ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 08 tháng 01 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 26 tháng 09 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Tuy Phong tại Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013, của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 666/TTr-STNMT ngày 31 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thị trấn Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong, với các nội dung chủ yếu sau.
1. Các chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Stt | Chỉ tiêu | Hiện trạng năm 2010 | Quy hoạch đến năm 2020 |
| ||||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Cấp huyện phân bổ (ha) | Cấp xã xác định | Cơ cấu (%) | Chênh lệch | |||
| Tổng diện tích tự nhiên | 274,49 | 100 | 274,49 | 274,49 | 100,00 | 0 |
|
1 | Đất nông nghiệp | 62,79 | 22,88 | 4,6 | 4,6 | 1,68 | 0 |
|
| Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | - | - | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
| Đất trồng lúa nước | - | - | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | 44,83 | 16,33 | 0,43 | 0,43 | 0,16 | 0 |
|
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 6,79 | 2,47 | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
1.4 | Đất rừng phòng hộ | - | - | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | - | - | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | - | - | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | 11,17 | 4,07 | 4,17 | 4,17 | 1,52 | 0 |
|
1.8 | Đất làm muối | - | - | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
1.9 | Đất nông nghiệp khác | - | - | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
2 | Đất phi nông nghiệp | 203,56 | 74,16 | 269,89 | 269,89 | 98,32 | 0 |
|
| Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 0,83 | 0,3 | 0,83 | 0,83 | 0,30 | 0 |
|
2.2 | Đất quốc phòng | 0,05 | 0,02 | 0,05 | 0,05 | 0,02 | 0 |
|
2.3 | Đất an ninh | 0,05 | 0,02 | 3,7 | 3,7 | 1,35 | 0 |
|
2.4 | Đất khu công nghiệp | - | - | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
2.5 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | 3,44 | 1,25 | 17,84 | 17,84 | 6,50 | 0 |
|
2.6 | Đất sản xuất VLXD gốm sứ | - | - | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | - | - | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
2.8 | Đất di tích danh thắng | - | - | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
2.9 | Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại | 0,03 | 0,01 | 0,03 | 0,03 | 0,01 | 0 |
|
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 2,34 | 0,85 | 2,582 | 2,582 | 0,94 | 0 |
|
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 1,13 | 0,41 | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
2.12 | Đất phát triển hạ tầng | 55,36 | 20,17 | 83,12 | 83,12 | 30,28 | 0 |
|
| Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
| Đất giao thông | 37,36 | 13,61 | 44,42 | 44,42 | 16,18 | 0 |
|
| Đất thủy lợi | 0,03 | 0,01 | 3,66 | 3,66 | 1,33 | 0 |
|
| Đất công trình năng lượng | 0,41 | 0,15 | 2,035 | 2,035 | 0,74 | 0 |
|
| Đất công trình bưu chính viễn thông | 0,09 | 0,03 | 0,1 | 0,1 | 0,04 | 0 |
|
| Đất cơ sở văn hóa | 0,61 | 0,22 | 7,21 | 7,21 | 2,63 | 0 |
|
| Đất cơ sở y tế | 1,58 | 0,58 | 1,78 | 1,78 | 0,65 | 0 |
|
| Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 10,22 | 3,72 | 16,72 | 16,72 | 6,09 | 0 |
|
| Đất cơ sở thể dục - thể thao | 4,29 | 1,56 | 5,09 | 5,09 | 1,85 | 0 |
|
| Đất cơ sở nghiên cứu khoa học | - | - | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
| Đất cơ sở về dịch vụ xã hội | - | - | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
| Đất chợ | 0,77 | 0,28 | 2,11 | 2,11 | 0,77 | 0 |
|
2.13 | Đất ở tại nông thôn | - | - | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
2.14 | Đất ở tại đô thị | 108,4 | 39,49 | 131,15 | 131,15 | 47,78 | 0 |
|
2.15 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | - | - | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
2.16 | Đất có mặt nước chuyên dùng | 31,93 | 11,63 | 30,59 | 30,59 | 11,14 | 0 |
|
2.17 | Đất phi nông nghiệp khác | - | - | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
3 | Đất chưa sử dụng | 8,14 | 2,97 | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
* Các chỉ tiêu quan sát |
|
|
|
|
|
|
| |
4 | Đất đô thị | 274,49 | 100 | 274,49 | 274,49 | 100,00 | 0 |
|
5 | Đất khu bảo tồn thiên nhiên | - | - | 0 | 0 | 0,00 | 0 |
|
6 | Đất khu du lịch | 4 | 1,46 | 7 | 7 | 2,55 | 0 |
|
b) Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
Stt | Chỉ tiêu | Cả thời kỳ | Phân theo kỳ | |
Giai đoạn 2011-2015 | Giai đoạn 2016-2020 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | 58,19 | 52,70 | 5,49 |
1.1 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | 44,40 | 40,31 | 4,09 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 6,79 | 5,39 | 1,40 |
1.3 | Đất nuôi trồng thủy sản | 7,00 | 7,00 | - |
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
c) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
Stt | Mục đích sử dụng đất | Cả thời kỳ (2011-2020) | Giai đoạn (2011-2015) | Giai đoạn (2016-2020) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Đất nông nghiệp | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 8,14 | 3,15 | 4,99 |
| Trong đó |
|
|
|
2.1 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | 1,60 | 1,60 | - |
2.2 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 0,23 | 0,23 | - |
2.3 | Đất phát triển hạ tầng | 0,88 | 0,88 | - |
2.4 | Đất ở tại đô thị | 5,43 | 0,44 | 4,99 |
Điều 2. Xét duyệt Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thị trấn Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong, với các chỉ tiêu chủ yếu như sau.
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
Stt | Chỉ tiêu | Diện tích năm hiện trạng | Diện tích đến các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Đất nông nghiệp | 62,79 | 62,79 | 45,06 | 25,64 | 16,44 | 10,09 |
| Trong đó |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | 0,00 |
|
|
|
|
|
| Đất trồng lúa nước | 0,00 |
|
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | 44,83 | 44,83 | 28,98 | 12,08 | 9,88 | 4,52 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 6,79 | 6,79 | 4,91 | 2,39 | 2,39 | 1,40 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 0,00 | - | - | - | - | - |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | 0,00 | - | - | - | - | - |
1.6 | Đất rừng sản xuất | 0,00 | - | - | - | - | - |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | 11,17 | 11,17 | 11,17 | 11,17 | 4,17 | 4,17 |
1.8 | Đất làm muối | 0,00 | - | - | - | - | - |
1.9 | Đất nông nghiệp khác | 0,00 | - | - | - | - | - |
2 | Đất phi nông nghiệp | 203,56 | 203,56 | 221,98 | 241,83 | 251,46 | 259,41 |
| Trong đó |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 0,83 | 0,83 | 0,83 | 0,83 | 0,83 | 0,83 |
2.2 | Đất quốc phòng | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
2.3 | Đất an ninh | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,20 |
2.4 | Đất khu công nghiệp | 0,00 | - | - | - | - | - |
2.5 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | 3,44 | 3,44 | 3,44 | 4,44 | 11,44 | 17,84 |
2.6 | Đất sản xuất VLXD gốm sứ | 0,00 | - | - | - | - | - |
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | 0,00 | - | - | - | - | - |
2.8 | Đất di tích danh thắng | 0,00 | - | - | - | - | - |
2.9 | Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 2,34 | 2,34 | 2,57 | 2,58 | 2,58 | 2,58 |
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 1,13 | 1,13 | 1,13 | 1,13 | 0,64 | 0,64 |
2.12 | Đất phát triển hạ tầng | 55,36 | 55,36 | 76,89 | 78,02 | 81,42 | 83,12 |
2.13 | Đất ở tại nông thôn | 0,00 | - | - | - | - | - |
2.14 | Đất ở tại đô thị | 108,40 | 108,40 | 106,40 | 124,11 | 123,83 | 123,53 |
2.15 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | 0,00 | - | - | - | - | - |
2.16 | Đất có mặt nước chuyên dùng | 31,93 | 31,93 | 30,59 | 30,59 | 30,59 | 30,59 |
2.17 | Đất phi nông nghiệp khác | 0,00 | - | - | - | - | - |
3 | Đất chưa sử dụng | 8,14 | 8,14 | 7,46 | 7,02 | 6,59 | 4,99 |
| Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng | - | - | 0,68 | 0,44 | 0,43 | 1,60 |
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
Stt | Chỉ tiêu | Diện tích | Phân theo các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm | Năm 2014 | Năm 2015 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | 52,70 | - | 17,74 | 19,42 | 9,20 | 6,35 |
1.1 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | 40,31 | - | 15,85 | 16,90 | 2,20 | 5,36 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 5,39 | - | 1,89 | 2,52 | - | 0,99 |
1.3 | Đất nuôi trồng thủy sản | 7,00 | - | - | - | 7,00 | - |
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp | 0,00 |
|
|
|
|
|
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
Stt | Mục đích sử dụng đất | Diện tích | Phân theo kế hoạch | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||
1 | Đất nông nghiệp | - | - | - | - | - | - |
2 | Đất phi nông nghiệp | 3,15 | - | 0,68 | 0,44 | 0,43 | 1,60 |
2.1 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | 1,60 | - | - | - | - | 1,60 |
2.2 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 0,23 | - | 0,23 | - | - | - |
2.3 | Đất phát triển hạ tầng | 0,88 | - | 0,45 | - | 0,43 | - |
2.4 | Đất ở tại đô thị | 0,44 | - | - | 0,44 | - | - |
Điều 3. Căn cứ Điều 1 và Điều 2 Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Tuy Phong có trách nhiệm.
1. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân thị trấn Phan Rí Cửa tổ chức công bố công khai để nhân dân biết, thực hiện và giám sát thực hiện theo đúng quy hoạch, kế hoạch và quy định của pháp luật về đất đai.
2. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch: rà soát quy hoạch của các lĩnh vực có nội dung sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt; tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất từ huyện đến thị trấn; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển đô thị, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và thương mại - dịch vụ, đầu tư hạ tầng kỹ thuật, nhất là hệ thống thủy lợi, giao thông với thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt để nâng cao hiệu quả, tính khả thi của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thực hiện việc quản lý đất đai, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất theo đúng quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt.
4. Chủ động trình Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người có đất bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án.
5. Thực hiện công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Tuy Phong, Ủy ban nhân dân thị trấn Phan Rí Cửa tập trung, rà soát để tiến hành cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị quyết số 30/2012/QH13 của Quốc hội, Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 04 tháng 5 năm 013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Quản lý, sử dụng đất đúng theo quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ việc sử dụng đất; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời, xử lý nghiêm các trường vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
8. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân huyện Tuy Phong báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tuy Phong, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn Phan Rí Cửa và thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thị trấn Cao Thượng, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thị trấn Nhã Nam, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận
- 5 Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2013 về tập trung chỉ đạo và tăng cường biện pháp thực hiện để trong năm 2013 hoàn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 19/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 8 Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 9 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thị trấn Cao Thượng, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thị trấn Nhã Nam, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình