ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 687/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 04 năm 2013 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 341/TTr-SGTVT ngày 04 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Thừa Thiên Huế, với các nội dung chính sau:
1. Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Thừa Thiên Huế là quỹ của Nhà nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Thừa Thiên Huế:
a) Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận;
b) Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả, sử dụng đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Quỹ và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thừa Thiên Huế; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 687/QĐ-UBND ngày 11/4/2013 của UBND tỉnh)
Quy chế này quy định về cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Quỹ bảo trì đường bộ của tỉnh (sau đây gọi tắt là Quỹ) là quỹ của nhà nước, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập.
2. Quỹ có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có con dấu riêng, tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Quỹ có chức năng thu nhận vốn theo quy định tại Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 18/2012/NĐ-CP) để sử dụng cho công tác bảo trì, quản lý hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh và hệ thống Quốc lộ do Trung ương ủy thác quản lý.
1. Tiếp nhận nguồn vốn theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 18/2012/NĐ-CP , bao gồm:
a) Nguồn thu hàng năm trên đầu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
b) Ngân sách cấp tỉnh cấp bổ sung cho Quỹ;
c) Các nguồn thu liên quan đến sử dụng đường bộ và các nguồn thu khác.
2. Sử dụng đúng mục đích và hiệu quả nguồn vốn này theo quy định về các nội dung chi tại Điều 7 Nghị định số 18/2012/NĐ-CP , bao gồm:
a) Chi bảo trì công trình đường bộ;
b) Chi cho các nhiệm vụ quản lý công trình đường bộ;
c) Chi hoạt động của bộ máy quản lý Quỹ;
d) Chi các khoản chi khác có liên quan đến bảo trì và quản lý công trình đường bộ do Hội đồng quản lý quỹ quyết định.
3. Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đình chỉ, thu hồi vốn đã giao, kinh phí đã hỗ trợ khi phát hiện các tổ chức, đơn vị vi phạm quy định về sử dụng nguồn vốn đã được giao, kinh phí được hỗ trợ.
4. Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật.
5. Chấp hành quy định của pháp luật về quản lý tài chính, kế toán, kiểm toán và các quy định khác liên quan đến hoạt động của Quỹ.
6. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
1. Tổ chức quản lý, điều hành Quỹ hoạt động theo đúng mục tiêu và các nhiệm vụ được giao.
2. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính và các địa phương, đơn vị liên quan để:
a) Thẩm định nhu cầu sử dụng vốn từ các địa phương, đơn vị quản lý chuyên ngành đường bộ (sau đây gọi tắt là Đơn vị quản lý) cho công tác quản lý, bảo trì và khai thác hệ thống đường bộ đã được phân cấp quản lý của tỉnh và đường Quốc lộ được ủy thác.
b) Cân đối nguồn thu, chi của Quỹ; Đề xuất bổ sung cho Quỹ từ các nguồn theo quy định; Soạn thảo kế hoạch phân bổ vốn trong năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Quyết định cấp vốn cho các địa phương, Đơn vị quản lý theo quy định tại quy chế này; Thực hiện thu hồi vốn theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Tham gia kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện chương trình, dự án, đề án đã được Quỹ giao vốn hoặc hỗ trợ.
5. Ban hành Quy chế, quy trình nghiệp vụ điều hành hoạt động của Quỹ.
Chương III
Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Quỹ:
Bao gồm Hội đồng quản lý Quỹ và Bộ phận thường trực Quỹ.
1. Hội đồng Quản lý Quỹ có 6 thành viên:
- Chủ tịch Hội đồng: Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
- Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng: Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở Tài chính.
- Các thành viên Hội đồng:
+ Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Sở Giao thông vận tải;
+ Trưởng phòng Quản lý Giao thông, Sở Giao thông vận tải;
+ Trưởng phòng Quản lý Ngân sách, Sở Tài chính.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của Quỹ bảo trì đường bộ theo quy định của pháp luật.
b) Hội đồng quản lý Quỹ được sử dụng con dấu Quỹ và bộ phận nghiệp vụ của Quỹ để thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng quản lý Quỹ.
c) Ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ và một số quy định có liên quan phục vụ hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ.
d) Hội đồng quản lý Quỹ quyết định các vấn đề trong tổ chức hoạt động của Quỹ, bao gồm:
- Đề xuất điều chỉnh các quy định liên quan đến nguồn thu của Quỹ và việc sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ban hành theo thẩm quyền các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ.
- Phê duyệt kế hoạch tài chính hàng năm của Quỹ; quyết định về việc sử dụng nguồn vốn của Quỹ cho công tác bảo trì, quản lý công trình đường bộ, hoạt động của bộ máy quản lý Quỹ và các khoản chi khác.
- Thực hiện công tác quyết toán thu, chi năm của Quỹ.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Chỉ đạo, điều hành các hoạt động của Quỹ; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc điều hành các hoạt động của Quỹ.
b) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các Thành viên Hội đồng.
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
d) Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký hoặc ủy quyền cho một trong những Thành viên của Hội đồng ký các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ. Ủy quyền bằng văn bản cho một trong những Thành viên của Hội đồng thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng khi vắng mặt.
đ) Trong trường hợp cần thiết, thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ của tỉnh; bổ sung, thay đổi hoặc bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
e) Tổ chức quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định.
g) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Bộ phận thường trực Quỹ
Đặt tại Văn phòng Sở Giao thông vận tải Thừa Thiên Huế, có nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cho Hội đồng quản lý Quỹ. Thành phần của Bộ phận thường trực Quỹ bao gồm các thành viên kiêm nhiệm từ phòng Quản lý Giao thông, Kế hoạch Tài chính của Sở Giao thông vận tải và phòng Quản lý ngân sách của Sở Tài chính.
Bộ phận thường trực Quỹ có 4 đến 6 thành viên do Giám đốc Quỹ đề nghị và có văn bản để các sở cử người tham gia. Thủ trưởng các đơn vị cử nhân sự tham gia bằng văn bản.
1. Giám đốc Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm là người đại diện theo pháp luật của Quỹ, là chủ tài khoản của Quỹ, phụ trách Bộ phận thường trực Quỹ.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Quỹ:
a) Chỉ đạo Bộ phận thường trực Quỹ xây dựng phương hướng hoạt động, kế hoạch hành động dài hạn và hàng năm của Quỹ, trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt;
b) Tổ chức, điều hành và quản lý các hoạt động của Quỹ, các chương trình và quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
c) Quyết định ứng vốn và thực hiện chi hỗ trợ theo phân cấp của Hội đồng quản lý Quỹ;
d) Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình tiếp nhận vốn, ứng vốn, chi hỗ trợ và các hoạt động khác của Quỹ với Hội đồng quản lý Quỹ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt hoặc ban hành theo thẩm quyền Quy chế làm việc và các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ;
e) Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Quỹ theo quy định của Quỹ và các quy định của pháp luật;
g) Đề cử chức danh Kế toán trưởng của Quỹ để Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm.
Điều 9. Hội đồng quản lý Quỹ và Bộ phận thường trực được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định hiện hành, bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của Quỹ.
Điều 10. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được UBND tỉnh ký Quyết định phê duyệt.
Điều 11. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp các cơ quan chức năng có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh các quy định có liên quan đến Quy chế này thì thực hiện theo quy định mới của pháp luật./.
- 1 Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định việc lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và phê duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên
- 4 Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định việc lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và phê duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên