UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2004/QĐ-UB | Ninh Bình, ngày 08 tháng 01 năm 2004 |
V/V BAN HÀNH ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NINH BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị quyết HĐND tỉnh khoá XI kỳ họp thứ 12;
Căn cứ Công văn số 13056/TC-TCNH ngày 11/12/2003 của Bộ Tài chính về việc thành lập quỹ đầu tư phát triển Ninh Bình;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản điều lệ về tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư phát triển Ninh Bình.
Điều 2. Giao hội đồng quản lý quỹ đầu tư phát triển Ninh Bình chỉ đạo hoạt động của quỹ theo đúng điều lệ về tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư phát triển Ninh Bình và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Hội đồng quản lý quỹ đầu tư phát triển Ninh Bình, Giám đốc Sở Tài chính - vật giá, Giám đốc Sở Kế hoạch và đầu tư, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Giám đốc quỹ đầu tư phát triển Ninh Bình chịu trách nhiệm thực hiện quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2004/QĐ-UB ngày 08/01/2004 của UBND tỉnh)
Điều 1: Quỹ đầu tư phát triển Ninh Bình (sau đây viết tắt là Quỹ ĐTPT Ninh Bình) là một tổ chức tài chính Nhà nước trực thuộc UBND tỉnh Ninh Bình Quỹ ĐTPT Ninh Bình có chức năng tiếp nhận các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước huy động các nguồn vốn nhàn rỗi thuộc các thành phần kinh tế các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước vốn viện trợ, tài trợ và các nguồn vốn khác để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Bình.
Điều 2: Quỹ ĐTPT Ninh Bình có tư cách pháp nhân có vốn điều lệ có bảng cân đối kế toán con dấu riêng được mở khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng trên địa bàn để phục vụ các hoạt động giao dịch thanh toán. Tên giao dịch quốc tế của quỹ là: Ninh Bình Developtment Investment Fund (viết tắt là NDIF)
Trụ sở của Quỹ ĐTPT Ninh Bình đặt tại chi nhánh Quỹ hỗ trợ phát triển Ninh Bình đường Lê Hồng Phong - thị xã Ninh Bình.
Điều 3: Tổ chức bộ máy của Quỹ ĐTPT Ninh Bình bao gồm: Hội đồng quản lý, ban kiểm soát và cơ quan điều hành tác nghiệp. Quỹ ĐTPT Ninh Bình chịu sự quản lý Nhà nước trực tiếp của UBND tỉnh Ninh Bình. Việc quản lý, điều hành Quỹ ĐTPT Ninh Bình được thực hiện theo điều lệ của Quỹ ĐTPT Ninh Bình và các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4: Quỹ ĐTPT Ninh Bình hoạt động theo nguyên tắc bảo toàn, phát triển vốn và tự bù đắp chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động. Hoạt động tài chính của Quỹ ĐTPT Ninh Bình thực hiện theo quy chế quản lý tài chính do Bộ Tài chính quy định.
Điều 5: Nguồn vốn hoạt động của Quỹ ĐTPT Ninh Bình bao gồm:
1. Vốn điều lệ
2. Vốn huy động.
3. Vốn uỷ thác.
4. Vốn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Điều 6. Vốn điều lệ của Quỹ ĐTPT Ninh Bình khi thành lập là 50 tỷ đồng (năm mươi tỷ đồng). Vốn điều lệ của Quỹ ĐTPT Ninh Bình được hình thành từ các nguồn sau:
1. Ngân sách tỉnh cấp
2. Tiền đóng góp tự nguyện, các khoản viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
3. Quỹ bổ sung vốn điều lệ
4. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Việc thay đổi vốn điều lệ của Quỹ ĐTPT Ninh Bình do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định và báo cáo Bộ Tài chính để biết.
Điều 7. Quỹ ĐTPT Ninh Bình được huy động vốn trung và dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, bao gồm:
1. Phát hành trái phiếu để huy động vốn cho ngân sách địa phương theo uỷ quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Vay vốn trung và dài hạn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
3. Khấu hao cơ bản, lợi nhuận sau thuế và các quỹ chưa sử dụng của các doanh nghiệp tự nguyện gửi tại Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
4. Vốn do UBND tỉnh uỷ thác cho Quỹ ĐTPT Ninh Bình quản lý cấp phát, cho vay theo đối tượng của UBND tỉnh.
5. Vốn do các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước uỷ thác cho Quỹ ĐTPT Ninh Bình quản lý cấp phát, cho vay.
6. Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
Điều 8. Tổng mức vốn huy động của Quỹ ĐTPT Ninh Bình nêu tại điểm 1, 2, 3, 6 của Điều 7 tối đa bằng 15 lần vốn điều lệ thực có và các quỹ dự trữ của Quỹ ĐTPT Ninh Bình tại cùng thời điểm.
Điều 9. Đầu tư trực tiếp vào cá dự án:
1. Đối tượng đầu tư:
Đối tượng đầu tư trực tiếp của Quỹ ĐTPT Ninh Bình là các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh bao gồm:
a. Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật.
b. Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, các dự án phụ trợ hàng bên ngoài hàng rào khu công nghiệp.
c. Các dự án đầu tư xây dựng nhà ở và các dự án phát triển khu đô thị mới.
d. Các dự án đầu tư trọng điểm khác theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Điều kiện đầu tư:
a. Dự án đầu tư đã được quyết định đầu tư theo quy định.
b. Dự án đầu tư phải có hiệu quả và có khả năng thu hồi vốn trực tiếp.
3. Phương thức đầu tư:
a. Quỹ ĐTPT Ninh Bình thực hiện đầu tư với tư cách là chủ đầu tư hoặc tham gia góp vốn với các tổ chức khác để đầu tư và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
b. quyết định trực tiếp quản lý dự án hoặc thuê các tổ chức chuyên môn quản lý dự án theo quy định của pháp luật.
4. Hình thức đầu tư:
a. Tuỳ từng điều kiện cụ thể, Quỹ ĐTPT Ninh Bình lựa chọn các hình thức đầu tư sau đây:
- Đầu tư theo các hình thức: Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT) theo quy định của pháp luật.
- Tìm kiếm dự án thực hiện các công việc chuẩn bị đầu tư sau đó thực hiện đầu tư, hoặc chuyển nhượng lại dự án cho chủ đầu tư khác thực hiện đầu tư.
b. Việc đầu tư của Quỹ ĐTPT Ninh Bình được thực hiện theo các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
5. Thẩm quyền quyết định đầu tư:
a. Mức vốn đầu tư đối với 1 dự án đến 2% vốn điều lệ thực có do Giám đốc Quỹ ĐTPT Ninh Bình quyết định.
b. Mức vốn đầu tư đối với một dự án từ trên 2% đến 10% vốn điều lệ thực có do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình quyết định.
c. Mức vốn đầu tư đối với một dự án trên 10% vốn điều lệ thực có, Giám đốc Quỹ ĐTPT Ninh Bình báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
1. Đối tượng cho vay của Quỹ ĐTPT Ninh Bình bao gồm:
a. Các dự án xây dựng cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch: Các khu vui chơi giải trí Trung tâm và có trọng điểm có khả năng thu hút khác du lịch.
b. Các dự án đầu tư các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vật liệu xây dựng có công nghệ tiên tiến thuộc diện ưu tiên khuyến khích đầu tư của tỉnh.
c. Các dự án phát triển cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản.
d. Các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng sản xuất kinh doanh, chế biến hàng xuất khẩu.
e. Các dự án trọng điểm khác theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Điều kiện cho vay:
Quỹ ĐTPT Ninh Bình chỉ cho vay khi chủ đầu tư đảm bảo có đủ các điều kiên sau đây:
- Dự án có hiệu quả, có phương án thu hồi vốn trực tiếp.
- Có phương án sản xuất, kinh doanh có lãi và phương án trả nợ vốn vay.
- Dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.
- Có tình hình tài chính lành mạnh, kinh doanh có lãi.
- Các chủ đầu tư phải thực hiện mua bảo hiểm bắt buộc theo quy định của Nhà nước.
3. Mức vốn cho vay:
Quỹ ĐTPT Ninh Bình thực hiện cho vay tối đa 70% tổng mức vốn đầu tư của dự án. Trường hợp, vượt quá 70% do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
4. Thẩm quyền quyết định cho vay đầu tư:
a. Mức vốn cho vay đối với một dự án đến 5% vốn điều lệ thực có của Quỹ ĐTPT Ninh Bình do Giám đốc Quỹ ĐTPT Ninh Bình quyết định.
b. Mức vốn cho vay đối với một dự án từ trên 5% đến 15% vốn điều lệ thực có của Quỹ ĐTPT Ninh Bình do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình quyết định.
c. Mức vốn cho vay đối với một dự án trên 15% vốn điều lệ thực có của Quỹ ĐTPT Ninh Bình thì Giám đốc Quỹ ĐTPT Ninh Bình báo cáo hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
5. Thời hạn cho vay:
Thời hạn cho vay được xác định theo khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư, nhưng tối đa không quá 7 năm trường hợp đặc biệt vay trên 7 năm, do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
6. Lãi xuất cho vay:
Mức lãi xuất cho vay đối với từng loại dự án do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình quyết định cho từng thời kỳ. Trường hợp cho vay với mức lãi xuất đặc biệt ưu đãi thì hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
7. Bảo đảm tiền vay:
Tuỳ thuộc vào từng dự án cụ thể, Quỹ ĐTPT Ninh Bình sử dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay sau:
a. Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của chủ đầu tư.
b. Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
c. Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
d. Không có bảo đảm bằng tài sản.
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đối với các trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản.
8. Quy định về cho vay hợp vốn:
a. Quỹ ĐTPT Ninh Bình được làm đầu mối cho vay hợp vốn hoặc cùng hợp vốn với tổ chức khác để cho vay các dự án.
b. Việc cho vay hợp vốn phải lập thành hợp đồng và phải tuân theo quy định tại các điểm 1,2,3,4,5,6 và 7 điều này.
9. Trình lập quỹ dự phòng xử lý rủi ro đối với hoạt động cho vay đầu tư:
a. Quỹ ĐTPT Ninh Bình được trích lập quỹ dự phòng rủi ro; mức trích tối thiểu hàng năm bằng 0,2% trên số dư nợ vay bình quân trong năm (không kể dư nợ cho vay uỷ thác) của Quỹ ĐTPT Ninh Bình để xử lý các rủi ro khác quan.
b. Khoản trích lập quỹ dự phòng rủi ro được hoạch toán vào chi phí hoạt động nghiệp vụ của Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
10. Xử lý rủi ro:
Đối với rủi ro xảy ra cho các dự án vay vốn của Quỹ ĐTPT Ninh Bình do nguyên nhân khách quan được xử lý như sau:
a. Trường hợp do chính sách Nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của dự án mà dẫn đến việc chủ đầu tư gặp khó khăn trong trả nợ vay, thì chủ đầu tư được xem xét gia hạn nợ; miễn, giảm lãi tiền vay; khoanh nợ.
b. Trường hợp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn do nguyên nhân khách quan gây thiệt hại tài sản mà chủ đầu tư không trả được nợ và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận, thì việc xử lý rủi ro được thực hiện theo trình tự như sau:
- Sử dụng các nguồn tài chính của chủ đầu tư theo quy định để thu hồi nợ.
- Tiền bồi thường của cơ quan bảo hiểm (nếu có).
- Được xem xét, xoá nợ một phần hoặc toàn bộ số nợ vay còn lại.
11. Thẩm quyền xử lý rủi ro:
a. Chủ tịch hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình quyết định gia hạn nợ, miễn hoặc giảm lãi tiền vay.
b. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc khoanh nợ, xoá nợ. Trường hợp xoá nợ, sau khi quyết định, Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo hội đồng nhân dân tỉnh.
12. Cho vay bổ sung các dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước:
Quỹ ĐTPT Ninh Bình được phép cho vay bổ sung các dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước. Việc cho vay được xác định cụ thể đối với từng dự án và đảm bảo nguyên tắc bảo toàn và phát triển vốn.
1. Quỹ ĐTPT Ninh Bình được nhận uỷ thác cho vay đầu tư và thu hồi nợ, nhận uỷ thác cấp phát, hỗ trợ lãi xuất sau đầu tư cho các công trình, dự án từ: Ngân sách Nhà nước; quỹ hỗ trợ phát triển, các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thông qua hợp đồng nhận uỷ thác giữa Quỹ ĐTPT Ninh Bình với các tổ chức, cá nhân uỷ thác.
2. Quỹ ĐTPT Ninh Bình được hưởng phí dịch vụ nhận uỷ thác. Mức phí cụ thể được thoả thuận và ghi trong hợp đồng nhận uỷ thác.
1. Quỹ ĐTPT Ninh Bình được phép thực hiện hoạt động tư vấn đầu tư, bao gồm:
a. Cung cấp thông tin về văn bản quy phạm pháp luật, về cơ chế chính sách đầu tư và xây dựng.
b. Lập dự án đầu tư.
c. Xây dựng phương án tài chính, huy động vốn cho các dự an đầu tư.
d. Quyết toán vốn đầu tư.
Quỹ ĐTPT Ninh Bình không thực hiện tư vấn đối với các dự án mà Quỹ ĐTPT Ninh Bình cho vay đầu tư hoặc đầu tư trực tiếp.
2. Mức phí dịch vụ tư vấn đầu tư của Quỹ ĐTPT Ninh Bình được xác định trên cơ sở thoả thuận trong hợp đồng giữa Quỹ ĐTPT Ninh Bình và khách hàng theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của Quỹ ĐTPT Ninh Bình khi thực hiện hoạt động tư vấn đầu tư:
a. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về kết quả dịch vụ tư vấn theo nội dung đã cam kết trong hợp đồng.
b. Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
c. Quỹ ĐTPT Ninh Bình có trách nhiệm đăng ký hoạt động tư vấn đầu tư theo quy định của pháp luật.
1. Giới hạn tỷ lệ vốn đầu tư trực tiếp vào các dự án của Quỹ ĐTPT Ninh Bình tối đa là 50% vốn hoạt động tại thời điểm thực hiện:
2. Giới hạn cho vay đối với một dự án tối đa bằng 15% vốn hoạt động của Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
3. Giới hạn đầu tư góp vốn thành lập các tổ chức kinh tế tối đa bằng 20% vốn hoạt động tại thời điểm thực hiện.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁP LUẬT
Điều 14: Nhiệm vụ của Quỹ ĐTPT Ninh Bình:
1. Tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn được giao theo nguyên tắc bảo toàn và phát triển vốn. Thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý vốn tài sản. Chịu trách nhiệm về các hoạt động tài chính của Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
2. Tổ chức huy động vốn chung và dài hạn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
3. Sử dụng vốn để đầu tư theo phương thức đầu tư trực tiếp, cho vay dự án, nhận uỷ thác và cung cấp dịch vụ tư vấn theo quy định tại điều lệ này.
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật; thực hiện đúng điều lệ và quy chế quản lý tài chính theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Thực hiện đúng trách nhiệm đối với các hợp đồng huy động vốn, hợp đồng cho vay và hợp đồng nhận uỷ thác đầu tư.
5. Xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn và hàng năm phù hợp với các Nghị quyết, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
6. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ cho UBND tỉnh và Bộ Tài chính.
7. Chịu sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
8. Công bố thông tin hoạt động của Quỹ ĐTPT Ninh Bình, báo cáo kiểm toán, báo cáo tài chính theo quy định của UBND tỉnh.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của UBND tỉnh.
Điều 15: Quyền hạn của Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
1. Quỹ ĐTPT Ninh Bình được quyền quản lý, sử dụng vốn, tài sản và nguồn lực được giao để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ ĐTPT Ninh Bình và theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với các ngành, các cấp, các tổ chức kinh tế, tài chính để huy động vốn trung và dài hạn.
3. Được quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để đàm phán, ký kết các hợp đồng vay vốn, nhận tài trợ các hoạt động đầu tư phát triển, cho vay hỗ trợ các dự án phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên nguyên tắc tự nguyện hợp tác bình đẳng và cung có lợi theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Được chủ động trong việc điều hành sử dụng vốn theo cơ chế quản lý tài chính hiện hành.
5. Đối với các chủ đầu tư, Quỹ ĐTPT Ninh Bình có quyền:
a. Thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay của dự án vay vốn đầu tư của Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
b. Được từ chối và kiến nghị với các cấp có thẩm quyền quyết định không đầu tư với các dự án không có hiệu quả hoặc chưa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại điêu lệ này.
c. Được yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu, thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính có liên quan của đơn vị. Có quyền kiểm tra việc thực hiện dự án, sử dụng vốn vay của Quỹ ĐTPT Ninh Bình. Trường hợp phát hiện chủ đầu tư vi phạm hợp đồng tín dụng, sử dụng vốn sai mục đích có quyền đình chỉ cấp tiền vay và thu hồi các khoản đầu tư trước hạn, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền và các cơ quan liên quan có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.
6. Được quyền xây dựng kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính hàng năm, trình hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình và Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
7. Được xây dựng các mức lãi xuất cho vay trình Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình và Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo thẩm quyền.
8. Được tuyển chọn, bố trí, sử dụng, đào tạo lao động và có các quyền của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật. Chế độ tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi được thực hiện như quy định đối với doanh nghiệp Nhà nước.
9. Từ chối mọi yêu cầu của bất cứ cá nhân hay tổ chức nào về việc cung cấp thông tin và các nguồn lực khác của Quỹ ĐTPT Ninh Bình, nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật.
10. Khởi kiện đến các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo pháp luật hoặc khiếu nại theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm hợp đồng kinh tế và các cam kết với Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
11. Thực hiện việc xử lý rủi ro, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo các quy định của pháp luật.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH QUỸ
Điều 16: Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ ĐTPT Ninh Bình:
Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ ĐTPT Ninh Bình gồm có:
Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát và Bộ máy điều hành.
Điều 17: Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
a. Trình UBND tỉnh phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ ĐTPT Ninh Bình, các chính sách, cơ chế hoạt động nếu vượt quá thẩm quyền.
b. Xem xét và thông qua phương hướng hoạt động, chíh sách cơ chế hoạt động huy đônGiám đốc vốn, hỗ trợ vốn và cho vay vốn trong từng thời kỳ.
c. Xem xét và trình UBND tỉnh phê duyệt chiến lược hoạt động dài hạn và kế hoạch hoạt động hàng năm; lãi xuất cho vay trong trường hợp đặc biệt ưu đãi; phát hành trái phiếu trung, dài hạn; quyết định đầu tư đối với các trường hợp vượt quá thẩm quyền của Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
d. Trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ ĐTPT Ninh Bình, ban hành các quy chế tác nghiệp của Quỹ ĐTPT Ninh Bình (quy chế thẩm định phương án tài chính, phương án nợ vốn vay và hiệu quả kinh tế của dự án, quy chế cho vay đầu tư,..) Nhằm quản lý và hạn chế những rủi ro, phù hợp với điều kiện kinh tế trong từng thời kỳ.
đ. Ban hành quy chế làm việc của Hội đồng quản lý và Ban kiểm soát Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
e. Thông qua kế hoạch tài chính hàng năm; thẩm tra phê duyệt quyết toán của Quỹ ĐTPT Ninh Bình. Quyết định các định mức chi phí của Quỹ ĐTPT Ninh Bình và việc sử dụng các quỹ của Quỹ ĐTPT Ninh Bình theo quy chế quản lý tài chính.
f. Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
g. Xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
h. Tham gia thẩm định dự án và hồ sơ vay vốn để quyết định hình thức đầu tư, mức vốn đầu tư, thời gian đầu tư và thu nợ các dự án vượt quá thẩm quyền của Giám đốc Quỹ ĐTPT Ninh Bình theo phân cấp.
k. Giám sát, kiểm tra hoạt động điều hành của Quỹ ĐTPT Ninh Bình trong việc thực hiện điều lệ và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
l. Các thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình được hưởng phụ cấp và các quyền lợi khác theo quy chế quản lý tài chính của Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
m. Chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình và chịu trách nhiệm cá nhân từng thành viên Hội đồng về nhiệm vụ được phân công trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật.
2. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình:
a. Hội đồng quản lý làm việc theo chế độ tập thể, họp thường kỳ theo 3 tháng một lần để xem xét và quyết định các vấn đề thuộc quyền và trách nhiệm của mình.
b. Hội đồng quản lý có thể họp bất thường để giải quyết các vấn đề cấp bách của Quỹ ĐTPT Ninh Bình theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình hoặc khi có 2/3 số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình yêu cầu. Các vấn đề phát sinh giữa 2 kỳ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình trực tiếp chỉ đạo Giám đốc Quỹ ĐTPT Ninh Bình thực hiện.
c. Các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình phải có 2/3 số thành viên tham dự và do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình (được Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình uỷ nhiệm khi vắng mặt) làm chủ toạ. Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình quyết định các vấn đề theo đa số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình; trường hợp số phiếu ngang nhau, bên nào có phiếu của người chủ toạ cuộc họp là quyết định. Các thành viên khác của Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình có thể bảo lưu ý kiến của mình khi không nhất trí với Nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình, đồng thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. Trong thời gian chưa có quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thì vẫn phải chấp hành Nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
d. Các tài liệu họp thường kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình phải được gửi đến các thành viên nhất là 3 ngày trước khi họp. Nội dung và kết luận của các cuộc họp Hội đồng quản lý phải được ghi vào biên bản và có đủ chữ ký của các thành viên tham dự.
đ. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình ban hành các Nghị quyết, quyết định và chi trước pháp luật về mọi hậu quả phát sinh từ các Nghị quyết, quyết định đó. Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình chỉ được ký thay Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình khi có sự uỷ nhiệm.
e. Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình ban hành quy chế làm việc nội bộ của Hội đồng Quỹ ĐTPT Ninh Bình, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên.
Điều 18: Ban kiểm soát của Quỹ ĐTPT Ninh Bình:
Kiểm soát các hoạt động của Quỹ ĐTPT Ninh Bình là Ban kiểm soát Quỹ ĐTPT Ninh Bình. Ban kiểm soát Quỹ ĐTPT Ninh Bình có từ 2 đến 3 thành viên. Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị củ Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình. Ban kiểm soát Quỹ ĐTPT Ninh Bình có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Kiểm soát, giám sát việc thực hiện các chủ trương, chính sách, chế độ, thể lệ nghiệp vụ hoạt động của Quỹ ĐTPT Ninh Bình, nhằm bảo đảm hiệu quả hoạt động và an toàn tài sản của Quỹ ĐTPT Ninh Bình. Báo cáo công việc và kiến nghị biện pháp xử lý với Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
2. Lập kế hoạch thực hiện và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về công tác giám sát, kiểm tra Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình. Trưởng ban Kiểm soát Quỹ ĐTPT Ninh Bình có quyền đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình hoặc trong trường hợp không được Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình chấp thuận thì đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh triệu tập phiên họp bất thường để báo cáo những vấn đề khẩn cấp có thể làm phương hại đến hoạt động của Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
3. Trình bày báo cáo, kiến nghị của mình về kết quản kiểm soát, kết quản thẩm định về quyết toán tài chính tại các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình nhưng không tham gia biểu quyết.
4. Không được tiết lộ kết quả kiểm tra, kiểm soát khi chưa được Hội đồng quản lý và Giám đốc Quỹ ĐTPT Ninh Bình cho phép, trừ trường hợp báo cáo theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 19: Bộ máy điều hành Quỹ ĐTPT Ninh Bình:
1. Bộ máy điều hành của Quỹ ĐTPT Ninh Bình đầu tư phát triển Ninh Bình gồm Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các bộ phận nghiệp vụ. Chức vụ Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ ĐTPT Ninh Bình do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm.
2. Giám đốc Quỹ ĐTPT Ninh Bình là người đại diện pháp nhân của Quỹ ĐTPT Ninh Bình, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
3. Phó Giám đốc Quỹ ĐTPT Ninh Bình giúp Giám đốc điều hành Quỹ ĐTPT Ninh Bình theo phân công. Các bộ phận nghiệp vụ do Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình quy định. Trưởng các bộ phận nghiệp vụ do Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
4. Giám đốc Quỹ ĐTPT Ninh Bình có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a. Điều hành và quản lý các hoạt động của Quỹ ĐTPT Ninh Bình theo đúng Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ ĐTPT Ninh Bình, pháp luật của Nhà nước và các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
b. Ban hành quy trình nghiệp vụ và các văn bản thuộc phạm vi điều hành của Giám đốc Quỹ ĐTPT Ninh Bình và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
c. Đại diện cho Quỹ ĐTPT Ninh Bình trong các quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
d. Thực hiện báo cáo định kỳ về tình hình huy động vốn, cho vay, thu nợ và các hoạt động của Quỹ ĐTPT Ninh Bình với Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình và Chủ tịch UBND tỉnh.
đ. Thực hiện quản lý tài sản, vốn hoạt động và chịu trách nhiệm bảo toàn, phát triển vốn, tài sản của Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
e. Đại diện pháp nhân của Quỹ ĐTPT Ninh Bình trước pháp luật trong việc tố tụng, tranh chấp, giải thể và những vấn đề thuộc phạm vi điều hành tác nghiệp của Quỹ ĐTPT Ninh Bình.
Điều 20. Quỹ ĐTPT Ninh Bình tổ chức công tác kế toán, ghi chép chứng từ, hạch toán kế toán và lập báo cáo quyết toán tài chính theo chế độ quy định củ pháp luật về kế toán thống kê và các quy định của Bộ Tài chính. Năm tài chính của Quỹ ĐTPT Ninh Bình bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
Điều 21. Kết quản hoạt động tài chính của Quỹ ĐTPT Ninh Bình là số chênh lệnh giữa tổng số thu nhập và tổng số chi phí trong năm.
1. Tổng số thu nhập bao gồm: Thu lãi cho vay, thu lãi đầu tư trực tiếp, lãi tiền gửi, phí dịch vụ và các khoản thu nhập khác.
2. Tổng số thu nhập bao gồm: Chi phí trả lãi huy động vốn, chi phí quản lý, và các khoản chi khác theo quy định củ Nhà nước. Các định mức chi, dự toán chi và các khoản chi khác do Giám đốc đề nghị Hội đồng quản lý quyết định phù hợp với chế độ tài chính Nhà nước.
3. Chênh lệch thu, chi tài chính củ Quỹ ĐTPT Ninh Bình phát triển sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế và bù trừ các khoản theo quy định của Nhà nước được trích lập các quỹ sau:
a. Quỹ dự phòng tài chính;
b. Quỹ bổ sung vốn điều lệ:
c. Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vu;
d. Quỹ dự phòng mất việc làm;
đ. Trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi theo quy định hiện hành củ Nhà nước đối với doanh nghiệp Nhà nước.
XỬ LÝ TRANH CHẤP, TỔ CHỨC LẠI,GIẢI THỂ
Điều 22. Mọi tranh chấp giữa Quỹ ĐTPT Ninh Bình với pháp nhân và thể nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của Quỹ ĐTPT Ninh Bình được xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 23. Việc tổ chức lại hoặc giải thể Quỹ ĐTPT Ninh Bình do Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều 24. Trong quá trình triển khai thực hiện, Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT Ninh Bình tổng kết kinh nghiệm, đề xuất sửa đổi, bổ sung Điều lệ, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính./.
- 1 Quyết định 948/2008/QĐ-UBND về ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 3 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 37/2012/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 1316/2008/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 4 Quyết định 2356/2006/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Hải Phòng
- 5 Quyết định 121/2001/QĐ-UB sửa đổi Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 37/2012/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 1316/2008/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 4 Quyết định 2356/2006/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Hải Phòng
- 5 Quyết định 121/2001/QĐ-UB sửa đổi Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành