe ô tô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.
- Vệ sinh các phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
Bảng số 11
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT3.02.00 | Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác với kỹ thuật hợp vệ sinh, công suất bãi > 1.500 tấn/ngày | Vật liệu |
|
|
Vôi bột | tấn | 0,0011 | ||
Đất phủ bãi | m3 | 0,2784 | ||
Hóa chất diệt ruồi (Icon) | lít | 0,00210 | ||
EnChoice | lít | 0,0025 | ||
Bokashi | kg | 0,24600 | ||
Đá dăm cấp phối | m3 | 0,0009 | ||
Đá 4x6 | m3 | 0,00278 | ||
Bạt phủ dứa | m2 | 0,035 | ||
Nước thô | m3 | 0,13810 | ||
Nilong tách nước mưa | m | 0,0216 | ||
ống nhựa D100 | m | 0,0024 | ||
ống kèm 40 dẫn EM | m | 0,00067 | ||
ống kèm 50 | m | 0,00034 | ||
ống cao su chịu áp lực phi 26 | m | 0,00014 | ||
Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,09342 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy ủi 170CV | ca | 0,00380 | ||
Máy đầm 335CV | ca | 0,001 | ||
Máy đào 0,8m3 | ca | 0,001304 | ||
Máy lu 10T | ca | 0,00001 | ||
Máy đầm 9T | ca | 0,0001 | ||
Ô tô 2T | ca | 0,00036 | ||
Ô tô tải 10T | ca | 0,00242 | ||
Xe bồn 6m3 | ca | 0,0018 | ||
Xe bồn 10m3 | ca | 0,0012 | ||
Bơm xăng 5,5CV | ca | 0,001 | ||
Bơm điện 22 kw | ca | 0,002 | ||
Bơm điện 5 kw | ca | 0,0012 | ||
Bơm điện 3 kw | ca | 0,002 | ||
Bơm điện 2,5 kw | ca | 0,00100 | ||
Bơm 1,25 CV | ca | 0,0012 |
MT3.03.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, bảo đảm không gây ùn tắc và sa lầy.
- Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ô tô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.
- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Bảng số 12
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT3.03.00 | Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày | Nhân công: |
|
|
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,0420 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
- Máy ủi 140 CV | ca | 0,00185 | ||
- Xe bồn nước 16 m3 | ca | 0,00190 |
MT3.04.00 Công tác xử lý phân bùn bể phốt
Thành phần công việc:
- Tiếp nhận phân bùn qua cân điện tử
- Xả vào bể lắng, bổ sung VSV.
- Hút nước trong vào bể xục khí bằng xe bơm hút
- Dùng máy khuấy 7,5 kw khuấy đều
- Trong quá trình sục và khuấy đến giai đoạn cuối, hút khí thải của quá trình sục khuấy bằng máy hút khí.
- Phần khí thải được đưa vào xử lý qua bình chứa dung dịch sút. Phần khí chưa xử lý hết được đưa qua bình 2 chứa dung dịch thuốc tím được khử triệt để, khí sau khi xử lý được xả ra môi trường xung quanh.
- Kết thúc quá trình sục, khuấy và xử lý khí thải để lắng 24 giờ.
- Dùng máy bơm nước hút nước đưa vào phần rác hữu cơ đã được phân loại để xử lý làm phân compost.
- Kết thúc mẻ 1 bổ sung các loại vi sinh vật: Bokashi, vi sinh vật hữu cơ.
- Quy trình mẻ tiếp theo được lặp lại như trên
- Sau 3 mẻ xử lý phần bùn còn lại và nạo vét bằng thủ công.
- Xử lý bùn cặn bằng phương pháp yếm khí có men vi sinh.
- Phần bùn cặn sau xử lý được đưa đi chôn lấp.
- Phun thuốc khử trùng xung quanh khu vực xử lý.
- Bảo dưỡng sửa chữa các thiết bị máy móc theo quy định.
Bảng số 13
Đơn vị tính: 1 tấn chất thải
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT3.04.00 | Công tác xử lý phân bùn bể phốt | Vật tư, vật liệu: |
|
|
EM thứ cấp | Lít | 0,01 | ||
Vi sinh vật | Kg | 0,01 | ||
Bokashi | Kg | 0,005 | ||
Dung dịch sút | Lít | 0,05 | ||
Dung dịch thuốc tím | Lít | 0,05 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4,5/7 | công | 0,08 | ||
Chi phí máy |
|
| ||
Ôtô bơm 4-5 tấn | ca | 0,004 | ||
Máy bơm 3KW | ca | 0,004 | ||
Máy khuấy 7 KW | ca | 0,004 | ||
Máy sục khí 4,5 KW | ca | 0,004 | ||
Quạt gió 1 KW | ca | 0,004 |
MT3.05.00 Công tác xử lý nước rác bãi Nam Sơn
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc.
- Kiểm tra toàn bộ các máy móc, thiết bị ngoài thực tế tại các bể của nhà máy: Bể lắng cát, bể lắng sơ cấp, bể phản ứng sinh học, bể lắng cuối, bể khử trùng … theo dõi lưu lượng và các thông số thiết bị, lập báo cáo, chỉnh biên tài liệu, điện báo số liệu.
- Kiểm tra các thiết bị phụ trợ: Song chắn rác, hệ thống khử trùng, hệ thống hút mùi, hệ thống tách nước.
- Phân tích, đánh giá chất lượng nước đầu vào, ra các chỉ tiêu phân tích chất lượng nước đầu vào và ra tại nhà máy.
- Vận hành trạm xử lý nước thải.
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết bị máy móc, vớt rác, vật thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại các song chắn rác đến các điểm quy định.
- Khắc phục sửa chữa khi gặp sự cố.
Bảng số 14
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT3.05.00 | Công tác xử lý nước rác tại bãi Nam Sơn | Vật liệu |
|
|
Phèn sắt | Kg | 1,8200 | ||
Vôi bột | Kg | 6,0000 | ||
Acid Sunphuric (H2SO4) | Kg | 1,2000 | ||
Polymer (trợ keo tụ PAA – 101) | Kg | 0,0050 | ||
Rỉ đường | Kg | 0,0800 | ||
Javen Ca(OCL2) | Kg | 0,0500 | ||
Bã bia | Kg | 0,1500 | ||
Than hoạt tính | Kg | 0,0800 | ||
Cát thạch anh | M3 | 0,0008 | ||
Oxy già H2O2 | Kg | 1,0000 | ||
Xút NaOH | Kg | 0,6000 | ||
Nhân công |
|
| ||
Công nhân phụ trợ bậc thợ 4/7 | công | 0,00278 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Trạm xử lý nước rác | ca | 0,00425 | ||
Máy thổi khí hồ sinh học công suất 22 Kw | ca | 0,0028 | ||
Xe hút bùn thải 5m3 | ca | 0,00195 |
MT3.06.00 Công tác duy trì vận hành trạm rửa xe tại khu LHXLCT Nam Sơn.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Kiểm tra thiết bị, tình trạng hệ thống điều khiển tự động, máy bơm, bép phun cao áp.
- Cấp nước vào bể rửa lốp.
- Hướng dẫn cho xe ra vào trạm tốc độ tối đa 2 Km/ giờ, cho xe qua trạm rửa thân xe, nhắc nhở lái xe khẩn trương điều khiển lên tránh ùn tắc xe.
- Thường xuyên vệ sinh tại khu vực trạm rửa xe, nạo vét đất, rác rãnh thoát nước và khu vực từ trạm cân đến trạm rửa xe.
- Thau bể rửa lốp xe: mở van xả đáy xả toàn bộ nước trong bể ra bể lắng, dùng dụng cụ như cào, xẻng, kết hợp với vòi nước áp lực mạnh để đẩy bùn rác về phía rãnh thu, xúc bùn, rác từ rãnh thu lên xe gom cho đến khi hết bùn đất, đóng van xả đáy lại đảm bảo kín nước.
- Nạo vét bùn đất hố ga: sử dụng xẻng, cào ba răng xúc toàn bộ bùn đất, rác trong hố ga vào xe gom vận chuyển lên bãi đổ.
- Thau rửa bể lắng: Mở van xả đáy xả toàn bộ nước trong bể, dùng xẻng, cào xúc bùn, rác từ hố thu lên xe gom cho đến khi hết bùn đất, đóng van xả đáy lại đảm bảo kín nước.
- Thường xuyên kiểm tra máy bơm áp lực cao và máy bơm cấp nước vào téc nước khi thấy máy bơm có hiện tượng lạ hoặc chạy không ổn định.
