ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2015/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2166/TTr-SXD ngày 10 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 30/01/2011 và Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 20/3/2012 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÁC LOẠI MỒ MẢ LÀM CĂN CỨ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, các loại mồ mả và các loại tài sản khác gắn liền với đất làm căn cứ để bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan khi Nhà nước thu hồi đất;
b) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Trường hợp không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này
1. Đối với tài sản không đủ điều kiện bồi thường theo quy định của pháp luật thì tùy theo từng trường hợp cụ thể mà Tổ chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng (gọi chung là Tổ chức bồi thường) trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ theo quy định.
Tổ chức bồi thường tính toán mức giá bồi thường, hỗ trợ cho từng tài sản cụ thể (đối với những tài sản có tính đa dạng phức tạp trong xác định giá thì có thể thuê đơn vị tư vấn, chi phí thuê tư vấn được hoạch toán vào chi phí bồi thường hỗ trợ) gửi Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Đơn giá bồi thường nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả đặc thù
1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với các loại nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả có đặc điểm cá biệt, chuyên dụng:
Đối với những công trình kiến trúc đặc thù như: đình, chùa, miếu, nhà rường … có những điêu khắc, hoa văn, chạm, trổ phức tạp thì giá bồi thường hoặc hỗ trợ được xác định cho từng tài sản cụ thể, trên cơ sở dự toán thực tế do chủ dự án lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập gửi Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định giá bồi thường, hỗ trợ.
2. Ngoài những quy định nói trên đối với nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả chưa có quy định trong bảng giá này thì tùy từng trường hợp cụ thể về tính chất, quy mô, chất liệu, thông số kỹ thuật tương tự để áp giá tương đương hoặc tiến hành khảo sát, xác định khối lượng thực tế làm cơ sở lập dự toán theo các quy định hiện hành để xác định giá trị bồi thường, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Đối với các địa phương sau đây, đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:
STT | Địa phương | Hệ số K |
1 | Thành phố Huế | K = 1,00 |
2 | Thị xã Hương Trà: - Các vùng ven biển thuộc các xã ngoài đầm phá; - Các vùng còn lại. |
K = 1,08 K = 1,03 |
3 | Thị xã Hương Thủy | K = 1,03 |
4 | Huyện Phú Vang: - Các vùng ven biển thuộc các xã ngoài đầm phá; - Các vùng còn lại. |
K = 1,08 K = 1,03 |
5 | Huyện Phong Điền, huyện Quảng Điền: - Các vùng ven biển thuộc các xã ngoài đầm phá; - Các vùng còn lại. |
K = 1,08 K = 1,05 |
6 | Huyện Phú Lộc | K = 1,08 |
7 | Huyện Nam Đông, huyện A Lưới | K = 1,15 |
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, hạng mục công trình đã hoàn thành việc chi trả tiền, đang chi trả hoặc đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt không áp dụng điều chỉnh theo Quyết định này.
2. Trường hợp đặc biệt khác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan căn cứ tình hình biến động giá cả của địa phương và chỉ số giá xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế, trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế cho phù hợp theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | LOẠI NHÀ | ĐƠN GIÁ (đồng/m2 sàn) |
I | NHÀ RIÊNG LẺ | |
1 | Nhà cấp II (> 07 tầng) | |
1.1 | Nhà khung BTCT chịu lực; móng cọc, nền móng gia cố cọc BTCT; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch. | 5.345.000 |
1.2 | Nhà khung BTCT chịu lực; móng cọc; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch. | 5.034.000 |
2 | Nhà cấp III (≤ 07 tầng) |
|
| ||
a | Nhà khung BTCT chịu lực; móng BTCT; tường gạch; mái ngói, tôn; nền lát gạch. | 4.460.000 |
b | Nhà móng BTCT; tường chịu lực; mái ngói, tôn; nền lát gạch. | 4.195.000 |
c | Nhà khung BTCT; móng BTCT kết hợp gạch đá; tường gạch; mái ngói, tôn; nền lát gạch. | 3.950.000 |
d | Nhà khung móng BTCT kết hợp gạch đá; tường gạch; mái ngói, tôn; nền lát gạch. | 3.560.000 |
2.2 | Nhà từ 02 đến 03 tầng |
|
a | Nhà khung BTCT; móng BTCT; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch. | 4.719.000 |
b | Nhà khung BTCT; móng BTCT kết hợp xây gạch đá; tường xây gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch. | 4.498.000 |
c | Nhà móng BTCT kết hợp xây gạch đá; tường kết hợp khung chịu lực; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch. | 4.185.000 |
2.3 | Nhà từ 04 đến 07 tầng | |
a | Nhà khung BTCT; móng cọc; nền móng gia cố cọc BTCT; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch. | 5.486.000 |
b | Nhà khung BTCT; móng cọc; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch. | 5.251.000 |
c | Nhà khung BTCT; móng băng; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch. | 4.965.000 |
3 | Nhà cấp IV (01 tầng) |
|
3.1 | Nhà móng BTCT kết hợp xây gạch đá; cột BTCT; tường gạch; mái ngói, tôn; nền lát gạch. | |
a | Nhà có khu phụ | 3.150.000 |
b | Nhà không có khu phụ | 2.850.000 |
3.2 | Nhà móng BT; cột BTCT; tường chịu lực xây gạch; mái ngói, tôn; nền lát gạch. | |
a | Nhà có khu phụ | 2.980.000 |
b | Nhà không có khu phụ | 2.630.000 |
3.3 | Nhà móng xây đá hoặc gạch; tường gạch; mái ngói, tôn; nền láng vữa xi măng; cửa gỗ ván | |
a | Nhà có khu phụ | 2.430.000 |
b | Nhà không có khu phụ | 1.986.000 |
4 | Nhà tạm |
|
4.1 | Trụ BTCT, tường xây bờ lô hoặc gạch + che chắn gỗ, tôn; mái lợp ngói, fibrôximăng; nền xi măng | 1.000.000 |
4.2 | Trụ BTCT, tường xây bờ lô hoặc gạch + che chắn gỗ, tôn; mái lợp ngói, fibrôximăng; nền đất | 860.000 |
4.3 | Nhà nền móng không phải gia cố; tường phên, vách nứa; mái tôn, fibrôximăng; nền xi măng; cửa phên cót, tre nứa. | 780.000 |
4.4 | Nhà cột gạch, gỗ; tường: gạch, ván, tôn; mái: lá, tôn, fibrôximăng; sàn: gỗ, phên, lá; nền láng xi măng; cửa ván ghép. | 675.000 |
4.5 | Nhà cột gỗ; tường: ván, tôn; mái lá, giấy dầu. | 559.000 |
4.6 | Các loại nhà có cấu trúc vật liệu tạm khác | 469.000 |
II | NHÀ CHUNG CƯ | |
1 | Nhà cao ≤ 04 tầng | |
1.1 | Nhà khung BTCT; móng BTCT kết hợp xây gạch đá; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch. | 4.977.000 |
1.2 | Nhà móng BTCT kết hợp xây gạch đá; tường chịu lực; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch. | 4.421.000 |
2 | Nhà cao > 04 tầng | |
2.1 | Nhà khung BTCT; móng cọc; nền móng gia cố cọc BTCT; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch. | 5.563.000 |
2.2 | Nhà khung BTCT; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch. | 5.321.000 |
III | NHÀ BIỆT THỰ | |
1 | Nhà khung BTCT chịu lực, tường gạch; sàn BTCT; mái BTCT lợp ngói, tôn; nền, sàn lát gạch; cửa gỗ kính; trần cách âm, chống nhiệt; vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà là vật liệu tốt; bếp khép kín trong nhà đầy đủ tiện nghi; khu vệ sinh khép kín từng tầng; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp | 5.960.000 |
Ghi chú 1: Quy định bổ sung phần nhà:
1. Tất cả các loại nhà nói trên cho phép hộ gia đình, cá nhân, tổ chức tự tháo dỡ để sử dụng. Chi phí tháo dỡ các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức tự túc.
2. Đối với tiền sảnh (vieranda), ban công, mái hiên liền theo nhà của các loại nhà có kết cấu như sau:
- Trụ bằng bê tông cốt thép, mái bằng bê tông cốt thép, móng xây hoặc bê tông cốt thép;
- Móng bê tông cốt thép; Trụ bằng bê tông cốt thép, có be bằng bê tông cốt thép bao quanh;
- Móng xây hoặc bê tông cốt thép; Trụ bằng bê tông cốt thép; mái lợp ngói hoặc tôn, fibrôximăng;
- Móng xây hoặc bê tông cốt thép; Trụ bằng gỗ, sắt; mái lợp ngói, tôn hoặc fibrôximăng.
Khi xác định bồi thường 100% diện tích; đơn giá bồi thường hỗ trợ được tính theo đơn giá loại nhà tương ứng.
3. Tỷ trọng của các phần chi phí trong đơn giá nhà ở bao gồm:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình: 15 - 25%;
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 - 40%;
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong công trình: 55 - 35%.
4. Đối với các loại nhà đã được xếp vào đơn giá tương ứng để bồi thường nếu chưa hoàn thiện hoặc đã hoàn thiện một số kết cấu thì khi tính bồi thường phải được tính trừ hoặc cộng vào tổng giá trị bồi thường của nhà và công trình cho từng loại nhà tương ứng theo đơn giá như sau:
STT | DANH MỤC | ĐƠN GIÁ (đồng/m2) |
1 | Nền lát gỗ | 400.000 |
2 | Nền lát đá Granit | 350.000 |
3 | Nền lát gạch men sứ Ceramic | 300.000 |
4 | Nền lát gạch men in hoa | 250.000 |
5 | Nền lát xi măng | 240.000 |
6 | Tô trát trần nhà | 122.000 |
7 | Tô trát tường nhà | 62.000 |
8 | Quét vôi trần, tường nhà trong và ngoài | 15.000 |
9 | Sơn silicat đã tính bả matit phủ ngoài nhà | 35.000 |
10 | Sơn silicat đã tính bả matit phủ trong nhà | 30.000 |
11 | Sơn silicat không bả matit phủ ngoài nhà | 25.000 |
12 | Sơn silicat không bả matit phủ trong nhà | 20.000 |
13 | Trần lambri gỗ, đà gỗ | 466.000 |
14 | Trần thạch cao, đà gỗ | 340.000 |
15 | Trần tôn lạnh, đà gỗ | 209.000 |
16 | Trần gỗ dán, đà gỗ | 200.000 |
17 | Trần tấm nhựa, đà gỗ | 188.000 |
18 | Trần cót ép, đà gỗ | 143.000 |
4. Đối với các công trình nhà xây dựng dở dang được tính bồi thường cho khối lượng xây dựng dở dang theo đơn giá sau đây:
STT | DANH MỤC | ĐƠN GIÁ (đồng/m3) |
1 | Móng xây đá hộc (bao gồm cả phần đào móng công trình) | 1.071.000 |
2 | Móng xây đá chẻ (bao gồm cả phần đào móng công trình) | 1.299.000 |
3 | Móng đổ bê tông (bao gồm cả phần đào móng công trình) | 1.235.000 |
4 | Móng xây gạch thẻ hoặc bờ lô (bao gồm cả phần đào móng công trình) | 1.921.000 |
5 | Tường xây đá hộc | 1.003.000 |
6 | Tường xây đá chẻ | 968.000 |
7 | Tường xây gạch thẻ | 2.234.000 |
8 | Tường xây gạch 06 lỗ | 1.085.000 |
9 | Tường xây gạch bê tông | 956.000 |
10 | Tường xây bờ lô (táp lô) | 884.000 |
STT | DANH MỤC | ĐƠN GIÁ (đồng/m2) |
1 | Tường nhà ốp lamri gỗ | 350.000 |
2 | Tường nhà ốp gạch men | 300.000 |
Ghi chú 2: Gác lững được tính 80% của đơn giá tương ứng
BẢNG ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | DANH MỤC | ĐVT | ĐƠN GIÁ | |||
I | NHÀ VỆ SINH RIÊNG BIỆT KHÔNG NẰM TRONG NHÀ | |||||
1 | Nhà vệ sinh xây gạch, bờ lô 1 tầng; mái BTCT; nền gạch men; tường ốp gạch men | đồng/m2 sàn | 4.119.000 | |||
2 | Nhà vệ sinh xây gạch, bờ lô 1 tầng; mái ngói, tôn; nền gạch men; tường ốp gạch men | đồng/m2 sàn | 3.450.000 | |||
3 | Nhà vệ sinh xây gạch, bờ lô 1 tầng; mái, tôn; nền gạch men; tường không ốp gạch men | đồng/m2 sàn | 2.979.000 | |||
4 | Nhà vệ sinh xây gạch hoặc bờ lô 1 tầng; mái ngói, tôn; nền xi măng; tường ốp gạch men | đồng/m2 sàn | 2.196.000 | |||
5 | Nhà vệ sinh xây gạch hoặc bờ lô 1 tầng; mái ngói, tôn; nền xi măng; tường không ốp gạch men | đồng/m2 sàn | 1.085.000 | |||
6 | Bể khí sinh học Biogas | đồng/m3 | 1.950.000 | |||
II | NHÀ TẮM RIÊNG BIỆT KHÔNG NẰM TRONG NHÀ | |||||
1 | Nhà xây gạch 1 tầng; mái ngói, tôn; nền gạch men; tường ốp gạch men | đồng/m2 sàn | 3.105.000 | |||
2 | Nhà xây gạch 1 tầng; mái ngói, tôn; nền gạch men; tường không ốp gạch men | đồng/m2 sàn | 2.681.000 | |||
3 | Nhà xây gạch hoặc bờ lô 1 tầng; mái ngói, tôn; nền xi măng; tường ốp gạch men | đồng/m2 sàn | 1.976.000 | |||
4 | Nhà xây gạch hoặc bờ lô 1 tầng; mái ngói, tôn; nền xi măng; tường không ốp gạch men | đồng/m2 sàn | 1.200.000 | |||
III | HẦM HÚT NƯỚC (TÍNH THEO KHỐI LƯỢNG CHỨA NƯỚC) | |||||
1 | Dưới 0,5m3 | đồng/m3 | 1.500.000 | |||
2 | Từ 0,5m3 đến 1m3 | đồng/m3 | 1.200.000 | |||
3 | Trên 1m3 đến 2m3 | đồng/m3 | 900.000 | |||
4 | Trên 2m3 | đồng/m3 | 800.000 | |||
IV | KẾT CẤU MÁI CHE | |||||
1 | Kết cấu mái che công nghiệp | |||||
1.1 | Khung gạch + gỗ; mái lợp fibrôximăng, tôn | đồng/m2 sàn | 976.000 | |||
1.2 | Khung gạch + gỗ; mái lợp ngói | đồng/m2 sàn | 1.112.000 | |||
1.3 | Khung bê tông; mái ngói, tôn, fibrôximăng | đồng/m2 sàn | 1.384.000 | |||
1.4 | Khung bê tông + thép; mái ngói, tôn, fibrôximăng | đồng/m2 sàn | 1.736.000 | |||
1.5 | Khung thép; mái ngói, tôn, fibrôximăng | đồng/m2 sàn | 1.843.000 | |||
Nếu có nền thì cộng thêm đơn giá như phần Sân, bãi, đường nội bộ tại mục XI |
| |||||
2.1 | Trụ BTCT; khung gỗ, tre; mái ngói, tôn, fibrôximăng | đồng/m2 sàn | 510.000 | |||
2.2 | Trụ gỗ, tre; khung gỗ, tre; mái ngói, tôn, fibrôximăng | đồng/m2 sàn | 403.000 | |||
2.3 | Trụ sắt; khung gỗ, tre,; mái ngói, tôn, fibrôximăng | đồng/m2 sàn | 400.000 | |||
2.4 | Trụ gỗ tre; khung gỗ, tre; mái ngói, tôn, fibrôximăng | đồng/m2 sàn | 349.000 | |||
V | GARA (nhà để xe ôtô, xe đạp và xe gắn máy) | |||||
1 | Gara xe khung bê tông, không tường; mái ngói, tôn, fibrôximăng | đồng/m2 sàn | 933.000 | |||
2 | Gara xe khung bê tông, có tường; mái ngói, tôn, fibrôximăng | đồng/m2 sàn | 1.529.000 | |||
3 | Gara xe khung gỗ, sắt, không tường; mái ngói, tôn, fibrôximăng | đồng/m2 sàn | 1.100.000 | |||
4 | Gara xe khung gỗ, sắt, có tường, mái ngói, tôn, fibrôximăng | đồng/m2 sàn | 1.550.000 | |||
5 | Gara xe xây gạch, bờ lô; mái bằng | đồng/m2 sàn | 1.816.000 | |||
6 | Gara xe khung hỗn hợp bê tông, sắt gỗ không tường; mái ngói, tôn, fibrôximăng | đồng/m2 sàn | 1.050.000 | |||
7 | Gara xe khung hỗn hợp bê tông, sắt gỗ có tường; mái ngói, tôn, fibrôximăng | đồng/m2 sàn | 1.350.000 | |||
8 | Cầu rửa xe ô tô xây gạch nửa chìm nửa nổi. | đồng/m3 | 1.050.000 | |||
Nếu có nền thì cộng thêm đơn giá như phần Sân, bãi, đường nội bộ tại mục XI |
| |||||
VI | BỆ MÁY, MÓNG MÁY, GIÁ ĐỂ THIẾT BỊ | |||||
1 | Bệ bê tông mác <200 | đồng/m3 | 1.200.000 | |||
2 | Bệ máy, móng máy, giá để thiết bị bằng bê tông cốt thép mác 200 | đồng/m3 | 1.944.000 | |||
3 | Bệ máy, móng máy, giá để thiết bị bằng bê tông cốt thép mác 250 | đồng/m3 | 2.151.000 | |||
VII | HỆ THỐNG NƯỚC, ĐIỆN SINH HOẠT |
| ||||
1 | Hệ thống đường ống cấp nước sinh hoạt: |
| ||||
1.1 | Bồi thường di chuyển ống nhựa dẫn nước sinh hoạt gia đình < Ф40 | đồng/m | 25.000 |
| ||
1.2 | Bồi thường di chuyển ống nhựa dẫn nước sinh hoạt gia đình ≥ Ф40 | đồng/m | 35.000 |
| ||
1.3 | Bồi thường di chuyển ống thép dẫn nước sinh hoạt < Ф40 | đồng/m | 50.000 |
| ||
1.4 | Bồi thường di chuyển ống thép dẫn nước sinh hoạt ≥ Ф40 | đồng/m | 75.000 |
| ||
2 | Hệ thống đường dây tải điện |
| ||||
2.1 | Bồi thường hao hụt và di chuyển đường dây điện hạ thế 110V - 220V (Sử dụng lại công tơ, dây, sứ, xà có sẵn của Gia đình) | đồng/m | 25.000 |
| ||
3 | Bồi thường và di chuyển đường dây điện thoại + Internet: |
| ||||
3.1 | Thành phố Huế: | đồng/thuê bao | 200.000 |
| ||
3.2 | Các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc và thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà | 250.000 |
| |||
3.3 | Huyện Nam Đông, huyện A Lưới | 300.000 |
| |||
VIII | NHÓM NHÀ THỜ HỌ, ĐÌNH, ĐỀN, TỪ ĐƯỜNG |
| ||||
1 | Nhóm nhà có các kết cấu kiến trúc thông thường |
| ||||
1.1 | Nhóm nhà cột kèo gỗ, tường xây gạch dày 15 cm ÷ <25 cm |
| ||||
(Chú ý: Phần kết cấu gỗ không tính bồi thường đối với cột, kèo, đòn tay bằng gỗ) |
| |||||
a | Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền xi măng | đồng/m2 XD | 2.826.000 |
| ||
b | Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền gạch xi măng in hoa, đá mài | đồng/m2 XD | 3.068.000 |
| ||
c | Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền gạch ceramic, granit | đồng/m2 XD | 3.174.000 |
| ||
1.2 | Nhóm nhà cột bê tông, kèo gỗ, tường xây gạch dày 15 cm đến 25 cm |
| ||||
(Chú ý: Phần kết cấu gỗ không tính bồi thường đối với kèo, đòn tay bằng gỗ) |
| |||||
a | Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền xi măng | đồng/m2 XD | 3.256.000 |
| ||
b | Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột bê tông; kèo gỗ; mái ngói; nền gạch xi măng in hoa, đá mài | đồng/m2 XD | 3.498.000 |
| ||
c | Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột bê tông; kèo gỗ; mái ngói; nền gạch ceramic, granit | đồng/m2 XD | 3.606.000 |
| ||
2 | Nhóm nhà có các kết cấu kiến trúc dân gian, mỹ thuật phức tạp |
| ||||
2.1 | Nhóm nhà cột kèo gỗ, tường xây gạch dày 15 cm đến 25 cm |
| ||||
(Chú ý: Phần kết cấu gỗ không tính bồi thường đối với cột, kèo, đòn tay bằng gỗ) |
| |||||
a | Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền xi măng | đồng/m2 XD | 4.250.000 |
| ||
b | Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền gạch xi măng in hoa, đá mài | đồng/m2 XD | 4.493.000 |
| ||
c | Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền gạch ceramic, granit | đồng/m2 XD | 4.628.000 |
| ||
2.2 | Nhóm nhà cột bê tông, kèo gỗ, tường xây gạch dày 15 cm đến 25 cm |
| ||||
(Chú ý: Phần kết cấu gỗ không tính bồi thường đối với kèo, đòn tay bằng gỗ) |
| |||||
a | Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền xi măng | đồng/m2 XD | 5.221.000 |
| ||
b | Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột bê tông; kèo gỗ; mái ngói; nền gạch xi măng in hoa, đá mài | đồng/m2 XD | 5.462.000 |
| ||
c | Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột bê tông; kèo gỗ; mái ngói; nền gạch ceramic, granit | đồng/m2 XD | 5.623.000 |
| ||
IX | NHÓM MIẾU, AM THỜ |
| ||||
1 | Miếu thờ (bao gồm cả bệ thờ) |
| ||||
1.1 | Miếu thờ tường gạch, bờ lô; mái ngói; nền xi măng có kiến trúc hoa văn phức tạp | đồng/m2 XD | 4.440.000 |
| ||
1.2 | Miếu thờ tường gạch, bờ lô; mái ngói; nền xi măng có kiến trúc đơn giản | đồng/m2 XD | 2.044.000 |
| ||
2 | Am thờ có trụ xây gạch, bờ lô |
| ||||
2.1 | Am xi măng loại lớn (bao gồm cả cột trụ) | Cái | 1.200.000 |
| ||
2.2 | Am xi măng loại vừa (bao gồm cả cột trụ) | Cái | 900.000 |
| ||
2.3 | Am xi măng loại nhỏ (bao gồm cả cột trụ) | Cái | 700.000 |
| ||
Ghi chú 1: - Các loại am thờ bằng gỗ (hoặc ghép tấm đan bê tông) đặt trên trụ gỗ hoặc cột thép không tính đền bù, hộ gia đình tự tháo dỡ để sử dụng lại. |
| |||||
- Các công trình kiến trúc, nhà, nhà làm việc... có kết cấu hoa văn đặc biệt (cao hơn hoặc thấp hơn mức chuẩn quy định tại Quyết định này) thì được điều chỉnh mức giá bồi thường nhưng mức điều chỉnh không được vượt quá 15% mức giá quy định tại Quyết định này. |
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
TT | DANH MỤC | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
X | CHUỒNG HEO, CHUỒNG BÒ, GÀ VỊT | ||
1 | Tường gạch hoặc bờ lô cao > 2m; nền bê tông; mái ngói, tôn, fibrôximăng | đồng/m2 | 867.000 |
2 | Tường gạch cao 1m; nền bê tông kiên cố; mái ngói, tôn, fibrôximăng | đồng/m2 | 667.000 |
3 | Tường cao 1m, bán kiên cố; mái ngói, tôn, fibrôximăng | đồng/m2 | 415.000 |
4 | Chuồng heo, bò lợp lá, bán kiên cố | đồng/m2 | 298.000 |
5 | Chuồng gà, vịt thô sơ | đồng/m2 | 138.000 |
6 | Khung cây, mái lá, nền đất | đồng/m2 | 95.000 |
7 | Khung cây, mái tôn, nền đất | đồng/m2 | 100.000 |
Nếu có nền thì cộng thêm đơn giá như phần Sân, bãi, đường nội bộ tại mục XI | |||
XI | SÂN, BÃI, ĐƯỜNG NỘI BỘ | ||
1 | Sân, đường đất cấp phối đầm chặt | đồng/m2 | 119.000 |
2 | Sân, đường bê tông xỉ hay gạch vỡ | đồng/m2 | 190.000 |
3 | Sân, đường bằng gạch | đồng/m2 | 160.000 |
4 | Sân, đường bằng đá dăm đầm chặt | đồng/m2 | 250.000 |
đồng/m2 | 440.000 | ||
6 | Sân, đường bằng nhựa đường | đồng/m2 | 560.000 |
đồng/m2 | 725.000 | ||
8 | Sân, bãi, đường ốp đá Granit | đồng/m2 | 450.000 |
9 | Sân, bãi, đường ốp gạch Ceramic | đồng/m2 | 350.000 |
10 | Sân, bãi, đường ốp gạch Terrazo | đồng/m2 | 300.000 |
XII | GIẾNG NƯỚC | ||
1 | Giếng đào đất không xây | ||
1.1 | Đường kính từ 1m đến 1,5m; sâu trên 1m | đồng/m sâu | 200.000 |
1.2 | Đường kính trên 1,5m đến 2m | đồng/m sâu | 250.000 |
1.3 | Đường kính trên 2m | đồng/m sâu | 300.000 |
2 | Giếng xây | ||
2.1 | Giếng nước bi bê tông dày 100mm đến 150mm, đường kính từ 1m đến 1,5m; sâu trên 1m (kể cả phần nền giếng) | đồng/m sâu | 600.000 |
2.2 | Giếng nước bi bê tông dày 100mm đến 150mm, đường kính trên 1,5m đến 2m; (kể cả phần nền giếng) | đồng/m sâu | 950.000 |
2.3 | Giếng nước bi bê tông dày 100mm đến 150mm, đường kính trên 2m (kể cả phần nền giếng) | đồng/m sâu | 1.300.000 |
3 | Giếng khoan UNICEF | đồng/cái | 1.000.000 |
XIII | CỔNG NHÀ | ||
1 | Phần trụ |
|
|
1.1 | Trụ xây gạch, bờ lô; phần thô có tô trát | đồng/m3 | 2.067.000 |
1.2 | Trụ đổ bê tông; phần thô có tô trát | đồng/m3 | 2.500.000 |
2 | Phần quét vôi, ốp gạch, đá | ||
2.1 | Quét vôi | đồng/m2 | 5.000 |
2.2 | Sơn silicat | đồng/m2 | 52.000 |
2.3 | Ốp gạch men các loại | đồng/m2 | 300.000 |
2.4 | Ốp đá granit | đồng/m2 | 350.000 |
2.5 | Ốp đá Cẩm Thạch | đồng/m2 | 550.000 |
3 | Phần cửa | ||
3.1 | Cửa gỗ loại tốt | đồng/m2 | 2.000.000 |
3.2 | Cửa cuốn | đồng/m2 | 650.000 |
3.3 | Cửa sắt hộp | đồng/m2 | 600.000 |
3.4 | Cửa sắt ống | đồng/m2 | 650.000 |
3.5 | Cửa sắt hỗn hợp | đồng/m2 | 500.000 |
3.6 | Cửa khác | đồng/m2 | 350.000 |
4 | Mái che | ||
4.1 | Khung gạch + gỗ; mái tôn, fibrôximăng | đồng/m2 | 976.000 |
4.2 | Khung bê tông + gỗ; mái tôn, fibrôximăng | đồng/m2 | 1.112.000 |
4.3 | Khung sắt; mái tôn, fibrôximăng | đồng/m2 | 1.447.000 |
4.4 | Khung bê tông; mái đổ bê tông | đồng/m2 | 1.736.000 |
4.5 | Khung bê tông; mái bê tông cốt thép có ốp ngói | đồng/m2 | 1.843.000 |
Nếu có nền thì cộng thêm đơn giá như phần Sân, bãi, đường nội bộ tại mục XI | |||
XIV | HÀNG RÀO (Kể cả móng) | ||
1 | Hàng rào chè tàu, dâm bụt | đồng/m2 | 100.000 |
2 | Hàng rào sắt hộp | đồng/m2 | 400.000 |
3 | Hàng rào sắt cây | đồng/m2 | 500.000 |
4 | Hàng rào gạch, bờ lô, đá xây lam thoáng gió | đồng/m2 | 600.000 |
5 | Hàng rào gạch, bờ lô, đá xây kín không có khe thoáng | đồng/m2 | 700.000 |
6 | Lưới B40 | đồng/m2 | 10.000 |
Ghi chú 2: Phần hàng rào xây thô + móng + trụ nếu có quét vôi, sơn silicat hoặc ốp gạch men thì căn cứ vào Khoản 2, Mục XIII (Cổng nhà) để bổ sung thêm giá trị. Các loại hàng rào xây nói trên nếu được căng dây kẽm gai, khi tính bồi thường chỉ được tính phần xây, còn phần kẽm gai tự tháo dỡ để sử dụng lại. | |||
XV | BỂ CHỨA NƯỚC | ||
1 | Bể chứa nước xây gạch, bờ lô dung tích chứa ≤ 5m3 | đồng/m3 | 1.090.000 |
2 | Bể chứa nước xây gạch, bờ lô dung tích chứa 5m3 < V ≤ 10m3 | đồng/m3 | 914.000 |
3 | Bể chứa nước xây gạch, bờ lô dung tích chứa V >10m3 | đồng/m3 | 708.000 |
XVI | AO, HỒ CHỨA NƯỚC | ||
1 | Ao, hồ đắp bờ đất nuôi trồng thủy sản (tính theo m3 đào đắp tự nhiên) | đồng/m3 | 38.000 |
2 | Ao, hồ chứa nước thành xây gạch bao quanh dày 110mm (tính theo thể tích hồ) | đồng/m3 | 93.000 |
3 | Ao, hồ chứa nước thành xây đá chẻ bao quanh dày 110mm (tính theo thể tích hồ) | đồng/m3 | 113.000 |
4 | Hồ có non bộ cao từ 1,6m trở lên xây gạch dày 110mm chứa nước nuôi cá cảnh | đồng/m2 + đồng/non bộ | 123.000-5.838.000 |
5 | Hồ có non bộ cao dưới 1,6m xây gạch dày 110 mm chứa nước nuôi cá cảnh | đồng/m2 + đồng/non bộ | 123.000-4.170.000 |
6 | Hồ có non bộ cao từ 1,6m trở lên xây đá chẻ dày 150mm chứa nước nuôi cá cảnh | đồng/m2 + đồng/non bộ | 142.000-5.838.000 |
7 | Hồ có non bộ cao dưới 1,6m xây đá chẻ dày 150mm chứa nước nuôi cá cảnh | đồng/m2 + đồng/non bộ | 142.000-4.170.000 |
XVII | KÊNH MƯƠNG THOÁT NƯỚC | ||
1 | Kênh đào bằng đất (400x400) | đồng/m | 50.000 |
2 | Kênh đào bằng đất (600x600) | đồng/m | 70.000 |
3 | Kênh xây bờ lô, gạch, đá (bao gồm khối lượng đào đất) (400x400) | đồng/m | 1.200.000 |
4 | Kênh xây bờ lô, gạch, đá (bao gồm khối lượng đào đất) (600x600) | đồng/m | 1.350.000 |
5 | Kênh đổ bê tông (bao gồm khối lượng đào đất) | đồng/m | 1.500.000 |
6 | Ống cống bê tông có đường kính <1m | đồng/m | 750.000 |
7 | Ống cống bê tông có đường kính từ 1m đến 1,5m | đồng/m | 900.000 |
8 | Ống cống bê tông có đường kính >1,5m | đồng/m | 1.200.000 |
9 | Cống xây cuốn vòm bằng gạch từ 1m đến 1,5m | đồng/m | 1.000.000 |
XVIII | BỜ KÈ, TƯỜNG | ||
1 | Xây kè đá hộc | đồng/m3 | 2.194.000 |
2 | Xây kè đá chẽ | đồng/m3 | 2.532.000 |
3 | Xây kè bờ lô hoặc gạch | đồng/m3 | 1.624.000 |
4 | Kè xếp đá hộc, đá chẽ | đồng/m3 | 1.420.000 |
5 | Bờ kè tường bằng bê tông | đồng/m3 | 2.400.000 |
XIX | Biển quảng cáo có hộp đèn | đồng/m2 | 800.000 |
BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | DANH MỤC | ĐVT | ĐƠN GIÁ | GHI CHÚ |
I | MỘ ĐẤT (Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang) | |||
1 | Mộ nấm đất an táng dưới 2 năm | đồng/mộ | 6.354.000 | Loại mộ này đã tính yếu tố hôi thối chưa phân hủy hết |
2 | Mộ nấm đất an táng từ 2 năm đến 5 năm | đồng/mộ | 4.554.000 | |
3 | Mộ nấm đất an táng trên 5 năm | đồng/mộ | 1.750.000 | Chủ mộ cất bốc, di chuyển |
4 | Mộ nấm đất vô chủ (có hài cốt) | đồng/mộ | 1.750.000 | Chủ đầu tư có trách nhiệm di chuyển đến nơi quy định |
5 | Mộ líp đất (căn cứ vào số hài) | đồng/mộ | 1.000.000 | |
II | MỘ XÂY KHÔNG CÓ THÀNH BAO (Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang) | |||
1 | Mộ có phần nấm xây hình chữ nhật, mặt bệ mộ có diện tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2, an táng dưới 2 năm. | đồng/mộ | 7.200.000 | Chủ mộ cất bốc di chuyển |
2 | Mộ có phần nấm xây hình chữ nhật, mặt bệ mộ có diện tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2, an táng từ 2 năm đến 5 năm. | đồng/mộ | 5.400.000 | Chủ mộ cất bốc di chuyển |
3 | Mộ có phần nấm xây hình chữ nhật, mặt bệ mộ có diện tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2, an táng trên 5 năm. | đồng/mộ | 2.880.000 | Chủ mộ cất bốc di chuyển |
4 | Mộ có phần nấm xây hình tròn, mặt bệ mộ có diện tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2, an táng dưới 2 năm. | đồng/mộ | 7.920.000 | Chủ mộ cất bốc di chuyển |
5 | Mộ có phần nấm xây hình tròn, mặt bệ mộ có diện tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2, an táng từ 2 năm đến 3 năm. | đồng/mộ | 5.940.000 | Chủ mộ cất bốc di chuyển |
6 | Mộ có phần nấm xây hình tròn, mặt bệ mộ có diện tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2, an táng trên 3 năm. | đồng/mộ | 3.420.000 | Chủ mộ cất bốc di chuyển |
7 | Mộ chí và các loại mộ xây nhỏ tương tự như mộ chí (Vật kiến trúc nghĩa trang được bồi thường căn cứ vào hiện trạng, đơn giá dự toán do cơ quan chuyên ngành phê duyệt) | đồng/mộ | 2.160.000 | Chủ mộ cất bốc di chuyển |
III. | LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC ĐƠN GIẢN (không có nhà bia, bình phong, trụ biểu) (Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang) | |||||||
S T T | Bồi thường phần mộ cất bốc, di chuyển | Bồi thường công trình kiến trúc lăng mộ theo diện tích xây dựng thực tế | ||||||
Kích thước thành xây bao | Tính cho đồng/m2 diện tích xây lăng mộ | |||||||
÷≤12 m2 | >12 m2 | >15 m2 ÷≤20 m2 | >20 m2 ÷≤25 m2 | >25 m2 ÷≤30 m2 | >30 m2 trở lên | |||
(A) | (B) | (C) | (D) | (E) | (F) | |||
1 | Móng đá, tường thành xây gạch đặc: | |||||||
1.1 | Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ | d=15-25cm h≤120cm | 1.441.000 | 1.322.000 | 1.141.000 | 1.053.000 | 932.000 | 781.000 |
1.2 | d=25-30cm h≤120cm | 1.623.000 | 1.502.000 | 1.292.000 | 1.171.000 | 1.053.000 | 901.000 | |
1.3 | d=30-40cm h≤120cm | 1.801.000 | 1.653.000 | 1.441.000 | 1.322.000 | 1.201.000 | 992.000 | |
1.4 | d=40cm trở lên h≤120cm | 2.072.000 | 1.892.000 | 1.653.000 | 1.502.000 | 1.352.000 | 1.141.000 | |
2 | Móng đá, tường thành xây đá chẻ: | |||||||
2.1 | Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ | d=15-25cm h≤120cm | 1.400.000 | 1.277.000 | 1.127.000 | 1.026.000 | 925.000 | 802.000 |
2.2 | d=25-30cm h≤120cm | 1.602.000 | 1.476.000 | 1.302.000 | 1.201.000 | 1.076.000 | 900.000 | |
2.3 | d=30-40cm h≤120cm | 1.828.000 | 1.676.000 | 1.476.000 | 1.352.000 | 1.226.000 | 1.026.000 | |
2.4 | d=40cm trở lên h≤120cm | 2.102.000 | 1.926.000 | 1.702.000 | 1.552.000 | 1.400.000 | 1.176.000 | |
IV | LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC ĐƠN GIẢN (có nhà bia, bình phong, trụ biểu) (Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang) | |||||||
1 | Móng đá, tường thành xây gạch đặc: | |||||||
1.1 | Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ | d=15-25cm h≤120cm | 1.501.000 | 1.378.000 | 1.201.000 | 1.102.000 | 976.000 | 827.000 |
1.2 | d=25-30cm h≤120cm | 1.702.000 | 1.552.000 | 1.352.000 | 1.226.000 | 1.102.000 | 925.000 | |
1.3 | d=30-40cm h≤120cm | 1.878.000 | 1.727.000 | 1.501.000 | 1.378.000 | 1.252.000 | 1.051.000 | |
1.4 | d=40cm trở lên h≤120cm | 2.152.000 | 1.951.000 | 1.727.000 | 1.577.000 | 1.400.000 | 1.176.000 | |
2 | Móng đá, tường thành xây đá chẻ: | |||||||
2.1 | Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ | d=15-25cm h≤120cm | 1.752.000 | 1.602.000 | 1.400.000 | 1.302.000 | 1.176.000 | 1.001.000 |
2.2 | d=25-30cm h≤120cm | 2.002.000 | 1.853.000 | 1.627.000 | 1.476.000 | 1.352.000 | 1.127.000 | |
2.3 | d=30-40cm h≤120cm | 2.278.000 | 2.077.000 | 1.853.000 | 1.676.000 | 1.526.000 | 1.277.000 | |
2.4 | d=40cm trở lên h≤120cm | 2.628.000 | 2.426.000 | 2.128.000 | 1.951.000 | 1.752.000 | 1.476.000 | |
V | LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC PHỨC TẠP (không có nhà bia, bình phong, trụ biểu) (Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang) | |||||||
1 | Móng đá, tường thành xây gạch đặc: | |||||||
1.1 | Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ | d=15-25cm h≤120cm | 1.802.000 | 1.651.000 | 1.426.000 | 1.302.000 | 1.176.000 | 1.001.000 |
1.2 | d=25-30cm h≤120cm | 2.027.000 | 1.853.000 | 1.627.000 | 1.476.000 | 1.327.000 | 1.127.000 | |
1.3 | d=30-40cm h≤120cm | 2.252.000 | 2.077.000 | 1.802.000 | 1.651.000 | 1.476.000 | 1.252.000 | |
1.4 | d=40cm trở lên h≤120cm | 2.578.000 | 2.353.000 | 2.052.000 | 1.878.000 | 1.702.000 | 1.426.000 | |
2 | Móng đá, tường thành xây đá chẻ: | |||||||
2.1 | Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ | d=15-25cm h≤120cm | 2.077.000 | 1.926.000 | 1.702.000 | 1.552.000 | 1.400.000 | 1.176.000 |
2.2 | d=25-30cm h≤120cm | 2.401.000 | 2.202.000 | 1.951.000 | 1.777.000 | 1.627.000 | 1.352.000 | |
2.3 | d=30-40cm h≤120cm | 2.728.000 | 2.502.000 | 2.202.000 | 2.027.000 | 1.828.000 | 1.552.000 | |
2.4 | d=40cm trở lên h≤120cm | 3.152.000 | 2.902.000 | 2.552.000 | 2.328.000 | 2.102.000 | 1.777.000 | |
VI | LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC PHỨC TẠP (có nhà bia, bình phong, trụ biểu) (Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang) | |||||||
1 | Móng đá, tường thành xây gạch đặc: |
| ||||||
1.1 | Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ | d=15-25cm h≤120cm | 2.102.000 | 1.926.000 | 1.676.000 | 1.526.000 | 1.378.000 | 1.151.000 |
1.2 | d=25-30cm h≤120cm | 2.378.000 | 1.777.000 | 1.901.000 | 1.727.000 | 1.552.000 | 1.302.000 | |
1.3 | d=30-40cm h≤120cm | 2.652.000 | 2.401.000 | 2.128.000 | 1.926.000 | 1.727.000 | 1.451.000 | |
1.4 | d=40cm trở lên h≤120cm | 3.002.000 | 2.753.000 | 2.401.000 | 2.202.000 | 1.976.000 | 1.650.000 | |
2 | Móng đá, tường thành xây đá chẻ: |
| ||||||
2.1 | Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ | d=15-25cm h≤120cm | 2.426.000 | 2.227.000 | 1.976.000 | 1.802.000 | 1.627.000 | 1.378.000 |
2.2 | d=25-30cm h≤120cm | 2.803.000 | 2.621.000 | 2.278.000 | 2.077.000 | 1.878.000 | 1.602.000 | |
2.3 | d=30-40cm h≤120cm | 3.178.000 | 2.927.000 | 2.578.000 | 2.353.000 | 2.128.000 | 1.802.000 | |
2.4 | d=40cm trở lên h≤120cm | 3.678.000 | 3.379.000 | 2.977.000 | 2.728.000 | 2.452.000 | 2.077.000 | |
VII | LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC PHỨC TẠP (có nhà bia, bình phong, trụ biểu ghép sành sứ) (Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang) | |||||||
1 | Móng đá, tường thành xây gạch đặc: |
| ||||||
1.1 | Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ | d=15-25cm h≤120cm | 2.401.000 | 2.202.000 | 1.926.000 | 1.752.000 | 1.577.000 | 1.327.000 |
1.2 | d=25-30cm h≤120cm | 2.702.000 | 2.477.000 | 2.177.000 | 1.976.000 | 1.777.000 | 1.501.000 | |
1.3 | d=30-40cm h≤120cm | 3.028.000 | 2.753.000 | 2.426.000 | 2.202.000 | 1.976.000 | 1.676.000 | |
1.4 | d=40cm trở lên h≤120cm | 3.427.000 | 3.128.000 | 2.753.000 | 2.502.000 | 2.252.000 | 1.901.000 | |
2 | Móng đá, tường thành xây đá chẻ: |
| ||||||
2.1 | Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ | d=15-25cm h≤120cm | 2.778.000 | 2.552.000 | 2.252.000 | 2.052.000 | 1.878.000 | 1.577.000 |
2.2 | d=25-30cm h≤120cm | 3.203.000 | 2.952.000 | 2.603.000 | 2.378.000 | 2.152.000 | 1.828.000 | |
2.3 | d=30-40cm h≤120cm | 3.629.000 | 3.329.000 | 2.952.000 | 2.702.000 | 2.426.000 | 2.052.000 | |
2.4 | d=40cm trở lên h≤120cm | 4.204.000 | 3.854.000 | 3.402.000 | 3.103.000 | 2.803.000 | 2.378.000 |
Ghi chú :
- Đối với mộ đất có diện tích lớn hơn 9m2 thì hỗ trợ thêm 90.000 đồng/m2 cho phần diện tích lớn hơn. Đối với mộ xây không có thành bao có diện tích lớn hơn 2,5 m2 thì được hỗ trợ thêm 180.000 đồng/m2 cho phần diện tích lớn hơn;
- Nếu các lăng, mộ xây mà mặt trong lăng, mộ là nền đất thì trừ vào đơn giá 1m2 là 118.000 đồng/m2;
- Đối với các lăng, mộ chưa có thi hài an táng trong lăng, mộ thì chỉ bồi thường phần công trình, kiến trúc lăng, mộ;
- Kiến trúc lăng, mộ xây có chiều cao lớn hơn 1,2m thì được tính đơn giá bồi thường số khối lượng tăng thêm theo tỷ lệ 70% của đơn giá tương ứng.
PHÂN CẤP NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2015/QĐ-UBND ngày 22 /12/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
(Phân cấp nhà thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật)
CẤP NHÀ | CHẤT LƯỢNG SỬ DỤNG | CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG | |
ĐỘ BỀN VỮNG | BẬC CHỊU LỬA | ||
I | Bậc I: Chất lượng sử dụng cao | Bậc I: Niên hạn sử dụng trên 100 năm | Bậc I |
II | Bậc II: Chất lượng sử dụng tương đối cao | Bậc II: Niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm | Bậc II |
III | Bậc III: Chất lượng sử dụng trung bình | Bậc III: Niên hạn sử dụng từ 20 năm đến dưới 50 năm | Bậc III, Bậc IV |
IV | Bậc IV: Chất lượng sử dụng thấp | Bậc IV: Niên hạn sử dụng dưới 20 năm | Bậc IV |
- 1 Quyết định 369/QĐ-UBND năm 2011 về đơn giá cây trồng, vật nuôi; nhà ở, công trình kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh đơn giá nhà ở, công trình kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015
- 4 Nghị quyết 134/2015/NQ-HĐND về thu hồi đất để thực hiện dự án, công trình phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2016
- 5 Quyết định 786/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015 do ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Luật Xây dựng 2014
- 8 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 9 Luật đất đai 2013
- 10 Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Thông tư 02/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 369/QĐ-UBND năm 2011 về đơn giá cây trồng, vật nuôi; nhà ở, công trình kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh đơn giá nhà ở, công trình kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 786/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015 do ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015
- 5 Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Nghị quyết 134/2015/NQ-HĐND về thu hồi đất để thực hiện dự án, công trình phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2016
- 7 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Quyết định 65/2020/QĐ-UBND về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2020