ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2011/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 22 tháng 12 năm 2011 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009);
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận (khóa IX kỳ họp thứ 3) về bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2694/TTr-STNMT ngày 15 tháng 12 năm 2011; Kết quả thẩm định Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận của Sở Tài chính tại công văn số 2798/STC-QLGCS ngày 21 tháng 11 năm 2011 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản số 1329/BC-STP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Giá các loại đất được quy định theo Quyết định này là giá của từng loại đất ứng với mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và được xác định như sau:
1. Giá đất trồng cây hằng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, nuôi trồng thủy sản, đất làm muối xác định theo vị trí đất và theo từng loại xã đồng bằng, trung du, miền núi.
2. Giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất.
3. Giá đất ở đô thị được xác định theo vị trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo từng loại đường phố.
4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị bằng 80% theo giá đất ở liền kề cao nhất; tại khu vực nông thôn bằng giá đất ở liền kề cao nhất.
5. Đất chưa sử dụng, khi được giao đất, cho phép sử dụng thì giá đất được xác định theo từng mục đích sử dụng.
Điều 3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng:
1. Tính các nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai: thuế nhà đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, lệ phí trước bạ và các nghĩa vụ tài chính khác.
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34, Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003. Trường hợp tại thời điểm giao đất, cho thuê đất mà giá đất quy định tại Quyết định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì xác định lại theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ.
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.
6. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
7. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này.
8. Giá đất được quy định tại Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
9. Trường hợp giao đất cho các cá nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh có thu tiền sử dụng đất (không thuộc các trường hợp trên đây) thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định giá đất giao phù hợp với giá thị trường tại thời điểm giao đất.
10. Đối với dự án đang thực hiện bồi thường (có nhiều giai đoạn), nếu giá đất bồi thường tại Quyết định này thấp hơn giá đất tại các phương án bồi thường mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt thì áp dụng theo mức giá đã được Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại các phương án bồi thường.
11. Trong trường hợp đặc biệt căn cứ tình hình thực tế của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được quyền quyết định điều chỉnh giá các loại đất tăng hoặc giảm nhưng không quá 20% so với bảng giá đất được ban hành tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế Quyết định số 2388/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy định giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 69/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Bảng số 1. Giá đất trồng cây hằng năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
1 | 35.000 | 28.000 | 18.000 |
2 | 28.000 | 22.000 | 14.000 |
3 | 22.000 | 18.000 | 11.000 |
4 | 18.000 | 14.000 | 9.000 |
Bảng số 2. Giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
1 | 40.000 | 32.000 | 18.000 |
2 | 32.000 | 26.000 | 14.000 |
3 | 26.000 | 20.000 | 11.000 |
4 | 20.000 | 16.000 | 9.000 |
Bảng số 3. Giá đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất |
Xã đồng bằng | 9.000 |
Xã trung du | 7.000 |
Xã miền núi | 5.000 |
Bảng số 4. Giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
1 | 40.000 | 25.000 | 14.000 |
2 | 30.000 | 18.000 | 12.000 |
3 | 22.000 | 15.000 | 10.000 |
4 | 18.000 | 10.000 | 8.000 |
Bảng số 5. Giá đất làm muối
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Giá đất |
1 | 52.000 |
2 | 44.000 |
3 | 34.000 |
Bảng số 6. Giá đất nông nghiệp trong đô thị, trong khu dân cư nông thôn và đất vườn ao liền kề đất ở nhựng không được công nhận là đất ở:
a) Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là 70.000 đồng/m2;
b) Tại các thị trấn thuộc huyện là 55.000 đồng/m2.
Phụ lục kèm theo bảng 1, 2, 3, 4, và 5
1. Vị trí đất trồng cây hằng năm, lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản:
- Vị trí 1: các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;
- Vị trí 2: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;
- Vị trí 3: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2;
- Vị trí 4: vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, 2 và 3.
2. Trong trường hợp đặc biệt, đối với các vùng đất có giá trị sản xuất cao nhưng không đảm bảo các yếu tố khoảng cách để xác định vị trí 1, 2, 3 thì Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể.
3. Đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn và đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở nhưng không được xác định là đất ở được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng khu vực.
4. Đối với các thửa đất nuôi trồng thủy sản đã hình thành bờ thửa hoặc các thửa đất nuôi trồng thủy sản ven biển thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản tại xã đồng bằng.
5. Giá mặt nước tự nhiên tính bằng giá thấp nhất của đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vùng.
6. Vị trí đất làm muối
- Vị trí 1: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi đến 200 mét;
- Vị trí 2: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển và nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét;
- Vị trí 3: các khu vực đất còn lại.
Bảng số 7. Giá đất ở (thổ cư) tại nông thôn
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
KHU VỰC ĐẤT | VỊ TRÍ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
I. HUYỆN NINH HẢI |
|
|
|
|
|
|
1. Xã Tri Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội | 150 | 100 | 80 | 60 | 44 | 40 |
- Thôn Tân An | 135 | 75 | 53 | 48 | 44 | 40 |
- Thôn Khánh Tường | 64 | 58 | 53 | 48 | 44 | 40 |
2. Xã Tân Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Gò Đền | 120 | 85 | 70 | 50 | 44 | 40 |
- Thôn Gò Thao | 70 | 60 | 53 | 48 | 44 | 40 |
- Thôn Thủy Lợi | 120 | 85 | 70 | 50 | 44 | 40 |
- Thôn Hòn Thiên | 70 | 60 | 53 | 48 | 44 | 40 |
