ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2007/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 05 tháng 11 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI THỰC HIỆN TẠP CHÍ, TỜ TIN, TẬP SAN, NỘI SAN BẰNG GIẤY VÀ ẤN PHẨM TRUYỀN THÔNG KHÁC CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT/BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin, Bộ Tài chính hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 937/TTr-STC ngày 06/7/2007 về việc cho chủ trương và quy định chế độ chi thực hiện tạp chí, tờ tin, tập san, nội san bằng giấy và ấn phẩm truyền thông khác của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Quy định chế độ chi thực hiện tạp chí, tờ tin, tập san, nội san bằng giấy và ấn phẩm truyền thông khác do các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập phát hành (chi tiết theo biểu đính kèm).
2. Chế độ chi quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng cho các đơn vị trực thuộc ngành văn hóa - thông tin, các cơ quan báo chí chuyên nghiệp.
Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội, xã hội - nghề nghiệp được áp dụng chế độ chi quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Các khoản chi nhuận bút, thù lao, in ấn, phát hành tạp chí, tờ tin, tập san, nội san và ấn phẩm truyền thông khác đang thực hiện tại các đơn vị, tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, được chuyển sang thanh quyết toán theo chế độ chi quy định tại khoản 1 Điều 1 nêu trên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ CHI THỰC HIỆN TẠP CHÍ, TỜ TIN, TẬP SAN, NỘI SAN BẰNG GIẤY VÀ ẤN PHẨM TRUYỀN THÔNG KHÁC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP (Trừ đơn vị ngành văn hóa thông tin, cơ quan báo chí chuyên nghiệp)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2007/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh Bình Thuận)
STT | Thể loại | Hệ số nhuận bút, thù lao |
I | Tạp chí, tờ tin, tập san, nội san |
|
1 | Tin, trả lời bạn đọc | 0,5 - 1,0 |
2 | Tranh, ảnh | 0,3 - 1,0 |
3 | Chính luận (xã luận, bình luận, chuyên luận, phiếm luận) | 2,0 - 4,0 |
4 | Phóng sự, điều tra, ký, bài phỏng vấn, phản ánh, tường thuật, người tốt - việc tốt, giới thiệu thành tựu ngành - tập thể - cá nhân | 2,0 - 4,0 |
5 | Văn học (thơ, văn, truyện, tiểu phẩm, biếm họa), nhạc | 1,0 - 3,0 |
6 | Bài nghiên cứu, phổ biến kiến thức chuyên sâu | 3,0 - 5,0 |
7 | Bài viết, ảnh, văn học, nhạc... sưu tầm (có và không chỉnh sửa), | 0,5 - 2,0 |
| bài dịch từ tiếng nước ngoài |
|
II | Ấn phẩm truyền thông khác |
|
1 | Thiết kế tờ rơi, tờ bướm | 1,0 - 2,0 |
2 | Thiết kế tranh cổ động, áp phích, tranh lật | 1,0 - 3,0 |
3 | Thiết kế pa-nô | 3,0 - 5,0 |
4 | Thiết kế thông điệp trên băng, đĩa | 2,0 - 4,0 |
5 | Thiết kế băng, đĩa chuyên đề | 4,0 - 6,0 |
6 | Dựng băng, đĩa | 2,0 - 5,0 |
III | Thù lao người trả lời phỏng vấn (áp dụng cho Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe) | 1,0 - 2,0 |
A. Nhuận bút, thù lao:
- Mức chi nhuận bút, thù lao = 10% x mức lương tối thiểu x hệ số nhuận bút, thù lao;
- Tổng chi nhuận bút, thù lao tối đa bằng 30% tổng chi phí thực hiện ấn phẩm;
- Mức chi cụ thể do đơn vị quyết định tùy theo khả năng kinh phí của đơn vị, chất lượng bài (trung bình, khá, tốt hay xuất sắc) và xây dựng thành quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện. Ban biên tập chịu trách nhiệm đánh giá chất lượng bài (trung bình, khá, tốt hay xuất sắc).
B. Thù lao hoạt động (biên tập, trình bày, sửa bản in, ma-két, chế bản, chịu trách nhiệm xuất bản…):
- Tổng chi tối đa bằng 25% nhuận bút, thù lao tại Mục A;
- Mức chi cụ thể do đơn vị xây dựng thành quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện.
C. Chi phí phát hành:
1. Chi phí in ấn theo thực tế, chứng từ thanh quyết toán theo quy định hiện hành. Trường hợp tổng giá trị in ấn trong một năm lớn, đơn vị phải thực hiện đấu thầu hoặc chào giá cạnh tranh theo quy định hiện hành.
2. Chi phí phát hành (bưu phí, xăng xe gửi trực tiếp) theo thực tế, chứng từ thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
- 1 Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực
- 3 Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực
- 1 Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị; quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 2 Nghị quyết 59/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị; mức chi đón tiếp khách quốc tế và chi tiếp khách trong nước đến làm việc tại tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 53/2007/NQ-HĐND
- 3 Quyết định 69/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi thực hiện tạp chí văn nghệ Bình Thuận
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 1 Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị; quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 2 Nghị quyết 59/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị; mức chi đón tiếp khách quốc tế và chi tiếp khách trong nước đến làm việc tại tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 53/2007/NQ-HĐND
- 3 Quyết định 69/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi thực hiện tạp chí văn nghệ Bình Thuận