ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 677/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHẾ BIẾN LÂM SẢN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004; Luật Đất đai năm 2013; Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Luật Xây dựng năm 2014 và các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 09/01/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển chế biến lâm sản tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 - 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 06/3/2015 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 09/01/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển chế biến lâm sản tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau khi thống nhất với các sở, ngành, địa phương liên quan) tại Văn bản số 7279/SNN-KL ngày 26/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển chế biến lâm sản tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 - 2020, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh đưa ra khỏi quy hoạch:
Đưa ra khỏi Quy hoạch phát triển chế biến lâm sản của tỉnh 36 cơ sở chế biến lâm sản, cụ thể:
- Đưa ra khỏi quy hoạch 07 cơ sở cưa xẻ tại huyện Hương Sơn;
- Đưa ra khỏi quy hoạch 29 cơ sở mộc dân dụng tại huyện Hương Sơn.
(Chi tiết có các Phụ lục 01, 02 kèm theo).
2. Chuyển đổi địa điểm cơ sở chế biến:
Chuyển đổi địa điểm 01 cơ sở chế biến tại huyện Hương Sơn (cơ sở đã được quy hoạch tại thị trấn Tây Sơn về hoạt động tại điểm quy hoạch Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tại xã Sơn Tây).
3. Bổ sung vào Quy hoạch phát triển chế biến lâm sản của tỉnh 01 cơ sở sản xuất viên nén sinh khối tại khối 12, thị trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên (chi tiết có Phụ lục 03 kèm theo).
4. Tại các Khu, Cụm công nghiệp theo quy hoạch: Đối với các cơ sở chế biến lâm sản tại các Khu, Cụm công nghiệp theo quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì được triển khai thực hiện nhưng yêu cầu phải đảm bảo các trình tự, thủ tục theo đúng quy định hiện hành, đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại điểm 1.1 khoản 1 điều 1 Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 06/3/2015 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 09/01/2013 của UBND tỉnh về phê duyệt Quy hoạch phát triển chế biến lâm sản tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 - 2020, định hướng đến năm 2030 và phù hợp với thực tế địa phương. Không được đầu tư mới và nâng cấp, mở rộng các cơ sở chế biến dăm gỗ.
5. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 09/01/2013 và Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 06/3/2015 của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
CÁC CƠ SỞ CƯA XẺ ĐƯA RA NGOÀI QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 677/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Địa phương (huyện/xã) | Số cơ sở | Ghi chú |
I | Hương Sơn | 7 |
|
1 | Sơn Tây | 4 | Các cơ sở chế biến chấm dứt hoạt động, đã tháo dỡ máy móc, thiết bị |
2 | Thị trấn Phố Châu | 1 | |
3 | Sơn Kim II | 2 | |
| Tổng cộng | 7 |
|
PHỤ LỤC 02
CÁC CƠ SỞ MỘC DÂN DỤNG, MỘC VĂN PHÒNG ĐỒ GỖ NỘI THẤT VÀ GIA CÔNG ĐỒ GỖ ĐƯA RA NGOÀI QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 677/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Địa phương (huyện/xã) | Số cơ sở | Ghi chú |
I | Hương Sơn | 29 |
|
1 | Sơn Ninh | 7 | Xã không có nguồn lực đầu tư, khả năng phát triển chế biến có hạn |
2 | Sơn Lệ | 5 | |
3 | Sơn Quang | 3 | |
4 | Sơn Long | 10 | Xã không có nhu cầu, vùng quy hoạch để xây dựng điểm TTCN-DV trong đó có có vị trí quy hoạch chế biến lâm sản là vùng đất lúa, sâu trũng |
5 | Sơn Trà | 4 | Xã không có nhu cầu, không quy hoạch được mặt bằng phục vụ phát triển chế biến lâm sản |
| Tổng cộng | 29 |
|
PHỤ LỤC 03
BỔ SUNG CƠ SỞ SẢN XUẤT VIÊN NÉN SINH KHỐI VÀO QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 677/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Địa phương (huyện/xã) | Số cơ sở | Công suất dự kiến (tấn năm) | Địa điểm dự kiến | Ghi chú |
I | Cẩm Xuyên | 1 |
|
|
|
1 | Thị trấn Cẩm Xuyên | 1 | 3.000 | Khối 12, thị trấn Cẩm Xuyên (Cơ sở của Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh) |
|
| Tổng cộng | 1 |
|
|
|
- 1 Quyết định 1984/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt giá gỗ tròn thông 3 lá khai thác từ rừng trồng theo kế hoạch, chỉ tiêu khai thác năm 2017 để bán cho doanh nghiệp chế biến lâm sản thuộc đối tượng ưu tiên do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 20/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chế biến lâm sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2020 và quy hoạch phát triển rừng sản xuất phục vụ chế biến lâm sản giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên để phát triển chăn nuôi, trồng cỏ và sản xuất nông lâm nghiệp
- 5 Quyết định 418/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí Dự án Quy hoạch mạng lưới cơ sở chế biến lâm sản tỉnh Bình Phước đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025
- 6 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 7 Luật Xây dựng 2014
- 8 Luật đất đai 2013
- 9 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 1 Quyết định 418/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí Dự án Quy hoạch mạng lưới cơ sở chế biến lâm sản tỉnh Bình Phước đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025
- 2 Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2020 và quy hoạch phát triển rừng sản xuất phục vụ chế biến lâm sản giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên để phát triển chăn nuôi, trồng cỏ và sản xuất nông lâm nghiệp
- 3 Quyết định 20/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chế biến lâm sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 4 Quyết định 1984/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt giá gỗ tròn thông 3 lá khai thác từ rừng trồng theo kế hoạch, chỉ tiêu khai thác năm 2017 để bán cho doanh nghiệp chế biến lâm sản thuộc đối tượng ưu tiên do tỉnh Lâm Đồng ban hành