Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 653/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 17 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1614/QĐ-TTg ngày 15/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020” và Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 31/TTr-LĐTBXH ngày 02/3/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, cụ thể như sau:

- Tổng số hộ nghèo: 27.392 hộ.

- Tỷ lệ hộ nghèo: 9,68%.

- Tổng số hộ cận nghèo: 18.925 hộ.

- Tỷ lệ hộ cận nghèo: 6,69%.

(Chi tiết của từng huyện, thị xã, thành phố theo phụ lục đính kèm).

Điều 2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo được phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và các chính sách kinh tế, xã hội khác năm 2016.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động- TB&XH (để B/cáo);
- Văn phòng Quốc gia về Giảm nghèo;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh ;
- Lưu VT, TmN, QP, HPN, các CVNCTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đắc Tài

 

KẾT QUẢ TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2015

(Kèm theo Quyết định số 653/QĐ-UBND ngày 17 tháng 03 năm 2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

Stt

Tên địa phương

Tổng số hộ dân

Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ

Số hộ nghèo

Tỷ lệ

Số hộ cận nghèo

Tỷ lệ

Tổng cộng hộ nghèo và cận nghèo

Tỷ lệ

1

Thành phố Nha Trang

85.662

1.820

2,12%

4.043

4,72%

5.863

6,84%

2

Thành phố Cam Ranh

31.886

2.832

8,88%

4.013

12,59%

6.845

21,47%

3

Thị xã Ninh Hòa

56.089

4.245

7,57%

3.596

6,41%

7.841

13,98%

4

Huyện Vạn Ninh

32.265

4.197

13,01%

2.050

6,35%

6.247

19,36%

5

Huyện Diên Khánh

34.248

1.705

4,98%

1.389

4,06%

3.094

9,03%

6

Huyện Cam Lâm

27.802

3.630

13,06%

2.978

10,71%

6.608

23,77%

7

Huyện Khánh Vĩnh

8.835

5.413

61,27%

450

5,09%

5.863

66,36%

8

Huyện Khánh Sơn

6.199

3.550

57,27%

406

6,55%

3.956

63,82%

 

Tổng cộng toàn tỉnh

282.986

27.392

9,68%

18.925

6,69%

46.317

16,37%