ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2015/QĐ-UBND | Long An, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Văn bản số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 216/2015/NQ-HĐND ngày 03/11/2015 của HĐND tỉnh Long An khóa VIII kỳ họp thứ 14 về việc phê duyệt tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An như sau:
1. Dự án trọng điểm nhóm C: là dự án nhóm C được quy định tại Điều 10 của Luật Đầu tư công, có quy mô lớn được đầu tư độc lập hoặc công trình độc lập được liên kết chặt chẽ với nhiều công trình khác có ý nghĩa quan trọng thực hiện mục tiêu chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, khả năng huy động các nguồn vốn khác đối với các chương trình, dự án sử dụng nhiều nguồn vốn.
2. Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C cho từng ngành, lĩnh vực theo quy mô, tổng mức đầu tư
2.1. Dự án có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực giao thông (bao gồm cầu, cảng sông); công nghiệp điện; Xây dựng khu nhà ở.
2.2. Dự án có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực giao thông (trừ dự án cầu, cảng sông nêu tại khoản 2.1); thủy lợi; cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; kỹ thuật điện; sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
2.3. Dự án có tổng mức đầu tư từ 40 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
2.4. Dự án có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục; nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; kho tàng; du lịch, thể dục, thể thao; xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở nêu tại khoản 2.1).
2.5. Dự án có tính chất đặc thù khác do người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư quyết định theo đề xuất của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan được giao thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các sở ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện công tác đề xuất chủ trương đầu tư dự án trọng điểm nhóm C theo đúng quy định tại điều 1 quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và áp dụng trong giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 50/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 67/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 67/2015/QĐ-UBND và 50/2017/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 67/2015/QĐ-UBND và 50/2017/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 1 Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND ủy quyền Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Long An cho ý kiến chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách Trung ương, trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý và quyết định cho chủ trương đầu tư đối với các dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn ngân sách địa phương
- 2 Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 139/2015/NQ-HĐND tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Công văn 1101/BKHĐT-TH năm 2015 hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5 Luật Đầu tư công 2014
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 139/2015/NQ-HĐND tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND ủy quyền Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Long An cho ý kiến chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách Trung ương, trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý và quyết định cho chủ trương đầu tư đối với các dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn ngân sách địa phương
- 4 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 67/2015/QĐ-UBND và 50/2017/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 5 Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2020