- Kiểm tra các bép phun, nếu thấy bép phun nào yếu hoặc không phun phải thông tắc hoặc tháo ra loại sạn gây tắc bép.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Duy trì rửa hết 100% xe ra khỏi bãi hàng ngày, hạn chế thấp nhất lôi kéo đất rác từ trong bãi ra đường.
- Đảm bảo vệ sinh toàn bộ khu vực trạm rửa xe.
- Đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động, an toàn giao thông.
Bảng số 15
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT3.06.00 | Công tác duy trì vận hành trạm rửa xe tại Khu LHXLCT Nam Sơn | Nhân công: |
|
|
- Công nhân phổ thông: cấp bậc thợ bình quân 4/7 | ca | 0,003370 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
- Máy bơm 18,5 kw | ca | 0,000964 | ||
- Máy bơm 3,5 kw | ca | 0,001060 |
MT3.07.00 Công tác quản lý vận hành cân điện tử 60 tấn tại khu LHXLCT Nam Sơn
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Kiểm tra thiết bị, tình trạng hệ thống điều khiển tự động, đầu đo, bàn cân …
- Điều hành xe ra vào trạm cân:
+ Cắm các biển báo giao thông và các biển chỉ dẫn di động tại những điểm nguy hiểm mới phát sinh trên trước và sau trạm cân.
+ Hướng dẫn, điều hành cho xe vào lên bàn cân số 1 cân xe có tải và lên bàn cân số 2 để cân xe không tải.
- Kiểm tra, vận hành hệ thống chiếu sáng, các đèn tín hiệu từ 18h00 đến sáng trong khu vực.
- Công tác duy trì vệ sinh và bảo trì bảo dưỡng hệ thống cân:
+ Sử dụng xẻng nạo vét bùn đất và dùng chổi quét sạch khu vực cầu cân, gầm cầu cân, xúc bùn đất lên xe gom và chuyển đổ tại bãi chôn lấp.
+ Dùng vòi rồng phun rửa sạch mặt bàn cân, gầm cầu cân và các đầu đo.
+ Dùng xẻng khơi rãnh thoát nước đảm bảo thông thoáng đoạn từ trạm cân tới hố ga tại khu vực trạm rửa xe.
- Công tác bảo dưỡng sửa chữa.
+ Bảo dưỡng hàng tháng.
+ Bảo dưỡng hàng năm:
- Vận hành hệ thống cân xe có tải và không tải 3 ca liên tục.
Yêu cầu chất lượng:
- Duy trì cân hết 100% khối lượng rác vào Bãi.
- Đảm bảo vệ sinh toàn bộ khu vực trạm cân.
- Đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động, an toàn giao thông
Bảng số 16
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT3.07.00 | Công tác quản lý vận hành cân điện tử 60 tấn tại khu LHXLCT Nam Sơn | Vật liệu: |
|
|
Giấy A4 | Gam | 0,0001758 | ||
Bút xóa | Chiếc | 0,0000159 | ||
Bút bi | Chiếc | 0,0000143 | ||
Băng mực in | Băng | 0,0000767 | ||
Nhân công |
|
| ||
Công nhân phụ trợ bậc thợ 4/7 | Công | 0,0029 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Trạm cân 60 tấn | Ca | 0,0012 |
MT3.08.00 Công tác xử lý rác làm phân compost
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ và trang bị phòng hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Nạp rác vào máng rác nhà tuyển lựa.
- Bổ sung EM thứ cấp và phun thuốc ruồi.
- Xé túi ni lông, nhặt tách rác vô cơ khỏi dây truyền tuyển lựa.
- Ủ lên men rác hữu cơ đã thu hồi tại dây truyền nhà tuyển lựa.
- Ủ chín: bổ sung độ ẩm đảo trộn thực hiện quá trình phân giải các chất hữu cơ bằng vi sinh.
- Nhặt tách phân loại chất vô cơ, ni lông tại dây truyền nhà tinh chế.
- Sàng tinh chế lần 1 để lấy mùn thô
- Sàng tinh chế lần 2 để lấy mùn tinh
- Phối trộn mùn hữu cơ với các phụ gia, đóng gói thành bao …
- Vận chuyển phân compost thành phẩm vào kho.
- Cọ rửa dụng cụ, cất dụng cụ và dọn dẹp sạch sẽ nơi làm việc.
Bảng số 17
Đơn vị tính: 1 tấn phân Compost
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT3.08.00 | Công tác xử lý rác làm phân compost | Vật tư, vật liệu |
|
|
EM thứ cấp | Lít | 2,00 | ||
Vi sinh vật phân hủy Xenlulô | Kg | 1,00 | ||
Rỉ đường | Kg | 2,200 | ||
Nhân công |
|
| ||
Công nhân phổ thông bậc 4,25/7 | Công | 5,000 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy xúc lật | Ca | 0,250 | ||
Máy bơm 4,5Kw | Ca | 0,100 | ||
Dây truyền sản xuất phân đồng bộ | Ca | 0,028 |
MT3.09.00 Công tác sản xuất EM thứ cấp
Thành phần công việc
- Tiếp nhận EM gốc (sơ cấp) kiểm tra độ pH EM gốc ≤ 3,5 bằng máy đo.
- Bảo quản EM sơ cấp trong phòng thí nghiệm hóa hợp vệ sinh, nhiệt độ dưới 300C.
- Thời gian sử dụng EM gốc không quá 6 tháng (tính từ khi chế tạo).
- Chuẩn bị thùng nhựa 2 lớp để nhân giống EM: làm vệ sinh sạch trong và ngoài thùng nhựa.
- Chuẩn bị vật tư EM gốc, rỉ đường theo công thức:
1 lít EM sơ cấp + 5 lít rỉ đường + 94 lít nước sạch = 100 lít EM thứ cấp
- Pha chế rỉ đường với nước ấm từ 40 – 600C, sau đó để nguội đổ vào thùng nhựa.
- Nạp nước sạch đảm bảo (độ pH từ 7 – 7,5).
- Đổ dung dịch EM gốc cùng với nước sạch vào thùng nhựa 200 lít cách mặt trên là 5 cm, vặn nút để đảm bảo vi sinh vật hoạt động yếm khí.
- Kiểm tra độ pH sau 24 giờ, 48 giờ, 72 giờ.
- Bổ sung 2 kg thức ăn rỉ đường sau 48 giờ.
- Kiểm tra sau 96 giờ độ pH ≤ 3,5 - 4 để quyết định đưa vào sử dụng.
- Kiểm tra độ pH xem có đạt yêu cầu không.
Bảng số 18
Đơn vị tính: 1 Lít EM thứ cấp
Mã hiệu | Loại công tác | Hạng mục | Đơn vị | Định mức |
MT3.09.00 | Công tác sản xuất EM thứ cấp | Vật liệu |
|
|
EM sơ cấp | Lít | 0,01 | ||
Rỉ đường | kg | 0,07 | ||
Nước sạch | Lít | 0,94 | ||
Điện năng đun nước | Kwh | 0,015 | ||
Nhân công |
|
| ||
Nhân công phổ thông bậc 4,25/7 | Công | 0,007 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy bơm 0,125 kw | Ca | 0,03 | ||
Máy bơm 1,2 kw | Ca | 0,0003 |
MT3.10.00 Công tác sản xuất Bokashi
Thành phần công việc
- Phối trộn mùn compost thô, cám gạo, rỉ đường và nước ấm thành một hỗn hợp đều.
Tỷ lệ pha chế:
85 kg mùn phân compost thô + 10 kg cám gạo + 5 lít rỉ đường + 5 lít dung dịch EM thứ cấp = 100 kg Bokashi
- Việc đảo trộn được tiến hành 3 – 4 lần.
- Độ ẩm của hỗn hợp bằng 30% - 40%, có thể kiểm tra bằng cách dùng tay bóp. Mỗi khi dùng tay bóp nó cần giữ nguyên một khối, không bị tơi đen. Tuy nhiên khi ta đụng tay vào đó thì nó dễ dàng tơi ra. Nếu nhiệt độ cao quá 450C thì ta phải giàn mỏng để thoáng khí và được đo lại nhiệt độ bằng máy đo. Yêu cầu kiểm tra 5 giờ 1 lần.
- Cho hỗn hợp vào túi nilong kín, không cho không khí vào (loại túi nilong 10 kg bằng polime). Đặt túi đó vào một túi polime khác (túi nilong đen) để chống không đi vào.
Bảng số 19
Đơn vị tính: 1 tấn Bokashi
Mã hiệu | Loại công tác | Hạng mục | Đơn vị | Định mức |
MT3.10.00 | Công tác sản xuất Bokashi | Vật liệu |
|
|
Mùn hữu cơ | kg | 850 | ||
EM thứ cấp | Lít | 50 | ||
Cám gạo | kg | 100 | ||
Rỉ đường | kg | 50 | ||
Túi nilon | Túi | 100 | ||
Điện năng | Kwh | 0,075 | ||
Nhân công |
|
| ||
Nhân công phổ thông bậc 4/7 | Công | 2 |
CÔNG TÁC QUÉT ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI
MT4.01.00 Công tác quét đường phố bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Xe ôtô quét hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép vỉa 0,2m – 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.
- Đảm bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4 km/h – 5 km/h.
- Kiểm tra khi hết nước phải đi lấy ngay đảm bảo chất lượng quét hút.
- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Bảng số 20
Đơn vị tính: 1 km quét hút
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại xe | |
2m3 – 3m3 | 5m3 – 7m3 | ||||
MT4.01.00 | Công tác quét đường bằng xe quét hút | Vật tư, vật liệu |
|
|
|
Chổi xe quét hút Nước sạch | bộ m3 | 0,0056 0,0648 | 0,004 0,15 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Ôtô quét hút | Ca | 0,04 | 0,050 | ||
|
|
|
| 01 | 02 |
Ghi chú:
- Định mức tại bảng 1 quy định hao phí nhân công và hao phí máy thi công công tác quét đường bằng xe quét hút của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Đô thị loại III - IV K = 0,80
MT4.02.00 Công tác tưới nước rửa đường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Xe lấy nước vào đúng vị trí quy định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao.
- Để miệng téc đóng họng nước, khi téc đầy khóa van họng nước, đậy nắp téc nước, khóa chặt.
- Xe ô tô đến điểm rửa đi với tốc độ 6km/giờ, bép chếch 50, áp lực phun nước 5KG/cm2.
- Sau khi xả hết téc nước xe về điểm lấy nước và lặp lại thao tác như trên.
- Sau khi hoàn thành công việc xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.
- Vệ sinh xe và bàn giao phương tiện cho bảo vệ đơn vị.
Điều kiện áp dụng:
- Dung tích xe ô tô 7 m3
- Bảng mức quy định rửa một làn bình quân 7m3/km.
Bảng số 21
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT4.02.00 | Công tác tưới nước rửa đường | Vật liệu |
|
|
Nước thô | m3 | 1 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Ôtô tưới nước | ca | 0,0286 |
MT4.03.00 Công tác vận hành hệ thống cung cấp nước tưới nước rửa đường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.
- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.
- Đóng cầu dao điện bơm nước lên téc.
- Đóng mở van xả nước khi xe đến lấy nước.
- Định kỳ bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 22
Đơn vị tính: 100 m3 nước
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT4.03.00 | Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường | Nhân công: |
|
|
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,450 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Máy bơm 24 kw | ca | 0,133 |
CÔNG TÁC DUY TRÌ NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG
MT5.01.00 Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng (xây gạch)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Dùng xẻng, chổi quét dọn trên phạm vi quản lý.
- Dội nước trên mặt bằng từng hố và máng tiểu (nếu có).
- Quét mạng nhện, dọn rác, phế thải xung quanh nhà vệ sinh công cộng và trên đường vào nhà vệ sinh.
- Vẩy thuốc sát trùng và dầu xả.
- Khi trong nhà vệ sinh có bơm kim tiêm dùng kìm gắp cho vào xô nhựa
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Bảng số 23
Đơn vị tính: 1 hố/ca
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT5.01.00 | Công tác duy trì phục vụ nhà vệ sinh công cộng (xây gạch) | Vật tư, vật liệu |
|
|
Vôi bột | kg | 0,0500 | ||
Vôi nước | kg | 0,3000 | ||
Dầu xả | kg | 0,0005 | ||
Thuốc sát trùng | kg | 0,0010 | ||
Điện thắp sáng | kw | 0,1600 | ||
Nước sạch | m3 | 0,300 | ||
Nhân công |
|
| ||
Cấp bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,150 |
MT5.02.00 Công tác thu dọn phân xí máy
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Đưa xe hút đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để đặt ống hút cho thích hợp.
- Dùng xà beng cậy lỗ thăm bể phốt, nếu không đủ thì đổ thêm nước, dùng cào đảo đều hỗn hợp phân đảm bảo độ loãng để bơm hút dễ dàng.
- Cho đầu ống hút của vòi bơm vào bể phốt và cho máy bơm chân không hoạt động, luôn di chuyển đầu vòi bơm trong bể phốt.
- Khi hút hết phân thì rửa vòi bơm và tháo vòi đặt vào xe.
- Trát vị trí đục lấy phân, kiểm tra phương tiện.
- Quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Bảng số 24
Đơn vị tính: 1 tấn phân
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng | |
MT5.02.00 | Công tác thu dọn phân xí máy | Vật tư, vật liệu: |
|
| |
Vôi nước | kg | 0,3100 | |||
Cát đen | m3 | 0,0009 | |||
Xi măng | kg | 0,134 | |||
Nhân công |
|
|
| ||
- Công nhân phổ thông cấp bậc thợ bình quân 4/7 | Công | 0,43 | 0,143 | ||
Máy thi công |
|
|
| ||
Ôtô hút phân | ca | 0,222 | 0,078 | ||
|
|
|
| Xe 1,5 tấn | Xe 4,5 tấn |
MT5.03.00 Công tác duy trì nhà vệ sinh lưu động
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Dùng xẻng, chổi quét dọn trong và ngoài nhà vệ sinh khi mới lắp đặt.
- Công nhân duy trì quét dọn, cấp giấy vệ sinh, vẩy thuốc sát trùng và dầu xả, kiểm tra độ kín khít của các van, khi rò rỉ phải khắc phục ngay.
- Phối hợp cùng xe cấp nước, xe hút phân trong quá trình duy trì đảm bảo đầy đủ nước và hút kịp thời phân
- Hết ca tắt điện, vệ sinh dụng cụ, tập kết đúng nơi quy định.
Bảng số 25
Đơn vị tính: hố/ca
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại nhà VSLĐ | |
MOÓC 4 BUỒNG | NHÀ 1 BUỒNG | ||||
MT5.03.00 | Công tác duy trì các loại nhà vệ sinh lưu động | Vật tư, vật liệu: |
|
|
|
Nước sạch | m3 | 2,0 | 0,5 | ||
Nhân công |
|
|
| ||
Nhân công thủ công cấp bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,25 | 0,275 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Ô tô hút phân | ca | 0,06 | 0,111 | ||
Ô tô cấp nước | ca | 0,06 | 0,111 | ||
|
|
|
| 01 | 02 |
MT5.04.00 Công tác lắp đặt nhà vệ sinh lưu động
Thành phần công việc:
- Kiểm tra nhà vệ sinh lưu động đảm bảo chắc chắn, các cánh cửa đều được khóa, tháo hết nước trong nhà vệ sinh.
- Đối với nhà vệ sinh moóc kiểm tra và bơm bổ sung cho đủ áp suất hơi của các lốp xe (từ 4-4,5 Kg/cm2). Treo biển báo hiệu kéo moóc hình tam giác có phản quang vào phía sau moóc.
- Kiểm tra độ kín khít của các van bể phốt bằng nước.
- Kiểm tra xe vận chuyển, xe kéo moóc đảm bảo an toàn
- Tốc độ vận chuyển nhà vệ sinh lưu động không quá 20 km/h
- Lắp đặt nhà vệ sinh ở chỗ bằng phẳng chắc chắn, gần hố ga thoát nước.
Bảng số 26
Đơn vị tính: 1 nhà
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại nhà VSLĐ | |
MOÓC 4 BUỒNG | NHÀ 1 BUỒNG | ||||
MT5.04.00 | Công tác lắp đặt các loại nhà vệ sinh lưu động | Nhân công |
|
|
|
Nhân công thủ công cấp bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,250 | 0,30 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe phục vụ lắp đặt, thu hồi | ca | 0,250 | 0,330 | ||
|
|
|
| 01 | 02 |
MT5.05.00 Công tác quản lý duy trì nhà vệ sinh công cộng loại kết cấu vỏ thép
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vật tư, vật liệu, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Vận hành các máy móc thiết bị của nhà vệ sinh.
- Dùng chổi quét sạch rác, lá cây trong, ngoài nhà vệ sinh.
- Dùng nước cọ rửa cọ sạch các vách tường, nền và các thiết bị vệ sinh.
- Chuẩn bị giấy vệ sinh, xà phòng, băng phiến, khăn lau vào các phòng vệ sinh.
- Dùng nước hoa xịt phòng xịt vào các phòng vệ sinh.
- Thu tiền dịch vụ vệ sinh theo quy định.
- Kết thúc ca 2 đổ 5 lít EM pha loãng vào bồn cầu của nhà vệ sinh.
- Ghi chép, cập nhật các sự cố kỹ thuật, ATLĐ, ANTT, PCCC … vào sổ nhật ký.
- Duy trì, chăm sóc cây cảnh trong khuôn viên nhà vệ sinh.
Bảng số 27
Đơn vị tính: hố/ca
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT5.05.00 | Công quản lý, duy trì nhà vệ sinh công cộng loại kết cấu vỏ thép | Vật liệu: |
|
|
- Giấy vệ sinh | Cuộn | 0,564 | ||
- Xà phòng | Bánh | 0,0016 | ||
- Nước cọ rửa | ml | 4,167 | ||
- Nước xịt phòng | ml | 2,667 | ||
- Băng phiến | Viên | 0,088 | ||
- Nước EM | lít | 0,017 | ||
- Điện | kwh | 1,7 | ||
- Nước | m3 | 0,42 | ||
Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | Công | 1 |
MỤC LỤC
Thuyết minh và các quy định áp dụng
MÃ HIỆU | NỘI DUNG | TRANG |
Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công | ||
MT1.01.00 | Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công |
|
MT1.02.00 | Công tác quét gom rác đường phố bằng thủ công |
|
MT1.03.00 | Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công |
|
MT1.04.00 | Công tác tua vỉa hẻ, thu dọn phế thải ở gốc cây cột điện, miệng cống hàm ếch |
|
MT1.05.00 | Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công |
|
MT1.06.00 | Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công |
|
Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới | ||
MT2.01.00 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km |
|
MT2.02.00 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km |
|
MT2.03.00 | Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm nhỏ lẻ bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km |
|
Chương III: Công tác xử lý rác | ||
MT3.01.00 | Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất tại bãi < 500 tấn/ngày |
|
MT3.02.00 | Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất tại bãi > 1500 tấn/ngày |
|
MT3.03.00 | Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất tại bãi < 500 tấn/ngày |
|
MT3.04.00 | Công tác xử lý phân bùn bể phốt |
|
MT3.05.00 | Công tác xử lý nước rác bãi Nam Sơn - Sóc Sơn |
|
MT3.06.00 | Công tác duy trì vận hành trạm rửa xe tại khu LHXLCT Nam Sơn. |
|
MT3.07.00 | Công tác quản lý vận hành cân điện tử 60 tấn tại khu LHXLCT Nam Sơn |
|
MT3.08.00 | Công tác xử lý rác làm phân compost |
|
MT3.09.00 | Công tác sản xuất EM thứ cấp |
|
MT3.10.00 | Công tác sản xuất Bokashi |
|
Chương IV: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới | ||
MT4.01.00 | Công tác quét đường phố bằng cơ giới |
|
MT4.02.00 | Công tác tưới nước rửa đường |
|
MT4.03.00 | Công tác vận hành hệ thống cung cấp tưới nước rửa đường |
|
Chương V: Công tác duy trì nhà vệ sinh công cộng | ||
MT5.01.00 | Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng (xây gạch) |
|
MT5.02.00 | Công tác thu dọn phân xí máy |
|
MT5.03.00 | Công tác duy trì nhà vệ sinh lưu động |
|
MT5.04.00 | Công tác lắp đặt nhà vệ sinh lưu động |
|
MT5.05.00 | Công tác quản lý duy trì nhà vệ sinh công cộng loại kết cấu vỏ thép |
|
- 1 Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; giá ca máy phục vụ công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 5745/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Quyết định 1449/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án cấp, thoát nước và xử lý rác thải, vệ sinh môi trường thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 45/2013/QĐ-UBND bảng đơn giá thu gom, vận chuyển và chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Ninh Thuận
- 3 Công văn số 2272/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng cung ứng các sản phẩm dịch vụ đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Nghị định 31/2005/NĐ-CP về việc sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 1 Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; giá ca máy phục vụ công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 5745/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 45/2013/QĐ-UBND bảng đơn giá thu gom, vận chuyển và chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 1449/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án cấp, thoát nước và xử lý rác thải, vệ sinh môi trường thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn