ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1803/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN RỪNG SẢN XUẤT PHỤC VỤ CHẾ BIẾN LÂM SẢN GIAI ĐOẠN 2013 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN 02 HUYỆN KỲ ANH, CẨM XUYÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI, TRỒNG CỎ VÀ SẢN XUẤT NÔNG LÂM NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Quyết định số 1786/QĐ-TTg ngày 27/11/2012 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1373/QĐ-UBND ngày 19/5/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 và Quyết định số 1811/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt và điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3180/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển rừng sản xuất phục vụ chế biến lâm sản tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2013 - 2020 định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 2920A/TB-CSVN ngày 9/10/2013 và Thông báo số 3167/TB-CSVN ngày 06/11/2013 của Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam về chỉ đạo khắc phục hậu quả bão số 10 và bàn về phương án tái canh các vùng cao su bị thiệt hại do bão ở vùng duyên hải Miền Trung;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 850/SNN-LN ngày 14/5/2015 (kèm Biên bản làm việc ngày 25/4/2015 và ngày 13/5/2015 giữa các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan với Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam, Công ty TNHH MTV Cao su Hà Tĩnh),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, đưa ra khỏi Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010 - 2020 (theo Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 và Quyết định số 1811/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND tỉnh) với tổng diện tích 4.258,8ha thuộc địa bàn 02 huyện: Kỳ Anh, Cẩm Xuyên để phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, chăn nuôi, trồng cỏ, trong đó:
- Huyện Kỳ Anh: 1.469,2ha (đã trừ diện tích chuyển sang xây dựng hồ Rào Trổ), gồm: Kỳ Tây: 303ha; Kỳ Sơn: 276,4ha; Kỳ Lạc: 432ha; Kỳ Hợp 231,1ha; Kỳ Tân: 173,7ha; Kỳ Lâm: 53ha;
- Huyện Cẩm Xuyên: 2.789,6ha, gồm: Cẩm Thịnh: 815,6ha; Cẩm Mỹ: 1.063,2ha; Cẩm Quan: 910,8ha.
- Đưa ra khỏi quy hoạch trồng cây cao su những diện tích đã trồng cao su theo các văn bản có liên quan của UBND tỉnh trên địa bàn 02 huyện: Kỳ Anh, Cẩm Xuyên (chưa có trong quy hoạch theo Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 và Quyết định số 1811/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND tỉnh).
- Đối với những diện tích điều chỉnh nêu trên mà đã trồng cây cao su, tùy theo tiến độ sử dụng đất, nhu cầu đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình, nếu chưa có nhu cầu đầu tư sản xuất nông lâm nghiệp, chăn nuôi, trồng cỏ thì được tiếp tục chăm sóc, bảo vệ, khai thác cây cao su đến khi có nhu cầu đầu tư sản xuất nông lâm nghiệp, chăn nuôi, trồng cỏ.
Điều 2. Phê duyệt điều chỉnh, đưa ra khỏi Quy hoạch phát triển rừng sản xuất phục vụ chế biến lâm sản tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2013 - 2020 định hướng đến năm 2030 (theo Quyết định số 3180/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 của UBND tỉnh) với tổng diện tích là 1.613,91ha, trên địa bàn 02 huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên để phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, chăn nuôi, trồng cỏ trong đó:
- Đưa ra khỏi quy hoạch trồng nguyên liệu tập trung thâm canh: 1.311,9ha, gồm:
+ Huyện Kỳ Anh: 747,51ha, gồm: Kỳ Hợp: 375,31 ha; Kỳ Tây: 21,10ha; Kỳ Lâm: 351,10ha.
+ Huyện Cẩm Xuyên: 564,39ha, gồm: Cẩm Mỹ: 16,11ha; Cẩm Quan: 421,57ha; Cẩm Thịnh: 126,71 ha.
- Đưa ra khỏi quy hoạch nguyên liệu khác và sản xuất nông lâm nghiệp kết hợp: 298,92ha, gồm:
+ Huyện Kỳ Anh: 121,36ha, gồm: Kỳ Hợp: 47,55ha; Kỳ Tây: 40,11ha; Kỳ Lâm: 33,70ha.
+ Huyện Cẩm Xuyên: 177,56ha, gồm: Cẩm Hưng: 27,90ha; Cẩm Quan: 88,72ha; Cẩm Thịnh: 60,94ha.
- Đưa ra khỏi quy hoạch rừng sản xuất gỗ lớn từ rừng tự nhiên: 3,09ha thuộc huyện Cẩm Xuyên, trong đó: Cẩm Quan: 0,17ha; Cẩm Thịnh: 2,92ha.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện: Kỳ Anh, Cẩm Xuyên; Giám đốc các Công ty: TNHH một thành viên Cao su Hà Tĩnh, Cổ phần Chăn nuôi Bình Hà; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Kế hoạch 33/KH-UBND về phát triển sản xuất chăn nuôi năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2016 triển khai kế hoạch sản xuất vụ Đông và phát động chiến dịch làm thủy lợi nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp do tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quyết định 20/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chế biến lâm sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 5 Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch phát triển chế biến lâm sản tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 - 2020, định hướng đến 2030
- 6 Quyết định 20/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chế biến lâm sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 7 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 229/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
- 8 Quyết định 4204/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 9 Quyết định 1377/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển cây điều bền vững tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2015-2020
- 10 Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Bố trí hệ thống cây trồng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025
- 11 Nghị quyết 356/NQ-HĐND năm 2014 thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020
- 12 Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020
- 13 Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển cây cao su tiểu điền huyện A Lưới giai đoạn 2014 - 2020 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14 Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020
- 15 Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới
- 16 Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013-2020
- 17 Luật đất đai 2013
- 18 Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch phát triển chế biến lâm sản tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2020, định hướng đến năm 2030
- 19 Quyết định 1786/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
- 20 Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển cây cao su huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020
- 21 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 22 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 23 Quyết định 88/2002/QĐ-UB về định mức kinh tế kỹ thuật cây cà phê vối, cây cao su giai đoạn kiến thiết cơ bản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1 Quyết định 88/2002/QĐ-UB về định mức kinh tế kỹ thuật cây cà phê vối, cây cao su giai đoạn kiến thiết cơ bản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020
- 3 Nghị quyết 356/NQ-HĐND năm 2014 thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020
- 4 Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020
- 5 Quyết định 1377/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển cây điều bền vững tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2015-2020
- 6 Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Bố trí hệ thống cây trồng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025
- 7 Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển cây cao su tiểu điền huyện A Lưới giai đoạn 2014 - 2020 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8 Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển cây cao su huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020
- 9 Quyết định 4204/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 10 Quyết định 20/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chế biến lâm sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 11 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 229/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
- 12 Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quyết định 20/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chế biến lâm sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 13 Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch phát triển chế biến lâm sản tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 - 2020, định hướng đến 2030
- 14 Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch phát triển chế biến lâm sản tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2020, định hướng đến năm 2030
- 15 Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013-2020
- 16 Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 17 Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2016 triển khai kế hoạch sản xuất vụ Đông và phát động chiến dịch làm thủy lợi nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp do tỉnh Nam Định ban hành
- 18 Kế hoạch 33/KH-UBND về phát triển sản xuất chăn nuôi năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình