ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2004/QĐ.UB | Thị xã Cao Lãnh, ngày 07 tháng 07 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân do Chủ tịch nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 10 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ V/v ban hành Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số 110/TTr.KHCN ngày 01/7/2004 về việc ban hành Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" tại Sở Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" tại Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm triển khai, tập huấn cho cán bộ, công chức và phổ biến cho nhân dân biết thực hiện đúng thủ tục trình tự giải quyết công việc theo cơ chế "một cửa".
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TRÌNH TỰ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 68/2004/QĐ-UB, ngày 07 tháng 7 năm 2004 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Căn cứ Quyết định số 73/2003/QĐ-UB ngày 06/11/2003 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc áp dụng cơ chế “một cửa” đốì với các lĩnh vực công việc tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp;
Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng Quy định trình lự thủ tục hành chính của Sở gồm các nội dung sau:
1. Công tác cải cách thủ tục hành chính thời gian qua
Thực hiện Nghị quyết 38/NQ ngày 04/5/1994 của Chính phủ và Quyết định số 73/2003/QĐ-UB ngày 06/11/2003 của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ đã tổ chức thực hiện một bước thủ tục hành chính với công dân và tổ chức, xây dựng Quy chế làm việc của Sở và các phòng, đơn vị trực thuộc Sở, quy chế phối hợp trong, ngoài ngành. Đồng thời triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ quan, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, duy trì hợp lệ cơ quan, xây dựng kế hoạch tổ chức biên chế và đào tạo bồi dưỡng công chức viên chức hàng năm, xây dựng quy trình và quy định thủ tục cấp giấy phép thuộc lĩnh vực ngành quản lý.
2. Các loai thủ tục hành chính đã cải cách :
- Lập Quy trình đăng ký, xét duyệt đề tài nghiên cứu khoa học.
- Quy trình thực hiện quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ, giám định công nghệ và mua sắm máy móc thiết bị.
- Quy trình thực hiện giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Quy trình cấp giấy phép Xquang cho các cơ sở có sử dụng Xquang.
- Quy trình hỗ trợ xây dựng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến.
- Quy trình hỗ trợ chuyển giao công nghệ
Các quy trình trên được niêm yết công khai tại cơ quan, bên cạnh đó, cũng còn một số vấn đề vướng mắc còn tiếp tục nghiên cứu cải cách để đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
II. NHỮNG YÊU CẦU CỦA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA ” HIỆN NAY
- Thủ tục phải tinh gọn, dễ hiểu, dễ thực hiện, đồng thời đáp ứng tốt cho việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa.
- Niêm yết công khai trước phòng làm việc các loại thủ tục hành chính, thời gian giải quyết, mức thu lệ phí các loại hình hành nghề thuộc ngành quản lý cho công dân, tổ chức biết để thực hiện.
- Cải tiến lề lối, cung cách, thái độ làm việc và các mối quan hệ, phối hợp giữa các sở, ban ngành và các huyện, thị trong việc giải quyết các loại thủ tục hành chính nhằm giảm bớt nhũng nhiễu, tiêu cực, tránh gây phiền hà cho công dân và tổ chức.
- Trong công việc giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan đến công dân và tổ chức, cơ quan phải tổ chức cho cán bộ, công chức thực hiện tốt các yêu cầu đã quy định trong nghị định số 71/1998/NĐ-CP ngày 08/9/1998 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động cơ quan.
II. NỘI DUNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tuc giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo gồm:
- Đơn khiếu nại tố cáo của công dân - tổ chức.
- Các giấy tờ chứng cứ liên quan (nếu có).
b. Thời gian giải quyết:
- Thời gian thụ lý : 10 ngày
- Thời hạn giải quyết khiếu nại tố cáo lần đầu là: 30 - 60 ngày.
c. Lệ phí: Không
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
2. Thủ tục đăng ký xét duyệt đề tài, dự án khoa học:
a. Trình tự đăng ký, xét duyệt:
- Chủ nhiệm đề tài, dự án gửi báo cáo thuyết minh chi tiết đề cương đề tài, dự án và kinh phí cần hỗ trợ.
- Hội đồng Chính sách Khoa học và Công nghệ tỉnh tuyển chọn đề tài, dự án (bỏ phiếu kín).
- Sở KHCN trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục đề tài, dự án (đã được Hội đồng CSKHCN phê duyệt)
- Sở KH&CN thông báo thời gian duyệt thuyết minh đề tài, dự án những đề tài, dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Hợp đồng thực hiện đề tài, dự án giữa sở KHCN và chủ nhiệm đề tài, dự án.
b. Quy trình đăng ký, xét duyệt và thực hiện:
3. Thủ tuc cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa hoc và công nghệ:
a/ Hồ sơ đăng ký:
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Quyết định thành lập nếu có.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động.
- Lý lịch khoa học của người đứng đầu tổ chức:
+ Nhân lực khoa học và công nghệ.
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật.
+ Trụ sở của tổ chức.
b/ Phí và lệ phí phải nộp:
- Phí thẩm định: 500.000 đồng
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Cấp lần đầu : 200.000 đ/giấy
+ Thay đổi nội dung : 50.000 đ/1 lần thay đổi.
c/ Thời gian: 15 ngày
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
4. Thủ tục quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ:
a. Hồ sơ đăng ký:
- Bản đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ (theo mẫu)
- Bản gốc Hợp đồng có dấu và chữ ký của Đại diện các bên trong từng trang của Hợp đồng (gồm cả Phụ lục kèm theo nếu có).
- Bản giải trình về nội dung chuyển giao công nghệ hoặc bản sao báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Bản dự toán tổng giá tiền thanh toán cho chuyển giao công nghệ trong thời gian Hợp đồng.
- Giấy phép đầu tư hoặc một trong các giấy tờ sau: Quyết định đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập của bên nhận công nghệ và giấy chứng nhận khác của các cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành (nếu có).
- Phiếu thu lệ phí đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ
c. Thời gian thực hiện: 15 ngày
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
5. Thủ tuc, hồ sơ xét hỗ trợ doanh nghiệp:
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
5.1. Thủ tục xét hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài NCKH
a. Thủ tục: Phụ lục II
b. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Thuyết minh đề tài NCKH&PTCN (theo mẫu)
c. Thời gian thực hiện: 60 ngày
5.2 Thủ tục xét hỗ trợ chi phí chuyển giao công nghệ (Phụ lục II)
a. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Dự án khả thi và phê duyệt dự án (nếu có)
b. Thời gian thực hiện: 60 ngày
5.3. Thủ tục xét hỗ trợ chi phí thẩm định thiết bị, công nghệ và phí cung cấp thông tin khoa học, công nghệ (Căn cứ: Phụ lục II)
a. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm:
Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Thời gian thực hiện: 60 ngày
6. Thủ tục cấp phép sử dung thiết bị X-quang y tế:
a. Hồ sơ xin cấp phép:
- Đơn xin (theo mẫu)
- Các tài liệu kỹ thuật về thiết bị X-quang.
- Hồ sơ đánh giá chất lượng thiết bị X-quang.
- Phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức xạ (theo mẫu), quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn bức xạ của người phụ trách cơ sở, bản sao chứng chỉ đào tạo an toàn bức xạ của người phụ trách an toàn bức xạ.
- Bảng hồ sơ liều bức xạ của các nhân viên bức xạ.
- Nội quy làm việc của cơ sở, quy trình làm việc với thiết bị X-quang.
- Bản đánh giá an toàn bức xạ của cơ sở (theo mẫu)
- Khai báo về thiết bị cảnh báo bức xạ, thiết bị đo liều bức xạ.
- Khai báo về thiết bị kiểm tra chất lượng thiết bị X-quang.
b. Thời gian thực hiện. 30 ngày
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
IV. SO SÁNH HIỆU QUẢ VỀ THỜI GIAN
(trước và sau cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa”)
Số TT | Nội dung và thủ tục hành chánh | Thời gian trước CCHC | Thời gian sau CCHC | Tăng giảm | Ghi chú | |
1 | Quy trình giải quyết khiếu nại tố cáo | 10-60 ngày | 10-60 ngày | - | Luật KNTC | |
2 | Quy trình cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ | 10-15 ngày | 10-15 ngày |
| NĐ 81/2002/NĐ-CP | |
3 | Quy trình đăng ký hợp đồng chuyển giao CN | 10- 15 ngày | 10- 15 ngày | - | Thông tư 11/2002/TT-BKHCN | |
4 | Quy trình hỗ trợ doanh nghiệp | 30-60 ngày | 30-60 ngày | - | QĐ.38/2002/QĐ-UB |
|
5 | Quy trình cấp giấy phép Xquang | 20-30 ngày | 20 - 30 ngày | - | NĐ 50/1998/NĐ-CP |
Để thực hiện đề án mô hình một cửa, trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ phải thực hiện tốt mội số nội dung sau:
1 - Sắp xếp hộ máy, bố trí cán hộ phòng nghiệp vụ đủ sức làm nhiệm vụ, tinh thông nghiệp vụ, có tinh thần phục vụ nhân dân tốt.
2- Các phòng trực thuộc sở có trách nhiệm giúp Lãnh đạo sở thực hiện tốt các nội dung của đề án này.
3- Triển khai và phổ biến, niêm yết công khai để các ngành liên quan, UBND huyện thị, công dân và tổ chức biết, thực hiện.
| T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Các căn cứ và hướng dẫn thực hiện)
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo.
(Theo quy định của Luật giải quyết khiếu nại, tố cáo)
2. Thủ tục đăng ký xét duyệt đề tài, dự án khoa học:
(có hướng dẫn kèm theo)
3. Thủ tuc cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa hoc và công nghệ:
a/ Hồ sơ đăng ký (Theo điều 7, nghị định 81/2002/NĐ-CP)
b/ Phí và lệ phí phải nộp: (Theo Thông tư liên bộ số 106/TTLB ngày 28/12/1993)
c/ Thủ tục thời gian:
- Tổ chức nghiên cứu và phát triển, tổ chức dịch vụ khoa học công nghệ nộp hai (02) bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc; đóng phí thẩm định và lệ phí đăng ký cho Sở khoa học và Công nghệ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học công nghệ cho tổ chức khoa học công nghệ; Trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản.
4. Thủ tục quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ:
a. Phân cấp quản lý:
- Căn cứ Thông tư số 11/2002/TT-BKHCN ngày 29/11/2002:
+ Đối với Hợp đồng chuyển giao công nghệ trong nước: bên nhận công nghệ có trụ sở chính nằm trong địa bàn tỉnh phải đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ tại sở KH&CN.
+ Đối với các loại Hợp đồng chuyển giao công nghệ khác: Bộ KH&CN tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoặc phê duyệt.
- Phiếu thu lệ phí đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ
(Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 139/1998/TTLT-BTC-BKHCNMT ngày 23/10/1998).
5. Thủ tục xét hỗ trợ doanh nghiệp (theo Quyết định 38/2002/QĐ-UB ngày 24/9/2002 của UBND tỉnh).
5.1. Thủ tục xét hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài (mục 3, điều 12, Quy định “Một số chính sách khuyến khích đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ trong các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp”, ban hành kèm theo Quyết định số 38/2002/QĐ-UB ngày 24/9/2002 của UBND tỉnh).
5.2. Thủ tục xét hỗ trợ chi phí chuyển giao công nghệ (mục 5, điều 12, Quy định “Một số chính sách khuyến khích đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ trong các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp”, ban hành kèm theo Quyết định số 38/2002/QĐ-UB ngày 24/9/2002 của UBND tỉnh).
5.3. Thủ tục xét hỗ trợ chi phí thẩm định thiết bị, công nghệ và phí cung cấp thông tin khoa học, công nghệ (mục 6, điều 12, Quy định “Một số chính sách khuyến khích đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ trong các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp”, ban hành kèm theo Quyết định số 38/2002/QĐ-UB ngàv 24/9/2002 của UBND tỉnh).
6. Thủ tục cấp phép sử dụng thiết bị X-quang y tế:
Căn cứ thực hiện:
- Nghị định 50/1998/NĐ-CP ngày 16/7/1998 của Chính Phủ quy định chi tiết việc thực hành Pháp lệnh an toàn và kiểm soát bức xạ;
- Công văn số 1092/BKHCNMT-ATBX ngày 2/5/2002 của Bộ KHCN&MT (nay là Bộ KH&CN) về việc cấp phép an toàn bức xạ.
- 1 Quyết định 49/2007/QĐ-UBND về Quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 31/2006/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành từ năm 1976-2005 qua rà soát còn và hết hiệu lực
- 3 Quyết định 31/2006/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành từ năm 1976-2005 qua rà soát còn và hết hiệu lực
- 1 Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông huyện Châu Thành, tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 65/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Tổ chức về hợp tác khoa học công nghệ - môi trường giữa Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Phước với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2013 - 2018
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 1092/BKHCNMT-ATBX về cấp phép an toàn bức xạ do Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 139/1998/TTLT-BTC-BKHCNMT chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ do Bộ Tài chính - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8 Nghị định 71/1998/NĐ-CP về Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan
- 9 Nghị định 50/1998/NĐ-CP về việc thi hành Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ
- 10 Nghị quyết số 38-CP về việc cải cách một bước thủ tục hành chính trong việc giải quyết công việc của công dân và tổ chức do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông huyện Châu Thành, tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 65/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Tổ chức về hợp tác khoa học công nghệ - môi trường giữa Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Phước với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2013 - 2018