ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 676/QĐ-UBND | Quy Nhơn, ngày 27 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ THEO NGHỊ QUYẾT 39-NQ/TW NGÀY 16/8/2004 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết 39/NQ-TW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng an ninh vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ đến năm 2010; Công văn số 3802/TC-NSNN ngày 18/4/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định 168/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Kết luận số 30/KL-TU ngày 11/9/2006 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVII);
Xét Tờ trình số 372/TTr-BDT ngày 21/9/2006 của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tạm thời về chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 16/8/2006 của Bộ Chính trị.
Điều 2. Thời gian thực hiện các chính sách từ năm 2006 trở đi. Giám đốc Sở Tài chính phối hợp Trưởng ban Ban Dân tộc hướng dẫn triển khai thực hiện; kịp thời đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung chính sách khi có quy định mới của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa - Thông tin, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thương mại, Trưởng ban Ban Dân tộc, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện: Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân, Tây Sơn, Phù Cát, Vân Canh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ THEO NGHỊ QUYẾT 39/NQ-TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 676/QĐ-UBND ngày 27/9/2006 của UBND tỉnh)
Thực hiện Nghị quyết 39/NQ-TW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng an ninh vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ đến năm 2010, trong khi chờ Trung ương hướng dẫn thực hiện chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số theo Nghị quyết 39/NQ-TW của Bộ Chính trị, UBND tỉnh quy định tạm thời việc thực hiện các chính sách trên địa bàn tỉnh Bình Định như sau:
I. Về địa bàn thụ hưởng chính sách: Các huyện Tây Sơn, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão và các xã có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống tại các huyện Hoài Ân, Phù Cát.
II. Các chính sách cụ thể:
1. Cấp không thu tiền muối iốt:
- Mức 6kg/người/năm cho đồng bào dân tộc thiểu số khu vực III, trong đó nguồn kinh phí Trung ương (theo Nghị quyết 39NQ/TW) là 5kg và ngân sách địa phương là 1kg (giá muối cấp tính theo giá bán tại Trung tâm cụm xã).
- Đối với đồng bào dân tộc thiểu số các xã miền núi còn lại: Mức hỗ trợ 6kg/người/năm từ nguồn ngân sách địa phương.
2. Hỗ trợ tiền điện sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số (nơi có điện lưới) bằng tiền tương đương 5lít dầu hỏa/hộ/năm theo giá bán lẻ tại tại Trung tâm cụm xã. Những nơi dùng điện máy nổ thì mua cấp 5 lít dầu hỏa/hộ/năm (giá dầu hỏa bán theo giá bán lẻ tại tại Trung tâm cụm xã).
3. Cấp vải mặc thông thường: Cấp 4m vải người/năm (bằng hiện vật) với giá 20.000 đồng/m vải (loại vải thông thường) cho các đối tượng là hộ nghèo dân tộc thiểu số. Trong đó, từ nguồn kinh phí của Nghị quyết 39NQ/TW là 15.000 đồng/m và ngân sách địa phương 5.000 đồng/m.
4. Hỗ trợ học bổng cho học sinh người dân tộc thiểu số đang học tại các xã, huyện miền núi vùng dân tộc (trừ học sinh dân tộc thiểu số học tại các trường nội trú đã có chế độ riêng):
- Mức hỗ trợ bằng tiền đối với học sinh dân tộc thiểu số cấp Trung học cơ sở: 80.000 đồng/học sinh/tháng.
- Mức hỗ trợ bằng tiền đối với học sinh dân tộc thiểu số cấp Trung học phổ thông: 100.000 đồng /học sinh/tháng.
(mức hỗ trợ trên được tính 9 tháng /năm học)
5. Hỗ trợ kinh phí cho đội chiếu bóng lưu động để tăng thêm các buổi chiếu phim lưu động phục vụ ở các xã miền núi vùng dân tộc thiểu số: Mức hỗ trợ thực hiện theo mức giá chiếu bóng quy định hiện hành.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Ban Dân tộc là cơ quan chủ trì thực hiện chính sách, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hàng năm, kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện chính sách, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh và các bộ, ngành Trung ương theo quy định.
2. Giao Sở Tài chính phối hợp Ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chính sách và cấp phát, thanh quyết toán kinh phí theo đúng chế độ quy định hiện hành của Nhà nước. Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư để phân bổ kinh phí và cân đối ngân sách đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện chính sách.
3. Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện Vân Canh, An Lão, Tây Sơn, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân, Phù Cát triển khai thực hiện đảm bảo đúng địa bàn, đối tượng và chế độ, chính sách quy định.
- 1 Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Đề án hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện chính sách trợ giá, cước vận chuyển hàng hoá phục vụ miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 133/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý thực hiện Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2005 do UBND tỉnh Nghệ An ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2005 do UBND tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 133/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý thực hiện Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Đề án hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện chính sách trợ giá, cước vận chuyển hàng hoá phục vụ miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5 Quyết định 327/QĐ-UBND năm 2008 về Chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số theo Nghị quyết 39/NQ-TW do tỉnh Bình Định ban hành