ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 651/2007/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 26 tháng 02 năm 2007 |
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẠ LONG ĐỂ LÀM CƠ SỞ TÍNH THUẾ NHÀ, ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 83 TC/TCT ngày 07/10/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về thuế nhà, đất;
Xét đề nghị của Cục thuế Quảng Ninh tại tờ trình số: 449/TT-CT ngày 12/02/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại đường phố đô thị thành phố Hạ Long để làm cơ sở tính thuế nhà, đất theo phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này.
Điều 2. - Căn cứ phân loại đường phố quy định tại
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, những quyết định trước đây trái với quyết định này không còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hạ Long; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |
CHI TIẾT LOẠI ĐƯỜNG PHỐ ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẠ LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 651/2007/QĐ-UBND ngày 26/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ - KHU DÂN CƯ | Loại đường phố |
I | PHƯỜNG HỒNG GAI |
|
1 | Đường Lê Thánh Tông |
|
| Từ bến phà (giáp phường Yết Kiêu) đến sân rạp Bạch Đằng (giáp phường Bạch Đằng) | I |
2 | Đường 25/4 |
|
| Từ sân vận động đến giáp phường Bạch Đằng | I |
3 | Phố thương Mại, phố Cây Tháp, các đường đã được trải nhựa có chiều rộng từ 4 m trở lên |
|
| Khu vực rạp Bạch Đằng (Cũ) | I |
4 | Đường Trần Quốc Nghiễn |
|
| Từ Đài liệt sỹ (cũ) đến đền Trần Quốc Nghiễn | II |
5 | Đường Bê tông từ khu Tập thể máy tính thuộc C.T than Hồng Gai (Cũ) |
|
| Từ thửa 100 - tờ số 6, phường Hồng Gai qua Cơ khí đến giáp phường Bạch Đằng | II |
II | PHƯỜNG BẠCH ĐẰNG |
|
1 | Đường Lê Thánh Tông |
|
| Từ sân rạp Bạch Đằng (giáp phường Hồng Gai) đến Cột đồng hồ giáp P. Trần Hưng Đạo | I |
| Từ cột đồng hồ đến Ngã 3 Kênh liên (Giáp P. Cao Thắng - P. Hồng Hải) | I |
2 | Đường 25/4 |
|
| Từ giáp phường Hồng Gai đến cột đồng hồ | I |
3 | Các tuyến đường thuộc khu thương mại 1+2, bến tầu, Khu kho than 1+2, Công ty tuyển than Hồng Gai. | I |
| Các tuyến đường đã nêu | I |
4 | Đường lên đồi nhà thờ |
|
| Từ chân dốc đến cổng nhà thờ | II |
5 | Đường bệnh viện tỉnh |
|
| Từ chân dốc giáp Bưu điện tỉnh đến hết cổng phòng khám Đa khoa mới | II |
III | PHƯỜNG TRẦN HƯNG ĐẠO |
|
1 | Đường Trần Hưng Đạo |
|
| Từ ngã 3 cột đồng hồ (giáp phường Bạch Đằng đến khu Loong Toòng (giáp phường Yết Kiêu) | I |
2 | Đường đi Hà Lầm |
|
| Từ ngã tư Loong Toòng đến khu Loong Toòng giáp phường Cao Thắng | I |
3 | Khu Kho than 3 (Toàn bộ khu) | I |
4 | Đường Bê tông thuộc khu phố mới (trừ những thửa đất bám mặt đường Trần Hưng Đạo) toàn bộ khu phố mới, khu tự xây vườn rau | III |
| ||
1 | Đường Lê Lợi |
|
| Từ Ngã tư Loong Toòng (giáp phường Trần Hưng Đạo - Cao Xanh) đến ngã 3 rẽ Trường PTCS Võ Thị Sáu | I |
| Từ Ngã 3 rẽ trường PTCS (Võ Thị Sáu) đến đi bến phà (giáp phường Hồng Gai) | II |
2 | Các khu tự xây trên địa bàn phường. | III |
V | PHƯỜNG CAO XANH |
|
1 | Đường 337 |
|
| Từ Loong Toòng (giáp phường Cao Thắng - Yết Kiêu) đến hết chợ Sa Tô | II |
| Từ chợ Sa Tô đến giáp phường Hà Khánh | III |
2 | Đường Thành Công | III |
| Từ ngã ba chợ Sa Tô đến ngã ba Thành Công | III |
3 | Các khu tự xây trên địa bàn phường | III |
VI | PHƯỜNG HÀ KHÁNH |
|
1 | Đường 337 |
|
| Giáp phường Hà Khánh đến Cầu Bang | IV |
2 | Các khu tự xây trên địa bàn phường | IV |
VII | PHƯỜNG CAO THẮNG |
|
1 | Đường 336 |
|
| Từ Công an Thành phố giáp phường Cao Xanh đến Công an cứu hỏa (thửa 305 tờ 41) | I |
| Từ hết thửa 305 tờ số 41 đến hết thửa 452 tờ 29 | II |
| Từ hết thửa 452 tờ số 29 đến giáp phường Hà Lầm | III |
2 | Đường Kênh Liêm |
|
| Từ Công an Cứu hỏa đến giáp phường Hồng Hải | I |
3 | Đường EC đi bãi muối |
|
| Từ đường 336 đến ngã 3 vào trường học (Nhà tình nghĩa) | III |
| Ngã ba vào trường học (Nhà tình nghĩa) đến hết khu 7 (cũ) và hết khu 8 | IV |
VIII | PHƯỜNG HÀ LẦM |
|
1 | Đường 336 |
|
| Giáp phường Cao Thắng đến giáp phường Hà Trung | III |
2 | Các khu tự xây trên địa bàn phường | III |
IX | PHƯỜNG HÀ TRUNG |
|
1 | Đường 336 |
|
| Từ giáp phường Hà Lầm đến giáp phường Hồng Hà | IV |
2 | Các khu tự xây trên địa bàn phường | IV |
X | PHƯỜNG HỒNG HẢI |
|
1 | Đường Kênh Liêm |
|
| Từ giáp phường Cao Thắng đến ngã 3 Kênh Liêm | I |
2 | Đường Nguyễn Văn Cừ |
|
| Từ giáp ngã 3 Kênh Liêm đến hết Tòa án tỉnh | I |
| Từ Tòa án tỉnh đến giáp phường Hồng Hà | II |
3 | Khu tự xây Đông Hồ và khu dân cư cải tạo |
|
| Từ Kho bạc tỉnh đến Trung tâm hướng nghiệp tỉnh | I |
4 | Đường Kênh Liêm - Cột 8 (đường phía dưới song song với đường Nguyễn Văn Cừ) |
|
| Từ Trung tâm hướng nghiệp tỉnh đến giáp phường Hồng Hà | II |
5 | Các khu tự xây trên địa bàn phường (trừ khu đã xếp đường loại 1) | II |
XI | PHƯỜNG HỒNG HÀ |
|
1 | Đường Nguyễn Văn Cừ |
|
| Từ giáp phường Hồng Hải đến Cầu Trắng (giáp phường Hà Tu) | II |
| Từ đường Nguyễn Văn Cừ rẽ sang qua cổng Điện Lực QN đến hết đường | II |
2 | Đường 336 |
|
| Từ ngã 3 Cầu Trắng đến giáp phường Hà Tu | III |
| Các khu tự xây (trừ khu nhà bán theo nghị định 61 CP) | III |
XII | PHƯỜNG HÀ TU |
|
1 | Đường 18A |
|
| Từ Cầu Trắng (giáp phường Hồng Hà) đến giáp phường Hà Phong | III |
2 | Đường 336 |
|
| Từ Cầu Trắng đến giáp phường Hà Trung (phần đất đối xứng với phường Hồng Hà) | III |
| Từ phần đất đối xứng với phường Hồng Hà qua trục đường 336 đến hết địa phận phường Hà Tu (phần đất đối xứng với phường Hà Trung qua trục đường 336) | IV |
3 | Đường Khe Cá |
|
| Từ đầu đường 18A đến hết đường bê tông | IV |
4 | Các khu tự xây trên địa bàn phường | IV |
XIII | PHƯỜNG HÀ PHONG |
|
1 | Đường 18A |
|
| Từ giáp phường Hà Tu đến dốc Đèo Bụt (hết địa phận phường) | IV |
2 | Các khu tự xây trên địa bàn phường | IV |
XIV | PHƯỜNG BÃI CHÁY |
|
1 | Đường Hạ Long |
|
| Từ bến phà Bãi Cháy qua khu du lịch đến đường rẽ Nguyễn Công Trứ | I |
| Từ đường rẽ Nguyễn Công Trứ đến giáp phường Giếng Đáy | II |
2 | Đường Hậu Cần |
|
| Toàn bộ tuyến đường | I |
3 | Phố Vườn Đào |
|
| Từ ngã ba Bưu điện đến ngã ba đoàn 22 Hạ Long | I |
4 | Phố Anh Đào |
|
| Từ khách sạn Hồ Tây đến trung tâm thương mại Vườn Đào | II |
5 | Đường 18A cũ (đường xe tải) |
|
| Từ bến phà (qua cảng Cái Lân) đến giáp phường Giếng Đáy | II |
6 | Các khu tự xây trên địa bàn phường (trừ khu ao cá thủy sản) | I |
7 | Khu tự xây Ao cá thủy sản (toàn bộ khu) | II |
8 | Toàn bộ khu công nghiệp Cái Lân | II |
| ||
1 | Đường Hạ Long |
|
| Từ ngã tư Ao Cá qua UBND phường đến giáp phường Hà Khẩu | II |
2 | Đường 18A (cũ) |
|
| Từ UBND phường đến về phía khu công nghiệp Cái Lân (giáp phường Bãi Cháy) | II |
3 | Đường 18 A mới |
|
| Từ giáp phường Bãi Cháy qua địa bàn phường đến giáp phường Hà Khẩu | II |
4 | Các khu tự xây trên địa bàn phường | III |
| ||
1 | Đường 279 |
|
| Từ giáp phường Giếng Đáy đến hết UBND phường | III |
| Từ giáp UBND phường đến hết cổng nhà máy gạch Tiêu Giao | III |
| Từ cổng nhà máy gạch Tiêu Giao đến giáp xã Việt Hưng | IV |
2 | Quốc lộ 18 A cũ |
|
| Ngã 4 Hà Khẩu đến tiếp giáp đường 18A mới | III |
3 | Quốc lộ 18 (mới) |
|
| Giáp Phường Giếng Đáy đến hết địa phận phường | II |
4 | Các khu tự xây trên địa bàn phường | III |
| ||
1 | Đường Bê tông (mới làm) |
|
| Từ giáp phường Bãi Cháy đến hết địa phận phường | I |
2 | Đường 18 A (mới) |
|
| Từ ngã tư Ao Cá (giáp Bãi Cháy) đến giáp Hà Khẩu | II |
3 | Đường trục chính chạy suốt phường |
|
| Đầu đường vào qua UBND phường đến giáp phường Hà Khẩu | III |
4 | Các khu tự xây trên địa bàn | III |
XVIII | PHƯỜNG TUẦN CHÂU |
|
1 | Khu dân cư |
|
| Từ đầu đường rẽ về khu dân cư qua UBND phường đến hết đường bê tông | IV |
2 | Khu thuộc Công ty Âu Lạc |
|
| Toàn bộ khu | III |
3 | Các khu tự xây trên địa bàn phường |
|
| Toàn bộ khu | III |
XIX | XÃ VIỆT HƯNG, XÃ ĐẠI YÊN |
|
| Tuyến đường dọc quốc lộ và tỉnh lộ | Ven trục giao thông chính |
- 1 Quyết định 1304/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phân loại lại một số đường phố đô thị thành phố Hạ Long tại Quyết định 651/2007/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 1304/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phân loại lại một số đường phố đô thị thành phố Hạ Long tại Quyết định 651/2007/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2013
- 2 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về phương án giá đất và phân loại đường phố các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2013
- 3 Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4 Quyết định 811/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Tuy Hòa tại Phụ lục kèm theo Quyết định 463/QĐ-UBND về phân loại đường phố trong các đô thị trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ tính thuế đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 5 Quyết định 3943/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án hoàn thiện cơ sở tính thuế nhà, đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6 Quyết định 32/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 13/2005/QĐ-UBND về phân loại đường phố và vị trí các hẻm trong đô thị để tính thuế nhà, đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7 Quyết định 52/2006/QĐ-UBND về bảng phân loại đường phố thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn các huyện để làm cơ sở tính thuế nhà, đất do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Thông tư 83-TC/TCT năm 1994 hướng dẫn Nghị định 94-CP 1994 thi hành Pháp lệnh về thuế nhà, đất do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 421/1993/QĐ-UB về phân loại đô thị và phân định vị trí khu vực trong đô thị để xây dựng giá cho thuê nhà do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1 Quyết định 811/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Tuy Hòa tại Phụ lục kèm theo Quyết định 463/QĐ-UBND về phân loại đường phố trong các đô thị trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ tính thuế đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2013
- 4 Quyết định 52/2006/QĐ-UBND về bảng phân loại đường phố thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn các huyện để làm cơ sở tính thuế nhà, đất do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về phương án giá đất và phân loại đường phố các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2013
- 6 Quyết định 32/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 13/2005/QĐ-UBND về phân loại đường phố và vị trí các hẻm trong đô thị để tính thuế nhà, đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7 Quyết định 3943/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án hoàn thiện cơ sở tính thuế nhà, đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8 Quyết định 421/1993/QĐ-UB về phân loại đô thị và phân định vị trí khu vực trong đô thị để xây dựng giá cho thuê nhà do tỉnh Hà Tĩnh ban hành