3. Xã Nhơn Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Khánh Nhơn, Khánh Phước, Khánh Tân | 72 | 60 | 53 | 48 | 44 | 40 |
- Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2 | 84 | 72 | 60 | 48 | 44 | 40 |
4. Xã Thanh Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Mỹ Phong | 85 | 70 | 60 | 55 | 50 | 45 |
- Thôn Mỹ Tân 1, Mỹ Tân 2 | 100 | 85 | 70 | 55 | 50 | 45 |
- Thôn Mỹ Hiệp | 75 | 65 | 60 | 55 | 50 | 45 |
5. Xã Xuân Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn An Xuân, An Nhơn, An Hoà | 120 | 72 | 60 | 48 | 44 | 40 |
- Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước Nhơn 3 | 84 | 60 | 53 | 48 | 44 | 40 |
6. Xã Hộ Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hộ Diêm | 170 | 130 | 110 | 80 | 60 | 50 |
- Thôn Lương Cách, Đá Bắn | 140 | 120 | 100 | 80 | 60 | 50 |
7. Xã Phương Hải | 90 | 80 | 75 | 65 | 60 | 55 |
8. Xã Vĩnh Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Vĩnh Hy | 150 | 125 | 110 | 100 | 95 | 80 |
- Thôn Thái An | 125 | 105 | 95 | 85 | 80 | 70 |
- Thôn Mỹ Hoà | 105 | 90 | 80 | 72 | 66 | 60 |
- Thôn Cầu Gãy, Đá Hang | 40 | 32 | 24 | 22 | 20 | 18 |
II. HUYỆN THUẬN BẮC |
|
|
|
|
|
|
1. Xã Bắc Phong |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Gò Sạn, Ba Tháp | 150 | 85 | 70 | 48 | 44 | 40 |
- Thôn Mỹ Nhơn | 85 | 70 | 53 | 48 | 44 | 40 |
2. Xã Bắc Sơn |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me | 55 | 47 | 43 | 39 | 35 | 32 |
- Thôn Xóm Bằng | 29 | 26 | 24 | 22 | 20 | 18 |
3. Xã Lợi Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá, Ấn Đạt | 120 | 85 | 70 | 48 | 44 | 40 |
- Các thôn còn lại | 70 | 50 | 43 | 39 | 35 | 32 |
4. Xã Công Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hiệp Kiết | 120 | 85 | 70 | 48 | 44 | 40 |
- Thôn Hiệp Thành | 85 | 70 | 55 | 48 | 44 | 40 |
- Các thôn còn lại | 70 | 50 | 43 | 39 | 35 | 32 |
5. Xã Phước Kháng | 29 | 26 | 24 | 22 | 20 | 18 |
6. Xã Phước Chiến | 30 | 26 | 24 | 22 | 20 | 18 |
III. HUYỆN NINH PHƯỚC |
|
|
|
|
|
|
1. Xã Phước Sơn | 200 | 180 | 150 | 120 | 90 | 60 |
2. Xã Phước Thuận |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Thuận Hoà, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hoà | 220 | 180 | 150 | 90 | 70 | 50 |
- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước | 200 | 150 | 120 | 100 | 70 | 50 |
3. Xã Phước Hậu | 350 | 200 | 100 | 70 | 50 | 40 |
4. Xã Phước Thái |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao | 150 | 80 | 60 | 48 | 44 | 40 |
- Thôn Đá Trắng | 60 | 50 | 43 | 39 | 35 | 32 |
- Thôn Tà Dương | 40 | 30 | 24 | 22 | 20 | 18 |
5. Xã Phước Hữu |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ | 90 | 60 | 53 | 48 | 44 | 40 |
- Thôn Hữu Đức | 108 | 72 | 63 | 48 | 44 | 40 |
- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức | 200 | 72 | 62 | 48 | 44 | 40 |
- Thôn Hậu Sanh | 64 | 58 | 53 | 48 | 44 | 40 |
6. Xã An Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Long Bình | 400 | 240 | 150 | 130 | 120 | 96 |
- Thôn An Thạnh | 240 | 200 | 135 | 100 | 80 | 50 |
- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hoà Thạnh | 120 | 108 | 64 | 58 | 53 | 48 |
7. Xã Phước Hải | 80 | 70 | 65 | 55 | 45 | 40 |
8. Xã Phước Vinh |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phước An 1, Phước An 2 | 120 | 100 | 70 | 60 | 45 | 40 |
- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, Liên Sơn 2 | 50 | 40 | 30 | 26 | 24 | 20 |
IV. HUYỆN THUẬN NAM |
|
|
|
|
|
|
1. Xã Phước Nam |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Văn Lâm, Nho Lâm | 120 | 90 | 70 | 50 | 44 | 40 |
- Thôn Phước Lập, Tam Lang | 52 | 47 | 43 | 39 | 35 | 32 |
2. Xã Phước Ninh |
|
|
|
|
|
|
3. Xã Phước Dinh |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Sơn Hải | 350 | 280 | 210 | 140 | 112 | 50 |
- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ | 150 | 120 | 90 | 60 | 45 | 40 |
4. Xã Cà Ná | 350 | 280 | 210 | 150 | 100 | 50 |
5. Xã Phước Diêm |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lạc Tân 1, Lạc Tân 2, Lạc Tân 3 | 280 | 220 | 160 | 130 | 80 | 40 |
- Thôn Thương Diêm 1, Thương Diên 2 | 180 | 80 | 60 | 48 | 44 | 40 |
6. Xã Phước Minh | 144 | 120 | 96 | 72 | 53 | 48 |
7. Xã Phước Hà |
|
|
|
|
|
|
Thôn Trà Nô, Là A, Giá, Tân Hào | 40 | 32 | 28 | 22 | 20 | 18 |
8. Xã Nhị Hà | 50 | 40 | 35 | 25 | 20 | 18 |
V. HUYỆN NINH SƠN |
|
|
|
|
|
|
1. Xã Nhơn Sơn |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố | 155 | 120 | 95 | 75 | 60 | 48 |
- Thôn Lương Cang | 90 | 80 | 65 | 50 | 44 | 40 |
- Các thôn còn lại | 80 | 70 | 60 | 50 | 44 | 40 |
2. Xã Mỹ Sơn |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phú Thạnh | 120 | 100 | 80 | 60 | 50 | 32 |
- Thôn Tân Mỹ | 80 | 60 | 43 | 39 | 35 | 32 |
- Thôn Mỹ Hiệp | 80 | 60 | 50 | 40 | 35 | 32 |
- Thôn Phú Thủy | 120 | 80 | 60 | 40 | 35 | 32 |
- Thôn Phú Thuận | 80 | 60 | 50 | 40 | 35 | 32 |
- Thôn Nha Húi | 80 | 50 | 43 | 39 | 35 | 32 |
3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn) | Bảng số 10 | 144 | 108 | 90 | 72 | 57 |
4. Xã Lương Sơn |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Trà Giang 1 | 90 | 70 | 60 | 50 | 40 | 35 |
- Thôn Trà Giang 2, Trà Giang 3, Trà Giang 4 | 120 | 90 | 70 | 50 | 40 | 35 |
- Thôn Tân Lập 1 | 70 | 60 | 50 | 40 | 35 | 30 |
- Thôn Tân Lập 2 | 80 | 60 | 50 | 45 | 40 | 35 |
5. Xã Lâm Sơn |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hoà, Lâm Quý | 100 | 80 | 70 | 60 | 55 | 52 |
- Các thôn còn lại | 52 | 47 | 43 | 39 | 35 | 32 |
6. Xã Hoà Sơn | 120 | 60 | 45 | 33 | 30 | 27 |
7. Xã Ma Nới | 32 | 28 | 26 | 22 | 20 | 18 |
VI. HUYỆN BÁC ÁI |
|
|
|
|
|
|
Các xã trong huyện | 29 | 26 | 24 | 22 | 20 | 18 |
Bảng số 8. Giá đất ở (thổ cư) trong đô thị thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
KHU VỰC ĐẤT | VỊ TRÍ | ||
1 | 2 | 3 | |
1. Xã Thành Hải |
|
|
|
- Thôn Cà Đú | 330 | 260 | 200 |
- Thôn Công Thành, Thành Ý | 220 | 165 | 140 |
- Thôn Tân Sơn 1, Tân Sơn 2 | 550 | 440 | 330 |
2. Phường Văn Hải |
|
|
|
- Khu phố 1, 2, 3, 4 | 600 | 450 | 350 |
- Khu phố 5, 6 | 250 | 190 | 150 |
- Khu phố 7 | 600 | 480 | 360 |
3. Phường Mỹ Bình |
|
|
|
- Khu phố 1, 2, 4, 5, 6 | 800 | 700 | 550 |
- Khu phố 3 | 660 | 550 | 400 |
- Khu quy hoạch dân cư Bình Sơn | 600 | 500 |
|
4. Phường Mỹ Hải |
|
|
|
- Khu phố 1 | 700 | 560 | 420 |
- Khu phố 2, 3 | 500 | 430 | 320 |
- Khu phố 4 | 450 | 370 | 290 |
- Khu phố 5 | 450 | 370 | 290 |
5. Phường Đông Hải (trừ thôn Phú Thọ) | 460 | 330 | 280 |
Thôn Phú Thọ | 126 | 108 | 84 |
6. Phường Mỹ Đông |
|
|
|
- Khu phố 1, 2 (thôn Mỹ An ) | 550 | 450 | 330 |
- Xóm Cồn (khu phố 3); thôn Đông Ba (khu phố 4, 5, 6) | 300 | 250 | 180 |
- Thôn Mỹ Nghĩa (khu phố 7, 8) | 200 | 170 | 140 |
- Đất mới (khu phố 9) | 500 | 400 | 300 |
7. Phường Tấn Tài |
|
|
|
Thôn Tấn Lộc (khu phố 4) | 400 | 350 | 300 |
8. Phường Đô Vinh |
|
|
|
- Thôn Nhơn Hội (khu phố 1) | 550 | 440 | 330 |
- Xóm Dừa (khu phố 7) | 180 | 160 | 140 |
9. Phường Bảo An |
|
|
|
Thôn Xóm Lở (khu phố 1, trừ khu tái định cư) | 330 | 270 | 200 |
Bảng số 9. Giá đất ở (thổ cư) tại các thị trấn
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
THỊ TRẤN | VỊ TRÍ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
1. Thị trấn Phước Dân |
|
|
|
|
|
|
- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14. | 360 | 310 | 260 | 160 | 140 | 110 |
- Khu phố 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15 | 280 | 220 | 180 | 120 | 80 | 60 |
2. Thị trấn Khánh Hải | 400 | 300 | 200 | 100 | 75 | 55 |
3. Thị trấn Tân Sơn | 220 | 150 | 100 | 70 | 65 | 55 |
Bảng số 10. Giá đất ở (thổ cư) ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
KHU VỰC ĐẤT | Giá đất |
I. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM |
|
I. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM | 800 |
1. Tuyến Quốc lộ 1A: từ ranh giới huyện Ninh Hải - ngã ba Tân Hội | 800 |
2. Tuyến Quốc lộ 27 |
|
- Đoạn từ giáp Trạm biến điện - hết địa phận phường Đô Vinh | 570 |
3. Tỉnh lộ 704 (địa phận thành phố Phan Rang - Tháp Chàm) | 520 |
4. Phường Đông Hải |
|
- Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư) - cầu Hải Chữ | 1.050 |
5. Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống Nhất - hết địa phận thành phố) | 400 |
6. Đường vào Trung tâm giống thủy sản | 400 |
II. HUYỆN NINH HẢI |
|
1. Tuyến Quốc lộ 1A |
|
- Từ giáp ranh giới thành phố - mương Lê Đình Chinh | 560 |
- Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh - cầu Lương Cách | 400 |
- Đoạn giáp cầu Lương Cách - hết địa phận xã Hộ Hải | 280 |
- Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải | 196 |
2. Đường Yên Ninh |
|
- Đoạn giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến hết ngã tư Ninh Chữ | 1.900 |
- Đoạn giáp ngã tư Ninh Chữ đến Bưu điện huyện | 1.650 |
3. Các tuyến thuộc thị trấn Khánh Hải |
|
- Từ ngã tư Ninh Chữ - ngã ba vào khách sạn Ninh Chữ - Đồn biên phòng 412 | 750 |
- Từ giáp ngã tư Ninh Chữ đi Văn Sơn - hết địa phận thị trấn Khánh Hải | 600 |
- Đoạn ngã ba vào Khách sạn Ninh Chữ - cổng khách sạn | 800 |
- Đường nối từ đường Yên Ninh - khách sạn Ninh Chữ | 1.300 |
- Đường nối từ đường Yên Ninh - chùa Trùng Khánh | 500 |
- Từ ngã ba Dư Khánh - đường 704 đến cầu Tri Thủy | 1.320 |
- Từ Cây Da qua chợ Dư Khánh - bến Lăng Tô | 720 |
- Từ Trường Cao đẳng Sư phạm - qua chợ Dư Khánh - bến Lăng Tô | 480 |
- Giáp Trường Cao đẳng Sư phạm - ngã ba Lò Vôi | 400 |
- Các lô đất tiếp giáp chợ Dư Khánh | 840 |
- Đường nối đường Trường Chinh - chùa Trùng Khánh | 400 |
- Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 42) - đường Trường Chinh | 1.100 |
- Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 2) - hẻm số 42 đường Yên Ninh | 1.200 |
- Các đường còn lại thuộc khu Ba Bồn | 600 |
- Các đường quy hoạch khu dân cư Ninh Chữ 2 (khu 8 sào) | 500 |
4. Đường tỉnh 704: từ Khánh Hải - Cà Đú |
|
- Từ Bưu điện huyện - ngã ba Lò Vôi | 720 |
- Đoạn giáp ngã ba Lò Vôi - cột mốc 364 (ranh giới 3 xã: Hộ Hải, Thành Hải, Khánh Hải) | 440 |
- Đoạn giáp cột mốc 364 - đến địa phận thành phố Phan Rang-Tháp Chàm | 300 |
5. Đường tỉnh 702: từ Khánh Hải - Vĩnh Hy |
|
- Từ giáp cầu Tri Thủy - ngã ba đi Tân An | 400 |
- Giáp ngã ba đi Tân An - cổng thôn Tân An | 150 |
- Giáp cổng thôn Tân An - cổng chùa Pháp Hải | 288 |
- Giáp cổng chùa Pháp Hải - ngã ba đi Khánh Tường | 150 |
- Giáp ngã ba thôn Khánh Tường - cầu mương thoát Muối Đầm Vua | 70 |
- Giáp cầu mương thoát Muối Đầm Vua - dốc Truông Mỹ Tân | 180 |
- Đoạn giáp dốc Truông Mỹ Tân - hết địa phận thôn Thái An | 70 |
- Đoạn giáp thôn Thái An - hết thôn Thái An | 126 |
- Đoạn hết thôn Thái An đến giáp thôn Vĩnh Hy | 70 |
- Thuộc thôn Vĩnh Hy | 125 |
6. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân |
|
- Từ giáp xã Bắc Sơn - đèo ngang Khánh Nhơn | 40 |
- Giáp đèo ngang Khánh Nhơn - tràn cống Khánh Nhơn | 50 |
- Giáp tràn cống Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ Tân | 120 |
7. Các tuyến đường khác |
|
- Từ giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Khánh Nhơn) | 120 |
- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 1) | 144 |
- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 2) | 100 |
- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Phong) | 80 |
- Giáp đường 702 - đường Mỹ Hiệp | 100 |
- Giáp đường 702 - cảng cá Mỹ Tân | 100 |
- Từ tràn Ngâm-Đồn Biên phòng-lăng Mỹ Tân (các lô tiếp giáp cảng cá) | 120 |
- Giáp ngã ba đi Tân An - tràn Suối Rách | 264 |
- Giáp tràn Suối Rách - cầu Đông Nha | 150 |
- Giáp cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải | 100 |
- Tuyến đường 3 tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A - thôn Phước Nhơn | 70 |
- Tuyến Tỉnh lộ 705: từ giáp Quốc lộ 1A - giáp thôn An Hoà | 200 |
- Từ giáp cổng thôn An Hoà - giáp tuyến đường sắt | 120 |
- Đường nối Tỉnh lộ 705 - đình thôn An Xuân | 150 |
- Giáp đình thôn An Xuân - suối Màn Màn | 120 |
- Đường nối Tỉnh lộ 705 (cổng thôn Thành Sơn) - Trạm bơm số 1 | 120 |
III. HUYỆN THUẬN BẮC |
|
1. Tuyến Quốc lộ 1A |
|
- Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông | 180 |
- Đoạn giáp cầu Lăng Ông - hết địa phận Ninh Thuận | 200 |
2. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân |
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải | 100 |
- Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn | 75 |
- Giáp ngã ba đường 708 đi Xóm Bằng | 80 |
3. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên | 550 |
4. Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng |
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt | 140 |
- Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu | 80 |
- Từ giáp thôn Bà Râu - hết địa phận xã Phước Kháng | 48 |
5. Tỉnh lộ 706 |
|
- Giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm | 85 |
- Giáp thôn Kà Rôm - Phước Chiến | 60 |
- Giáp Quốc lộ 1A - xóm Đèn | 80 |
- Giáp Quốc lộ 1A - Suối Tiên | 80 |
- Tỉnh lộ 706 đi Suối Vang | 60 |
- Tỉnh lộ 706 đi Ma Trai | 75 |
6. Khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc |
|
- Đường D1c, D2a, N5 | 170 |
- Đường N4a, N4d, N4e | 160 |
- Đường D1, D2 | 210 |
- Đường D1a, D1b, N3, N3a, N4b | 170 |
7. Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa |
|
Giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy | 100 |
8. Đường Hiệp Kiết - Bình Tiên đi hết địa phận Ninh Thuận | 200 |
9. Đường ven biển Bình Tiên - hết địa phận huyện Thuận Bắc | 300 |
IV. HUYỆN NINH PHƯỚC |
|
1. Đường Lê Duẩn (từ giáp Nam cầu Đạo Long II - ngã ba Long Bình) | 1.080 |
2. Tuyến Quốc lộ 1A |
|
- Từ giáp ranh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - ngã ba Long Bình | 1.100 |
- Ngã ba Long Bình - cầu Ý Lợi | 960 |
- Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý | 1.080 |
- Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước Dân | 400 |
3. Tuyến thị trấn Phước Dân đi Mông Nhuận |
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường sắt | 750 |
- Giáp đường sắt - cầu Mông Nhuận | 550 |
4. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý | 840 |
5. Các đường thuộc thị trấn Phước Dân |
|
- Đường trung tâm thị trấn Phước Dân | 720 |
- Đường từ Quốc lộ 1A - Bệnh viện Ninh Phước | 360 |
- Đường từ Quốc lộ 1A - cầu Mỹ Nghiệp | 432 |
- Từ giáp cầu Mỹ Nghiệp - giáp thôn Mỹ Nghiệp | 280 |
- Đường vào trường Nguyễn Huệ | 432 |
6. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703 | 250 |
7. Đường tỉnh 703 |
|
- Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba) | 550 |
- Đoạn giáp đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân | 350 |
- Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân | 350 |
8. Đường Trần Nhật Duật (đến đầu thôn An Thạnh) | 250 |
9. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã Phước Thuận) |
|
- Đường gom của khu tái định cư, lô số: 12÷19 (các lô còn lại xác định theo vị trí đất ở xã Phước Thuận) | 400 |
- Đường nối Lê Duẩn - Bệnh viện Lao và bệnh phổi | 200 |
10. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước Dân) |
|
- Đường gom của khu tái định cư và đường vào Bệnh viện Ninh Phước, lô số: 01÷17, 31÷40, 52. | 280 |
- Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè, lô số: 18÷30, 53÷57, 75 | 220 |
- Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa hè, lô số: 41÷51, 64÷69, 70÷74. | 180 |
- Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè, lô số: 58÷63. | 120 |
11. Đường giao thông Phú Quý - Phước Hậu; Phước Thái - Liên Sơn |
|
- Đoạn từ cầu Mông Nhuận - giáp đường sắt (thuộc xã Phước Hậu) | 350 |
- Giáp ngã ba Chất Thường và Hoài Nhơn - Liên Sơn | 250 |
12. Đường nối đầu tuyến An Long - đầu cầu kênh Nam | 320 |
13. Đường nối đầu tuyến An Long - Thành Tín đến đầu cầu Tuấn Tú | 320 |
V. HUYỆN THUẬN NAM |
|
- Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - ngã ba đi Vụ Bổn | 300 |
- Giáp ngã ba Vụ Bổn - hết địa phận xã Phước Nam | 200 |
- Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh | 200 |
- Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào xã Phước Diêm | 350 |
- Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn biên phòng 420 | 400 |
- Giáp ngã ba vào Đồn biên phòng 420 - hết địa phận tỉnh Ninh Thuận | 550 |
VI. HUYỆN NINH SƠN |
|
1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn) |
|
- Từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Trung tâm học tập cộng đồng | 520 |
- Trung tâm học tập cộng đồng - cầu Suối Sa | 420 |
- Giáp cầu Suối Sa - cầu Ông Một | 308 |
- Giáp cầu Ông Một - cống cây Sung | 300 |
- Giáp cống cây Sung - cầu qua đường kênh Nha Hố | 308 |
- Giáp kênh Nha Hố - hết địa phận xã Nhơn Sơn | 150 |
- Giáp địa phận xã Nhơn Sơn - cây xăng Cường Phát | 160 |
- Giáp cây xăng Cường Phát - cầu Dũ Dĩ | 270 |
- Giáp cầu Dũ Dĩ - cầu Xéo | 100 |
- Giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ | 150 |
- Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hoà Sơn | 150 |
- Giáp ngã ba Hoà Sơn - giáp cây xăng Quảng Sơn | 192 |
- Từ cây xăng Quảng Sơn - nhà nguyện Hạnh Trí | 600 |
- Giáp nhà nguyện Hạnh Trí - cầu Suối Môn | 1.080 |
- Giáp cầu Suối Môn - hết địa phận xã Quảng Sơn | 864 |
- Giáp địa phận xã Quảng Sơn - đường vào trụ sở khu phố 4 (Trường tiểu học Tân Sơn B) | 960 |
- Giáp đường vào trụ sở khu phố 4 - đường vào nhà thờ Song Mỹ (Trường Tân Sơn A) | 1.100 |
- Giáp Trường Tân Sơn A - hết địa phận thị trấn Tân Sơn | 720 |
- Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa phận xã Lương Sơn) |
|
+ Giáp thị trấn Tân Sơn - kênh N3 | 308 |
+ Giáp kênh N3 - suối 40 | 230 |
+ Giáp Suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn | 180 |
- Giáp xã Lương Sơn - lò đường bà Hương Trang | 200 |
- Giáp lò đường bà Hương Trang - cầu Sông Pha | 220 |
- Giáp cầu Sông Pha - kênh Bình Phú | 350 |
- Giáp kênh Bình Phú - Nhà máy thủy điện Đa Nhim | 330 |
2. Quốc lộ 27B |
|
- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Ninh Bình | 924 |
- Giáp cầu Ninh Bình - kênh N8 mới | 630 |
- Giáp kênh N8 mới - cầu sông Cái | 360 |
3. Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn | 800 |
4. Các tuyến khác |
|
- Từ giáp Quốc lộ 27 - cầu Gió Bay | 363 |
- Giáp cầu Gió Bay - cổng sân bay | 216 |
- Giáp Quốc lộ 27 - đường liên xã | 150 |
- Giáp đường liên xã - giáp cổng thôn Mỹ Hiệp | 100 |
- Từ thôn Mỹ Hiệp - hết địa phận xã Mỹ Sơn | 80 |
- Đường bê tông Thạch Hà - Suối Mây | 90 |
- Đường bê tông Triệu Phong - Chơ Vơ | 90 |
- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tân Lập | 220 |
- Giáp Quốc lộ 27B - Trạm bơm nước | 300 |
- Đường từ Huyện đội - giáp Công an huyện | 420 |
- Giáp Quốc lộ 27 - Công an huyện | 630 |
- Các đường giáp Quốc lộ 27 - đường nội thị Công an, Huyện đội | 360 |
- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tầm Ngân | 120 |
- Giáp Quốc lộ 27 - hết thôn Lâm Quý, xã Lâm Sơn | 130 |
- Giáp thôn Lâm Quý - cổng thôn Gòn 1 | 100 |
- Đường Lâm Sơn-Phước Hoà (đoạn giáp QL 27-hết khu dân cư hiện hữu) | 100 |
- Giáp Quốc lộ 27 - đường nối Quốc lộ 27B đến trạm bơm | 350 |
- Các lô đất tiếp giáp chợ đầu mối Tân Sơn | 540 |
- Đất ở hai bên đường đi Phước Hoà (xã Lương Sơn) | 120 |
VII. HUYỆN BÁC ÁI |
|
1. Quốc lộ 27B |
|
- Từ giáp cầu Sông Cái - dốc Mã Tiền (Km4) | 120 |
- Giáp dốc Mã Tiền - cầu Trà Co | 70 |
- Giáp cầu Trà Co - cầu Suối Đá | 50 |
- Giáp cầu Suối Đá - hết địa phận xã Phước Tiến | 40 |
- Đoạn từ xã Phước Thắng - ngã ba đi Phước Chính | 70 |
- Giáp ngã ba đi Phước Chính - ngã ba Phước Đại | 80 |
- Giáp ngã ba Phước Đại - cầu Sông Sắt (Km 21+530) | 100 |
- Giáp cầu Sông Sắt (Km 21+530) - thôn Suối Lỡ, xã Phước Thành | 25 |
- Giáp thôn Suối Lỡ - thôn Đá Ba Cái, xã Phước Thành | 30 |
- Giáp thôn Đá Ba Cái - hết địa phận xã Phước Thành | 25 |
2. Các đường trung tâm huyện |
|
- Đường trung tâm huyện | 150 |
- Đường 14m thuộc trung tâm huyện | 90 |
- Đường 13m thuộc trung tâm huyện | 90 |
- Đường 11m thuộc trung tâm huyện | 70 |
- Đường 7m thuộc trung tâm huyện | 60 |
- Đoạn giáp đường trung tâm huyện đi thôn Ma Hoa - Châu Đắc đến hết Trường trung học Phước Đại B | 50 |
- Đoạn giáp Trường TH Phước Đại B đến hết thôn Ma Hoa - Châu Đắc | 40 |
3. Các trục đường khác |
|
- Đường từ Quốc lộ 27B đến hết thôn Suối Rua, xã Phước Tiến | 30 |
- Đường từ Km 20 - Quốc lộ 27B đến đầu cầu Sông Sắt (đi Phước Chính) | 50 |
- Đường từ giáp cầu Song Sắt (đi Phước Chính) - Đài liệt sĩ | 40 |
- Đường trung tâm xã Phước Chính | 30 |
- Đường từ xã Phước Hoà - xã Phước Bình | 30 |
- Đường trung tâm xã Phước Tân (cách trụ sở xã bán kính 500m) | 30 |
- Đường Mỹ Hiệp đi xã Phước Trung | 30 |
- Đường trung tâm xã Phước Hoà | 30 |
Bảng số 11. Giá đất ở (thổ cư) tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường phố | Giá đất |
1 | Đường Thống Nhất | I |
|
| - Từ ngã ba Tân Hội - cầu Bà Lợi (kênh Chà Là) |
| 1.600 |
| - Đoạn giáp cầu Bà Lợi - ngã ba Ngô Gia Tự |
| 2.250 |
| - Đoạn giáp ngã ba Ngô Gia Tự - ngã tư Trần Phú |
| 3.360 |
| - Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - cầu Ông Cọp |
| 8.040 |
| - Đoạn từ cầu Ông Cọp - ngã tư Quang Trung |
| 7.200 |
| - Đoạn từ ngã tư Quang Trung - giáp cây xăng chợ Phan Rang |
| 8.640 |
| - Đoạn từ giáp cây xăng chợ Phan Rang - đến đường Cao Thắng (đối diện là đường Võ Thị Sáu) |
| 8.000 |
| - Đoạn từ giáp đường Cao Thắng - giáp cầu Đạo Long 1 |
| 8.400 |
| - Từ nhà số 702 - giáp đường Yết Kiêu (đối diện nhà số 773 - giáp đường Dã Tượng) |
| 2.250 |
| - Đoạn từ nhà số TN 02 - nhà số TN 06 (đối diện là nhà số TN 27) |
| 1.000 |
| - Đoạn từ giáp nhà số TN 06 - hết địa phận thành phố Phan Rang -TC |
| 1.620 |
| - Đường phía Bắc chợ Phan Rang | II | 3.500 |
| - Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (đến hết đường phía Đông chợ) | II | 3.500 |
2 | Đường 16 tháng 4 | I |
|
| - Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia Tự |
| 6.960 |
| - Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3 |
| 4.500 |
| - Đoạn giáp trục D3 - trục D7 |
| 3.200 |
| - Đoạn giáp trục D7 - hết đường |
| 5.400 |
3 | Đường Nguyễn Du | I |
|
| - Giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 50 (đối diện là nhà số 21) |
| 3.000 |
| - Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện là nhà số 59) |
| 2.000 |
| - Đoạn từ nhà số 84 - hết đường |
| 1.800 |
4 | Đường Ngô Gia Tự | I |
|
| - Từ ngã ba Đài Sơn - ngã năm Thanh Sơn |
| 4.200 |
| - Đoạn ngã năm Thanh Sơn - giáp đường 16/4 |
| 5.280 |
| - Đoạn giáp đường 16/4 - hết đường (giáp đường Thống Nhất) |
| 6.600 |
5 | Đường Ngô Quyền | II |
|
| - Từ nhà số 1 - nhà số 75 (đối diện nhà số 72) |
| 2.000 |
| - Đoạn từ nhà số 77 - hết đường |
| 1.800 |
6 | Đường Phan Đình Phùng | II | 2.640 |
7 | Đường Trần Bình Trọng | II | 2.000 |
8 | Đường Lê Lợi | II | 2.400 |
9 | Đường Trần Nhân Tông | II | 4.500 |
10 | Đường Quang Trung | II |
|
| - Từ giáp đường 21 tháng 8 - đường Thống Nhất |
| 3.600 |
| - Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường Ngô Gia Tự |
| 4.200 |
11 | Đường Trần Phú | II | 3.960 |
12 | Đường Lê Hồng Phong | II |
|
| - Từ nhà số 1 - nhà số 17 |
| 6.200 |
| - Đoạn từ nhà số 17A - hết đường |
| 4.800 |
13 | Đường 21 tháng 8 | II |
|
| - Từ giáp đường Thống Nhất - đến ngã năm Phủ Hà |
| 3.960 |
| - Từ giáp ngã năm Phủ Hà - Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc) |
| 3.000 |
| - Đoạn giáp Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 - Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594) |
| 2.400 |
| - Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I - đường sắt |
| 2.600 |
| - Đoạn giáp đường sắt - Chi cục Bảo vệ thực vật (đối diện là đường Bác Ái) |
| 2.400 |
| - Đoạn giáp Chi cục Bảo vệ thực vật - hết đường (trạm biến thế điện) |
| 1.400 |
14 | Đường Yên Ninh | II |
|
| - Từ giáp thị trấn Khánh Hải - đường 16 tháng 4 |
| 2.500 |
| - Từ giáp đường 16 tháng 4 - đường Tấn Tài xóm Láng |
| 2.000 |
| - Từ giáp đường Tấn Tài xóm Láng - hết đường |
| 1.800 |
15 | Các đường trong khu quy hoạch dân cư D7 - D10, Bắc Nam đường 16 tháng 4 |
|
|
| - Các đường xuất phát từ đường 16 tháng 4 |
|
|
| + Đường Nguyễn Văn Nhu (đường D7 phía Bắc) | II | 2.500 |
| + Đường Nguyễn Khoái (đường D7 phía Nam) | II | 3.000 |
| + Đường Nguyễn Chích (đường D8 phía Bắc) | II | 2.800 |
| + Đường Nguyễn Đức Cảnh (đường D8 phía Nam) | II | 2.800 |
| + Đường Trương Văn Ly (đường D9 phía Bắc) | II | 3.000 |
| + Đường Võ Giới Sơn (đường D9 phía Nam ) | II | 3.600 |
| + Đường Phạm Đình Hổ (đường 10 phía Bắc) | II | 2.760 |
| + Đường Phan Đình Giót (đường D10 phía Nam) | II | 2.300 |
| + Đường Nguyễn Công Trứ | II | 2.400 |
| + Đường Bùi Thị Xuân | II | 2.640 |
| - Các đường nội bộ trong khu quy hoạch |
|
|
| + Đường Đông Sơn (11m) | II | 1.200 |
| + Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (11m) | II | 1.000 |
| + Đường Trần Huy Liệu (N7 - 11m) | II | 1.000 |
| + Đường Phan Chu Trinh (B18) | III | 1.000 |
| + Đường Phan Kế Bính | III | 900 |
| + Đường Phan Văn Lân | III | 900 |
| + Đường Phạm Văn Hai (13 m) | III | 900 |
| + Đường Nguyễn Chí Thanh | III |
|
| Đoạn đầu (N2 - 11m) |
| 1.000 |
| Đoạn cuối (N2 - 7m) |
| 840 |
| + Đường Mạc Đỉnh Chi | III |
|
| Đoạn đầu (N8 - 11m) |
| 1.080 |
| Đoạn cuối (N8 - 9,4m) |
| 900 |
| + Đường Mạc Thị Bưởi (12m) | III | 1.000 |
| + Đường B2 (hai đoạn), B3, N1 (7m) | III | 960 |
| + Đường B13 (7m) | III | 960 |
| + Đường B14 (7m) | III | 960 |
| + Đường B16 (7m) | III | 960 |
| + Đường B17 (7m) | III | 800 |
| + Đường Phan Văn Trị (11m) | III | 1.000 |
| + Đường Triệu Quang Phục (11m) | III | 1.320 |
| + Đường Võ Văn Tần (11m) | III | 1.000 |
| + Đường Trần Kỷ (11m) | III | 1.000 |
| + Đường Lê Lai (11m) | III | 1.200 |
| + Đường Chu Văn An (B5 - 11m) | III | 1.200 |
| + Đường Bà Huyện Thanh Quan (B8 - 11m) | III | 1.200 |
| + Đường Nguyễn Biểu (11m) | III | 1.000 |
| + N6 (6m) | III | 960 |
| + Đường B7, B10 (11m) | IV | 800 |
| + Đường B6, N9 (7m) | IV | 650 |
| + Đường N5 (7m) | IV | 600 |
16 | Đường Cao Thắng | III |
|
| - Từ giáp đường Thống Nhất - nhà số 34 (đối diện là hẻm vào Ủy ban nhân dân phường Đạo Long) |
| 1.500 |
| - Đoạn từ nhà số 36 - hết đường |
| 1.440 |
17 | Đường Trần Hưng Đạo | III |
|
| - Từ giáp đường Lê Hồng Phong - ngã năm Mỹ Hương |
| 1.500 |
| - Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường |
| 1.000 |
18 | Đường Hùng Vương | III |
|
| - Từ giáp đường Thống Nhất - ngã năm Mỹ Hương |
| 2.280 |
| - Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường |
| 1.500 |
19 | Đường Nguyễn Thái Học | III | 1.200 |
20 | Đường Phạm Hồng Thái | III | 1.200 |
21 | Đường Yersin | III | 1.500 |
22 | Đường Võ Thị Sáu | III | 1.980 |
23 | Đường Hải Thượng Lãn Ông | III |
|
| - Từ giáp ngã tư Tấn Tài - đường Trần Thi |
| 1.800 |
| - Đoạn giáp đường Trần Thi - nghĩa trang Tấn Tài (hết địa phận phường Tấn Tài) |
| 1.200 |
| - Đoạn giáp nghĩa trang Tấn Tài - cầu Đá Bạc |
| 900 |
| - Đoạn giáp cầu Đá Bạc- đường vào cảng cá Đông Hải (đường Bạch Đằng) |
| 1.200 |
24 | Đường Bạch Đằng (đường nối Hải Thượng Lãn Ông - cảng Đông Hải) | III | 1.440 |
25 | Đường Lý Thường Kiệt | III | 1.800 |
26 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | III | 1.500 |
27 | Đường Nguyễn Trãi (từ giáp đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự) | III | 1.900 |
28 | Đường Tô Hiệu (từ giáp đường Lê Lợi - Ngô Gia Tự) | III | 1.900 |
29 | Đường Hồ Xuân Hương | III | 2.700 |
30 | Đường Đoàn Thị Điểm | III | 4.800 |
31 | Đường Trần Quang Diệu | III | 2.400 |
32 | Đường Hoàng Diệu | III | 1.900 |
33 | Đường Hoàng Hoa Thám | III | 1.680 |
34 | Đường Cao Bá Quát | III | 1.500 |
35 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | III | 1.900 |
36 | Đường Nguyễn Văn Cừ | III |
|
| - Từ giáp ngã năm Thanh Sơn - đường Tấn Tài xóm Láng |
| 2.640 |
| - Đoạn giáp đường Tấn Tài xóm Láng - hết đường |
| 1.440 |
37 | Đường Nguyễn Trường Tộ (nối đường Trần Phú - 21 tháng 8) | III | 1.400 |
38 | Đường Minh Mạng | III |
|
| - Từ giáp đường 21 tháng 8 - Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải (đối diện là nhà số 58) |
| 1.440 |
| - Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - hết đường |
| 1.080 |
39 | Đường Lê Duẩn | III |
|
| - Từ nút giao Tân Hội - Mương Cát |
| 1.200 |
| - Đoạn giáp Mương Cát - Bắc cầu Đạo Long II |
| 1.600 |
40 | Đường bên trong công viên Bến xe Nam | IV |
|
| - Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Ngô Gia Tự) |
| 1.800 |
| - Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Thống Nhất) |
| 1.200 |
41 | Đường Nguyễn Gia Thiều (hẻm 368 Ngô Gia Tự) | IV | 2.400 |
42 | Đường Nguyễn Thị Định (từ đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến đường Lê Lợi) | IV | 1.800 |
43 | Hẻm 356 Ngô Gia Tự - nhà số 298/30 Ngô Gia Tự (giáp mương Ông Cố) | IV | 850 |
44 | Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi-đường Lê Đình Chinh (khu dân cư cơ khí) | IV | 660 |
45 | Đường Lương Ngọc Quyến (hẻm 85 Trần Phú: từ đường Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám) | II | 2.400 |
46 | Hẻm đường 21 tháng 8 |
|
|
| - Hẻm 158 (khu dân cư cạnh Trường Chính trị) | IV | 600 |
| - Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm) | IV | 720 |
| - Hẻm 388 (khu dân cư khai hoang cơ giới) | IV | 600 |
| - Hẻm 402 (khu dân cư Lâm đặc sản) | IV | 600 |
47 | Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh) | IV | 260 |
48 | Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường Minh Mạng) | IV | 480 |
49 | Tỉnh lộ 703 (Nam cầu Móng đoạn thuộc thành phố) | IV | 800 |
50 | Hẻm đường Bác Ái | IV |
|
| - Hẻm 43 (đường lên tháp Poklong Giarai) |
| 420 |
| - Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp Chàm) |
| 480 |
| - Hẻm phía Bắc tháp Poklong Giarai |
| 480 |
51 | Đường Phù Đổng | IV | 800 |
52 | Đường Trần Thi | IV | 600 |
53 | Đường Trần Nhật Duật | IV | 250 |
54 | Đường Yết Kiêu | IV | 500 |
55 | Đường Dã Tượng | IV | 500 |
56 | Đường Phạm Ngũ Lão | IV | 400 |
57 | Đường Hồng Bàng | IV | 1.200 |
58 | Đường Lê Đình Chinh | IV | 660 |
59 | Đường Trường Chinh | IV |
|
| - Từ nhà số 1 - cây xăng Văn Hải (đối diện là số 193C) |
| 900 |
| - Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận xã Văn Hải |
| 600 |
60 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | IV | 1.080 |
61 | Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21 tháng 8 đến nhà số 33) | IV | 1.080 |
62 | Đường Lương Thế Vinh | IV | 530 |
63 | Đường Hà Huy Tập | IV | 636 |
64 | Đường Hàm Nghi | IV | 900 |
65 | Đường Đào Duy Từ | IV | 800 |
66 | Đường Nguyễn Khuyến | IV | 900 |
67 | Đường Trương Định | IV | 1.080 |
68 | Đường Huỳnh Thúc Kháng | IV | 1.080 |
69 | Đường Lê Đại Hành | IV | 1.080 |
70 | Đường Tô Hiến Thành | IV | 900 |
71 | Đường Pinăng Tắc | IV | 900 |
72 | Đường Lương Văn Can | IV | 900 |
73 | Đường Duy Tân | IV | 600 |
74 | Đường Đổng Dậu | IV |
|
| - Đoạn thuộc phường Phước Mỹ |
| 780 |
| - Đoạn thuộc xã Thành Hải |
| 450 |
75 | Đường Trần Quang Khải | IV | 650 |
76 | Đường Ngô Thì Nhậm | IV | 700 |
77 | Đường Trần Cao Vân | IV |
|
| - Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30 (đối diện là đình Đô Vinh) |
| 720 |
| - Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường |
| 300 |
78 | Đường Phó Đức Chính (đường nối Trần Cao Vân - Minh Mạng) | IV | 600 |
79 | Đường Nguyễn Cư Trinh | IV | 600 |
80 | Đường Bác Ái | IV |
|
| - Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối diện là Bệnh viện Đường sắt) |
| 900 |
| - Đoạn từ nhà số 48 - hết đường |
| 660 |
81 | Đường Tự Đức | IV | 1.800 |
82 | Khu tái định cư Đạo Long và khu dân cư sân bóng phường Đạo Long | IV | 400 |
83 | Khu tái định cư thôn Tấn Lộc | IV |
|
| - Đường Mai Xuân Thưởng (từ đường Trần Thi - trụ sở khu phố 4; đường qua khu tái định cư Tấn Lộc) |
| 780 |
| - Các đường nội bộ bên trong khu tái định cư |
| 420 |
84 | Khu tái định cư Nam cầu Móng | IV |
|
| - Từ Đường tỉnh 703 - nhà máy rượu vang nho |
| 800 |
| - Đường nội bộ bên trong |
| 636 |
85 | Khu dân cư Phước Mỹ 1 |
|
|
| - Đường D1, D2 | IV | 1.200 |
| - Đường D3 | IV |
|
| + Từ đầu đường - trục D5 |
| 1.800 |
| + Giáp trục D5 - hết đường |
| 1.600 |
| - Đường D4, D5 | IV | 1.800 |
| - Đường D6 | IV | 2.400 |
| - Đường D7 | IV | 1.200 |
| - Đường N1 | IV | 700 |
| - Đường N2, N4, N5 | IV | 700 |
| - Đường N3 | IV | 600 |
| - Đường N6 | IV | 1.000 |
| - Đường N7, N8, N9, N11 | IV | 720 |
| - Đường N10, N12, N13 | IV | 700 |
86 | Khu dân cư Mương Cát |
|
|
| - Đường Hà Huy Giáp (D1) | IV | 2.400 |
| - Đường Trần Quốc Thảo (D2) | IV | 2.000 |
| - Đường Dương Quảng Hàm (D3) | IV | 1.500 |
| - Đường Huỳnh Tấn Phát (D4) | IV | 2.040 |
| - Đường Trần Hữu Duyệt (D5) | IV | 1.800 |
| - Đường Đinh Công Tráng (D6) | IV | 1.850 |
| - Đường Nguyễn Viết Xuân (N2) | IV | 1.300 |
| - Đường N3 | IV | 1.000 |
| - Đường Nguyễn Văn Tố (N4) | IV | 1.000 |
| - Đường Phan Thanh Giản (N5-N6) | IV | 1.560 |
| - Đường Trần Thị Thảo (N7) | IV | 1.300 |
| - Đường Phạm Hùng (N8) | IV | 1.300 |
| - Đường Nguyễn Văn Huyên (N9) | IV | 750 |
| - Đường Võ Văn Tần (N11) | IV | 1.500 |
| - Đường N12 | IV | 800 |
| - Đường N13 | IV | 700 |
| - Đường N14 | IV | 550 |
| - Đường N15 | IV | 1.000 |
| - Đường Trần Ca (N16) | IV | 1.000 |
| - Đường Dương Đình Nghệ (N18) | IV | 1.600 |
87 | Đường Tấn Tài xóm Láng cũ |
|
|
| - Đường Nguyễn Thượng Hiền (từ chợ Tấn Tài - đường Trần Thi) | IV | 1.080 |
| - Đường Nguyễn Thái Bình (từ trụ sở khu phố 4-hết địa phận phường Tấn Tài) | IV | 380 |
| - Đường Ngô Đức Kế (từ giáp địa phận phường Tấn Tài - đường Hải Thượng Lãn Ông) | IV | 380 |
| - Đường Trần Đại Nghĩa (từ Trạm y tế Mỹ Đông - ngã ba Đông Ba) | IV | 600 |
| - Đường Trần Quý Cáp (từ ngã ba Đông Ba - giáp đường Yên Ninh) | IV | 480 |
| - Đường Trịnh Hoài Đức (từ giáp đường Yên Ninh-Trường tiểu học Đông Hải) | IV | 480 |
| - Đoạn từ ngã ba Mỹ An - giáp đường Nguyễn Công Trứ; từ giáp đường Bùi Thị Xuân - giáp đường Nguyễn Văn Cừ | IV | 600 |
88 | Đường Tôn Đản (nối đường Quang Trung - đường Trần Nhân Tông) | IV | 2.000 |
| - Hẻm 25 đường Nguyễn Thượng Hiền (từ giáp đường Nguyễn Thượng Hiền - nhà thờ Tấn Tài) | IV | 1.000 |
| - Đường vào trường tiểu học Kinh Dinh (nối đường Võ Thị Sáu - đường Ngô Gia Tự) | IV | 1.800 |
| - Đường khu thương mại Thanh Hà (nối đường Trần Phú - đường Lương Ngọc Quyến) | IV | 2.880 |
Bảng số 12. Giá đất ở (thổ cư) tại các khu quy hoạch dân cư
Đơn vị tính: đồng/m2
TÊN QUY HOẠCH | Giá đất |
1. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 1 |
|
Các lô số: A1, A13, E1, E13 | 800.000 |
Các lô số: A2÷A12, E2÷E12 | 300.000 |
Các lô số: A26, E14 | 260.000 |
Các lô số: B1, B15, G16, G30, A14, E26 | 240.000 |
Các lô số: C16, C30, F1, F15 | 200.000 |
Các lô số: B2÷B14, G17÷G29, D1, D7, D15, H7, H15, H21 | 195.000 |
Các lô số: C17÷C29, F2÷F14, H1, D21 | 175.000 |
Các lô số: D2÷D6, D8÷D14, H8÷H14, H16÷H20 | 165.000 |
Các lô số: B16, B30, C1, C15, F16, F30, G1, G15 | 150.000 |
Các lô số: D16÷D20, H2÷H6, A15÷A25, E15÷E25 | 140.000 |
Các lô số: B17÷B29, C2÷C14, D22÷D28, F17÷F29, G2÷G14, H22÷H28 | 130.000 |
2. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 2 |
|
Lô số: A1 | 800.000 |
Lô số: A16 | 800.000 |
Các lô số: A12÷A15 | 800.000 |
Các lô số: A19, A32, B1, C1, D6, D16, E1 | 260.000 |
Các lô số: B14, C14, D1, D21, E13 | 240.000 |
Các lô số: A17÷A18, A31, B2÷B13, C2÷C13, D2÷D5, D7÷D15, D17÷D20, E2÷E12, E26, G1, G13, H1, H11, H17 | 195.000 |
Các lô số: B15, B28, C15, C28 | 175.000 |
Các lô số: E16, E24÷E25, F1, F13, F16, F24, G2÷G12, G16, G26, H2÷H10, H12÷H16, H28 | 165.000 |
Các lô số: A20÷A30, B16÷B27, C16÷C27, D22÷D30 | 150.000 |
Các lô số: E14÷E15, E17÷E23, F2÷F12, F14÷F15, F17÷F23, F25÷F26, G14÷G15, G17÷G25, H18÷H27 | 130.000 |
3. Khu tái định cư Yên Ninh |
|
Các lô: F1÷F18 | 1.400.000 |
Các lô: F33÷F36 | 650.000 |
Các lô: F19÷F22 | 570.000 |
Các lô: F23÷F32 | 520.000 |
4. Khu tái định cư cụm công nghiệp Tháp Chàm |
|
KHU C |
|
C1, C8 (13m) | 400.000 |
C2 - C7 (13m) | 340.000 |
C25 (11m) | 320.000 |
C26 (7m) | 280.000 |
C9 - C24 (11m) | 270.000 |
C27 - C42 (7m) | 240.000 |
KHU F |
|
F1 (7m) | 280.000 |
F10, F11, F22 (7m) | 245.000 |
F2 - F9 (7m) | 240.000 |
F12 - F21 (7m) | 200.000 |
5. Khu dân cư xóm Lở |
|
1.1 Lô đất giao tái định cư số: 12, 13, 131 | 150.000 |
1.2 Lô đất giao theo nhu cầu đất ở: |
|
- Các lô số: 44÷59, 110÷130, 136÷138 | 385.000 |
- Các lô số: 60, 109 | 460.000 |
- Các lô số: 6÷9, 40÷43, 91÷94 | 320.000 |
- Các lô số: 5, 39, 90 | 380.000 |
- Các lô số: 1÷3, 14÷23, 37÷38, 95÷108, 132÷135, 139, 140 | 260.000 |
- Lô số 4 | 310.000 |
6. Khu quy hoạch Trung tâm Thông tin tín hiệu đường sắt Tháp Chàm |
|
Các lô: 1÷18, 10÷11 | 290.000 |
Các lô: 9 | 180.000 |
Các lô: 12 | 510.000 |
7. Khu tái định cư Khánh Hội, huyện Ninh Hải |
|
Các lô số A1, A5, B21, B25, C41, C44, D59, D68, F91 | 310.000 |
Các lô số A2÷A4, B22÷B24, C42÷C43, D62÷D67, F92 | 250.000 |
Các lô số A15, C51, E69, E72, F98, G105, G115 | 280.000 |
Các lô số A16÷A20, C45÷C50, E70÷E71, F95÷F97, G116÷G119 | 230.000 |
Các lô số A11, B31, B35, C52, E82, F101, I150, G109 | 250.000 |
Các lô số A12÷A14, B32÷B34, E83÷E90, F99÷F100, I151÷I153, G106÷G108 | 210.000 |
Các lô số E81, G114 | 215.000 |
Các lô số A6÷A10, B26÷B30, B36÷B40, C53÷C58, E73÷E80, F102÷F104, G110÷G113 | 180.000 |
8. Bổ sung các khu dân cư |
|
8.1 Khu tái định cư Cầu Ninh Chữ, huyện Ninh Hải |
|
Đường D1, D8b | 1.694.000 |
Các tuyến còn lại trong Khu quy hoạch | 1.271.000 |
Các lô đất có 2 mặt tiền giá đất nhân hệ số 1,1 |
|
8.2. Khu quy hoạch dân cư Láng Ông 2, xã Phước Hậu, huyện Ninh Phước |
|
Các lô đất tiếp giáp với trục đường liên xã (trục A1_A4) | 250.000 |
Các lô đất tiếp giáp với trục đường còn lại trong khu quy hoạch | 200.000 |
Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,2 |
|
8.3. Khu tái định cư Trường tiểu học Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn | 400.000 |
8.4. Khu dân cư Ao sau Quản lý thị trường, huyện Ninh Sơn |
|
Các lô mặt tiền (06 lô, vị trí thuộc tuyến đường giáp quốc lộ 27B-Trạm bơm nước) | 507.000 |
Các lô sau mặt tiền 10 lô, vị trí 1 thị trấn Tân Sơn | 427.000 |
8.5. Khu dân cư Ao sau Nhà trẻ Hoa Hồng, huyện Ninh Sơn |
|
Các lô mặt tiền (10 lô, vị trí thuộc tuyến đường giáp quốc lộ 27B-Trạm bơm nước) | 524.000 |
Các lô sau mặt tiền 12 lô, vị trí 1 thị trấn Tân Sơn | 444.000 |
8.6. Khu tái định cư xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn |
|
Các lô đất mặt tiền đường N2 và N3 (16 m) | 97.000 |
Các lô đất còn lại trong Khu quy hoạch | 87.300 |
Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,1 |
|
8.7. Khu tái định cư xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn |
|
Các lô đất mặt tiền đường D2 (10 m) | 100.000 |
Các lô đất còn lại trong Khu qluy hoạch | 90.000 |
Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,1 |
|
8.8. Khu tái định cư phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
|
Các lô đất nằm mặt tiền đường Phan Đăng Lưu | 1.050.000 |
Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D, D2 và N2 | 840.000 |
Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục N, N1 và D1 | 672.000 |
Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,1 |
|
Bảng số 13. Giá đất tại 2 cụm công nghiệp Thành Hải và Tháp Chàm
Đơn vị tính: đồng/m2
Tên cụm công nghiệp | Khu vực | Giá đất |
1. Cụm công nghiệp Thành Hải |
|
|
Các lô số: L9, L10, L17, L18 | I | 800.000 |
Các lô số: L1 → L8 | II | 700.00 |
Các lô số: L11 → L16 và L19 → L23 | III | 680.00 |
2. Cụm công nghiệp Tháp Chàm |
|
|
- Các lô đất tiếp giáp với đường Bác Ái |
| 600.000 |
- Các lô đất còn lại |
| 500.000 |
Bảng số 14. Giá đất tại 2 cảng cá Khánh Hội và Cà Ná
Đơn vị tính: đồng/m2
Tên cảng cá | Giá đất |
1. Cảng cá Khánh Hội | 550.000 |
2. Cảng cá Cà Ná | 600.000 |
* Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: tại khu vực đô thị bằng 80% giá đất ở (thổ cư) và tại khu vực nông thôn bằng giá đất ở (thổ cư).
* Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn sử dụng cho mục đích khai thác khoáng sản được tính toán theo quy định này nhưng không được thấp hơn 50.000 đồng/m2.
Phần III
1. Giá đất ở đường phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở đường phố chính thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (Bảng số 11).
2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 cấp hẻm như sau:
- Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường phố chính;
- Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1;
- Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.
3. Giá đất của hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng sau:
Bảng số 15. Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát)
Loại đường phố chính | Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%) | Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%) | Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%) |
I | 35 | 35 | 35 |
II | 40 | 40 | 40 |
III | 50 | 50 | 50 |
IV | 55 | 55 | 55 |
4. Mỗi đường hẻm, tùy theo độ rộng và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại hẻm sau:
Bảng số 16. Tiêu chuẩn phân loại hẻm
Chiều dài của hẻm tính từ đầu hẻm tới vị trí thửa đất | Độ rộng của hẻm (phần làm đường đi chung) | ||||
từ 6m | 4m đến | 3m đến | 2m đến | Dưới 2m | |
Dưới 50 mét | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 |
Từ 50m - dưới 100m | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 |
100 mét trở lên | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 | Loại 7 |
Giá đất của từng loại hẻm như sau:
- Giá đất hẻm loại 1 bằng tỷ lệ quy định của Bảng số 15;
- Giá đất hẻm loại 2 bằng 70% giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 3 bằng 60% giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 4 bằng 50% giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 5 bằng 40% giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 6 bằng 30% giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 7 bằng 20% giá đất hẻm loại 1.
5. Giá đất ở của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 140.000 đồng/m2.
6. Giá đất tại các khu quy hoạch chưa quy định tại Bảng số 11 (giá đất ở tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm) thì xác định theo phụ lục tại Bảng số 15 [Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát)] và Bảng số 16 (tiêu chuẩn phân loại hẻm) nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.
7. Giá đất tại các khu quy hoạch thuộc địa bàn các huyện chưa quy định thì xác định theo Phụ lục 2 (Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và thị trấn) nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.
Loại xã | TP Phan Rang - Tháp Chàm | Huyện Ninh Phước | Huyện Thuận Nam | Huyện Ninh Hải | Huyện Thuận Bắc | Huyện Ninh Sơn | Huyện Bác Ái |
1. Xã đồng bằng | 1. phường Đô Vinh | 1. thị trấn Phước Dân | 1. xã Phước Nam (thôn Văn Lâm, Nho Lâm) | 1. thị trấn Khánh Hải | 1. xã Bắc Phong | 1. xã Nhơn Sơn |
|
2. phường Bảo An | 2. xã An Hải | 2. xã Hộ Hải |
|
| |||
3. phường Phước Mỹ | 3. xã Phước Hải | 3. xã Tân Hải | |||||
4. phường Phủ Hà | 4. xã Phước Hữu | 2. xã Phước Dinh | 4. xã Xuân Hải | ||||
5. phường Mỹ Hương | 5. xã Phước Hậu | 3. xã Phước Diêm | 5. xã Tri Hải | ||||
6. phường Đạo Long | 6. xã Phước Thuận | 4. xã Phước Minh (thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ) | 6. xã Nhơn Hải | ||||
7. phường Kinh Dinh | 7. xã Phước Sơn | 7. xã Thanh Hải | |||||
8. phường Tấn Tài | 8. xã Phước Vinh (thôn Phước An 1, Phước An 2) | 8. xã Phương Hải | |||||
9. phường Mỹ Đông | 5. xã Cà Ná | 9. xã Vĩnh Hải (thôn Mỹ Hoà, Thái An, Vĩnh Hy) | |||||
10. phường Đông Hải | 6. xã Phước Ninh | ||||||
11. phường Thanh Sơn | 9. xã Phước Thái (thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao) |
| |||||
12. phường Đài Sơn |
| ||||||
13. phường Mỹ Bình | |||||||
14. phường Văn Hải |
| ||||||
15. phường Mỹ Hải | |||||||
16. xã Thành Hải | |||||||
2. Xã trung du |
| 1. xã Phước Thái (thôn Đá Trắng) | 1. xã Phước Nam (thôn Hiếu thiện, Vụ Bổn, Phước Lập, Tam Lang) |
| 1. xã Công Hải (thôn Hiệp Kiết) | 1. thị trấn Tân Sơn |
|
|
| 2. xã Mỹ Sơn |
| ||||
|
|
| 2. xã Lợi Hải | 3. xã Quảng Sơn |
| ||
|
|
| 3. xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me) | 4. xã Lương Sơn |
| ||
|
|
|
| 5. xã Lâm Sơn |
| ||
|
|
|
|
|
| ||
3. Xã miền núi |
| 1. xã Phước Thái (thôn Tà Dương) | 1. xã Nhị Hà | 1. xã Vĩnh Hải (thôn Cầu Gãy, Đá Hang) | 1. xã Công Hải (trừ thôn Hiệp Kiết) | 1. xã Hoà Sơn | Các xã trong huyện |
| 2. xã Phước Hà | 2. xã Ma Nới | |||||
| 2. xã Phước Vinh (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2) |
| 2. xã Phước Kháng |
| |||
|
|
| 3. xã Phước Chiến |
| |||
|
|
| 4. xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng) |
| |||
|
|
|
|
|
1. Bảng phân vị trí đất 1, 2, 3, 4, 5, 6 để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn:
Vị trí | Căn cứ để phân vị trí |
1 | Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã |
2 | Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố |
3 | Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố |
4 | Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố |
5 | Các thửa đất có lối đi nhỏ |
6 | Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5 |
* Đường liên xã: các tuyến đường chưa được xác định giá trong Bảng số 10 quy định này, nhưng là những tuyến đường chính trong huyện đi từ trung tâm xã này đến trung tâm xã kia và các tuyến đường xuất phát từ quốc lộ hoặc tỉnh lộ đến trung tâm xã.
2. Riêng đối với thành phố Phan Rang - Tháp Chàm phân vị trí đất ở như sau:
- Vị trí đất ở tại xã thuộc thành phố, đất ở ven đô thị:
+ Vị trí 1: các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, đường xuất phát từ quốc lộ, tỉnh lộ.
+ Vị trí 2: các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố.
+ Vị trí 3: các thửa đất chưa được xác định ở vị trí 1, 2;
- Vị trí đất ở tại khu quy hoạch dân cư Bình Sơn:
+ Vị trí 1: các lô đất tiếp giáp với đường quy hoạch thông ra đường Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Vị trí 2: các lô đất còn lại không thuộc vị trí 1.
3. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính (Bảng số 10) thì không xác định giá theo vị trí tại Bảng số 7, 8, 9.
XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CHO NHỮNG THỬA ĐẤT Ở THUỘC CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Quyết định này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.
2. Thửa đất có nhiều mặt tiền đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.
3. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.
4. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
5. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền) thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
6. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L) thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.
7. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất được xác định giá đất cho toàn bộ dự án không điều chỉnh theo các nội dung của Phụ lục này./.
- 1 Quyết định 60/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định về giá đất năm 2012 tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 6 Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX kỳ họp thứ 3 ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 9 Luật sửa đổi Điều 126 của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật đất đai năm 2009
- 10 Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 13 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 14 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 2388/2010/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 3 Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định về giá đất năm 2012 tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6 Quyết định 60/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7 Quyết định 72a/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận