ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2015/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 02 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND - UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về Thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 02/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2754/TTr-STC ngày 27 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định mức thu giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Vinh; thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu tiền dịch vụ thoát nước và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có xả nước thải vào hệ thống thoát nước tập trung trên địa bàn thành phố Vinh; thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa tỉnh Nghệ An.
b) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình chịu giá dịch vụ thoát nước theo quy định này thì không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt hiện được quy định tại Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Mức thu, lộ trình tăng giá dịch vụ thoát nước.
1. Mức thu.
a) Đối với địa bàn thành phố Vinh.
- Hộ gia đình, cá nhân: 1.200 đồng/m3;
- Cơ quan hành chính, sự nghiệp: 1.600 đồng/m3;
- Cơ sở kinh doanh, dịch vụ: 3.500 đồng/m3;
- Cơ sở sản xuất: 2.400 đồng/m3.
b) Đối với địa bàn thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa.
Sau khi hệ thống thoát nước và nhà máy xử lý nước thải đi vào hoạt động, thực hiện mức thu bằng 80% mức giá áp dụng cho các đối tượng thực hiện trên địa bàn thành phố Vinh theo quy định tại khoản 1 điều này.
2. Lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ thoát nước.
Từ năm 2018 và những năm tiếp theo, căn cứ vào điều kiện kinh tế xã hội và nhu cầu nguồn kinh phí để đảm bảo cho các hoạt động quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải, các Sở Tài chính, Xây dựng phối hợp với UBND thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh mức giá phù hợp với từng giai đoạn.
Điều 3. Xác định lượng nước thải để thu tiền.
1. Đối với nước thải sinh hoạt
a) Các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 100% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;
b) Các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được xác định bằng 4m3/người/tháng.
2. Đối với các loại nước thải khác
a) Các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 80% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;
b) Các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải được xác định thông qua đồng hồ đo lưu lượng nước thải. Trường hợp không lắp đặt đồng hồ, đơn vị thoát nước và hộ thoát nước căn cứ hợp đồng dịch vụ thoát nước để thống nhất về khối lượng nước thải cho phù hợp.
Điều 4. Chế độ quản lý, tổ chức thu giá dịch vụ thoát nước.
1. Chế độ quản lý.
Nguồn thu từ dịch vụ thoát nước do chủ sở hữu hệ thống thoát nước quản lý và được sử dụng theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
2. Tổ chức thu.
a) Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An, các cơ sở cung cấp nước sạch khác sử dụng hóa đơn bán hàng của đơn vị mình để tổ chức thu tiền đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ sử dụng nước sạch của đơn vị.
b) UBND thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan phê duyệt phương án tổ chức thu trên cơ sở đề nghị của đơn vị cấp, thoát nước và xử lý nước thải đối với hộ thoát nước là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ không sử dụng nước sạch của các cơ sở cung cấp nước sạch trên địa bàn.
c) Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu tiền thoát nước được hưởng chi phí dịch vụ thu, mức cụ thể do Chủ sở hữu công trình hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa thoả thuận nhưng tối đa không quá 5% số tiền thu được để phục vụ cho hoạt động thu.
1. Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. UBND thành phố Vinh, thị xã Cửa lò, thị xã Thái Hòa:
- Có trách nhiệm tổ chức thu và kịp thời xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Luật Giá và các quy định khác có liên quan.
- Đối với UBND thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa căn cứ quy định tại
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016 và thay thế Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định đối tượng, mức thu và chế độ quản lý phí thoát nước trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2020-2030
- 2 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND quy định mức thu giá dịch vụ trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, tổ chức thu và quản lý giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 2861/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tỷ lệ lợi nhuận định mức trong cơ cấu giá dịch vụ thoát nước theo Thông tư số 02/2015/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 3085/2015/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Lễ Môn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2015-2016
- 7 Thông tư 02/2015/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 9 Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 11 Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12 Luật giá 2012
- 13 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2020-2030
- 2 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND quy định mức thu giá dịch vụ trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, tổ chức thu và quản lý giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 2861/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tỷ lệ lợi nhuận định mức trong cơ cấu giá dịch vụ thoát nước theo Thông tư số 02/2015/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 3085/2015/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Lễ Môn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2015-2016