ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2015/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN PHÚ LỘC VÀ THỊ TRẤN LĂNG CÔ, HUYỆN PHÚ LỘC ĐỢT II - NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường tại thị trấn Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc đợt II - năm 2015;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên đường tại thị trấn Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc đợt II - năm 2015 (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan triển khai các thủ tục liên quan đến công tác quản lý hành chính, quản lý đô thị đối với các tuyến đường được đặt tên tại Điều 1 theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông Vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các thị trấn Phú Lộc, thị trấn Lăng Cô có đường được đặt tên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN PHÚ LỘC VÀ THỊ TRẤN LĂNG CÔ, HUYỆN PHÚ LỘC, ĐỢT II - NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số: 69/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt | Tên đường hiện tại | Điểm đầu | Điểm cuối | Dài (m) | Rộng (m) | Đặt tên | |
Hiện tại | Mặt đường | ||||||
I | Thị trấn Phú Lộc | ||||||
1 | Đường Bắc đèo Mũi Né | Đường Lý Thánh Tông | Nhà ông Trai | 800m | 3,5m | Bê tông xi măng | Mũi Né |
2 | Đường ven đầm Cầu Hai | Đường Lý Thánh Tông | Cầu Đông Hải | 4000m | 3,5m | Bê tông xi măng | Đoàn Trọng Truyến |
3 | Đường khu dân cư Đồng Đưng | Đường Lý Thánh Tông | Đường Lê Dõng | 250m | 3m | Bê tông nhựa + xi măng | Đồng Đưng |
4 | Đường khu dân cư Đồng Đưng | Đường Lê Dõng | Đường Lê Dõng (nhà bà Hoa) | 300m | 3m | Bê tông nhựa | Võ Lạng |
5 | Đường 8 tháng 3 | Đường Bạch Mã | Trần Đình Túc | 1.500m | 4,5m | Bê tông xi măng | Lê Thúc Khánh |
6 | Đường Bãi Quả | Đường ven đầm Cầu Hai (nhà ông Cu) | Đường sắt (nhà ông Ngâu) | 500m | 3,5m | Bê tông xi măng | Bãi Quả |
7 | Tuyến đường số 2, khu phố chợ Cầu Hai | Đường Lý Thánh Tông | Đường Hoàng Đức Trạch | 500m | 7,5m | Bê tông nhựa | Đặng Minh Hường |
II | Thị trấn Lăng Cô | ||||||
1 | Đường ven đầm Lập An | Đường Lạc Long Quân | Mũi doi (Loan Lý) | 2.600m | 7m | Bê tông nhựa | Vi Thủ An |
2 | Ngã tư Ba Dốc | Đường Lạc Long Quân | Đường ven đầm Lập An | 500m | 9m | Bê tông nhựa | Nguyễn Chi |
3 | Đường vào C1 | Đường Lạc Long Quân | Đường ven đầm | 1.100m | 7m | Bê tông nhựa | Nguyễn Hữu An |
4 | Đường ven núi Phú Gia | Đường Nguyễn Văn Đạt | Giáp Lộc Vĩnh | 2000m | 6m | Bê tông nhựa | Phú Gia |
5 | Đường cạnh UBND thị trấn Lăng Cô | Đường Lạc Long Quân | Đường Nguyễn Văn | 150m | 8m | Bê tông nhựa | Nguyễn Phục |
- 1 Quyết định 91/2016/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (đợt VIII-2016)
- 2 Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư Chỉnh trang tuyến đường nội thị thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về đặt tên đường Võ Văn Kiệt cho đường hành lang ven biển phía nam thuộc địa phận thành phố Rạch Giá và huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang
- 4 Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường tại thị trấn Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế, đợt II - 2015
- 5 Nghị quyết 155/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường Võ Văn Kiệt cho đường hành lang ven biển phía Nam thuộc địa phận thành phố Rạch Giá và huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 45/2014/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (đợt VII) năm 2014
- 7 Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (Đợt VII)
- 8 Quyết định 60/2013/QĐ-UBND năm 2013 đặt tên đường tại thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt I
- 9 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 10 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 60/2013/QĐ-UBND năm 2013 đặt tên đường tại thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt I
- 2 Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (Đợt VII)
- 3 Quyết định 45/2014/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (đợt VII) năm 2014
- 4 Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư Chỉnh trang tuyến đường nội thị thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về đặt tên đường Võ Văn Kiệt cho đường hành lang ven biển phía nam thuộc địa phận thành phố Rạch Giá và huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang
- 6 Nghị quyết 155/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường Võ Văn Kiệt cho đường hành lang ven biển phía Nam thuộc địa phận thành phố Rạch Giá và huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang
- 7 Quyết định 91/2016/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (đợt VIII-2016)