ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 701/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 07 tháng 03 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18/6/2012;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 03/2014/NĐ-CP ngày 16/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 - 2020";
Căn cứ Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình việc làm tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 341/TTr-SLĐTBXH ngày 08/02/2017 và Công văn số 621/SLĐTBXH-VLATLĐ ngày 03/3/2017; Văn bản số 123/STP-XDVB ngày 10/02/2017 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 701/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình việc làm tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020, nhằm đảm bảo đạt và vượt các mục tiêu về lao động, việc làm đến năm 2020 đã đề ra với lộ trình thực hiện theo từng năm (có Phụ lục I kèm theo).
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cấp, các ngành, các địa phương; xác định rõ trách nhiệm và thời gian hoàn thành; kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện chương trình.
- Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình đến các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và người lao động nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của chương trình việc làm, tạo sự đồng thuận cao trong quá trình triển khai thực hiện chương trình.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch cần bám sát vào mục tiêu và giải pháp trong các Chương trình trọng tâm của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII; hàng năm thực hiện nghiêm chế độ thống kê, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp phù hợp cho những năm tiếp theo.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp được giao trách nhiệm chủ trì hoặc tham gia phối hợp phải đảm bảo thực hiện tốt nội dung công việc được phân công tại Kế hoạch này.
1.1. Sở Công thương đẩy mạnh phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; kêu gọi đầu tư các dự án may mặc, giầy da... thu hút nhiều lao động về khu vực nông thôn, miền núi; quảng bá, giới thiệu sản phẩm, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. Thực hiện rà soát quy hoạch, phát triển mạng lưới chợ nông thôn, miền núi; phát triển kinh tế cửa khẩu, các trung tâm thương mại, siêu thị khu vực đông dân cư, trung tâm các huyện, thị xã, thành phố; đẩy mạnh lưu thông hàng hóa, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và tiêu thụ sản phẩm của người dân.
1.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện tốt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp; các cơ chế, chính sách của Trung ương, của tỉnh đã ban hành về nông nghiệp, nông thôn; chương trình phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững. Phát triển toàn diện ngành nông nghiệp, tiến tới xây dựng nền nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn, gắn với công nghiệp chế biến; đẩy mạnh sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp.
1.3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đẩy mạnh thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa, tạo bước đột phá trong phát triển du lịch của tỉnh đưa du lịch Thanh Hóa thành ngành kinh tế mũi nhọn, đẩy mạnh phát triển đa dạng các sản phẩm du lịch gắn với phát huy tiềm năng, lợi thế; từng bước hình thành và phát triển các tua du lịch kết nối các vùng miền, gắn với các điểm du lịch làng nghề, du lịch cộng đồng, du lịch tâm linh với các tuyến du lịch của tỉnh theo quy hoạch nhằm thu hút du khách trong và ngoài nước, góp phần tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, tạo việc làm, thu nhập cho người lao động.
1.4. Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp thực hiện tốt chương trình phát triển Khu Kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp, thu hút đầu tư và mở rộng quy mô sản xuất các sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao như: lọc hóa dầu, nhiệt điện, luyện cán thép, xi măng, cơ khí chế tạo, chế biến hàng xuất khẩu... góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động từ ngành nông - lâm - ngư nghiệp sang các ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
1.5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đẩy mạnh thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của tỉnh, hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm, phát triển thị trường lao động góp phần nâng cao thu nhập, chất lượng việc làm và cải thiện đời sống nhân dân.
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, đẩy mạnh thực hiện chính sách thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp, khu kinh tế để tạo ra nhiều chỗ việc làm mới thu hút lao động vào làm việc.
2.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đẩy mạnh phát triển kinh tế trang trại, các hợp tác xã nông nghiệp, vùng sản xuất hàng hóa tập trung, tạo điều kiện hỗ trợ hợp tác xã liên doanh, liên kết và hình thành các chuỗi giá trị trong sản xuất tạo việc làm cho người lao động.
2.3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh tăng cường kiểm tra việc triển khai thực hiện Bộ luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Công đoàn trong các doanh nghiệp, hợp tác xã đóng trên địa bàn tỉnh, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp, hợp tác xã, đảm bảo việc làm và an sinh xã hội.
2.4. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh cho vay với lãi suất ưu đãi từ Quỹ quốc gia về việc làm để hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ; có trách nhiệm quản lý nguồn vốn và cho vay đúng đối tượng, bảo đảm mục tiêu giải quyết việc làm và bảo toàn vốn.
2.5. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, các tổ chức tín dụng có liên quan cần phối hợp chặt chẽ với các tổ chức chính trị - xã hội đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vay vốn của nông dân trong tỉnh theo quy định tại Nghị định số 55/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
3.1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện triển khai thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động theo quy định của nhà nước, đặc biệt là chính sách hỗ trợ người lao động tham gia xuất khẩu lao động theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động giai đoạn 2009 - 2020; Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; chính sách khuyến khích, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng của tỉnh theo Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; đào tạo nhân lực phục vụ xuất khẩu lao động theo Quyết định số 291-QĐ/TU ngày 27/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch số 23/KH-BCĐ ngày 07/02/2017 của Ban Chỉ đạo Xuất khẩu lao động và chuyên gia tỉnh.
3.2. UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu lao động tuyên truyền, vận động người lao động trên địa bàn tích cực tham gia đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, góp phần nâng cao tay nghề, tác phong công nghiệp, tăng thu nhập cho người lao động đồng thời tăng nhanh nguồn ngoại tệ về tỉnh để tái đầu tư phát triển sản xuất, tạo việc làm cho lao động xã hội. Tích cực phối hợp với các doanh nghiệp ở các khu công nghiệp trong cả nước có nhu cầu tuyển dụng lao động để đưa đi làm việc ở tỉnh ngoài.
3.3. Trung tâm Dịch vụ việc làm Thanh Hóa chủ động phối hợp với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, có nhu cầu tuyển dụng lao động trên địa bàn, tổ chức “Ngày hội việc làm”, tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động.
4. Hỗ trợ phát triển thị trường lao động, đẩy mạnh công tác dự báo và thông tin thị trường lao động
4.1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, UBND cấp huyện thực hiện thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động theo Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, xây dựng cơ sở dữ liệu về cung - cầu lao động nhằm phục vụ tốt công tác phân tích, dự báo và thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh.
4.2. Đầu tư xây dựng cơ sở 2 Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Thanh Hóa tại Khu Kinh tế Nghi Sơn nhằm đáp ứng nhu cầu về nhân lực cho Khu Kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp trong thời gian tới; đẩy mạnh liên kết giữa Trung tâm Dịch vụ việc làm với chi nhánh VCCI tại Thanh Hóa, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các doanh nghiệp trong việc giải quyết việc làm cho người lao động.
4.3. Trung tâm Dịch vụ việc làm Thanh Hóa nâng cao hiệu quả sàn giao dịch việc làm: Duy trì thường xuyên, định kỳ, nâng cao tần suất (3-4 phiên/tháng), chất lượng các phiên giao dịch việc làm tại Trung tâm và các phiên giao dịch việc làm lưu động tại các vùng kinh tế trọng điểm, tập trung nhiều dân cư sinh sống trên địa bàn tỉnh để tăng cường cung cấp thông tin về thị trường lao động, kết nối cung - cầu lao động, làm tăng cơ hội, khả năng tìm việc làm và đào tạo nghề của người lao động.
5. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường lao động
5.1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát, sắp xếp lại, nâng cao chất lượng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đánh giá lại chất lượng đội ngũ giảng viên, giáo viên của các cơ sở đào tạo, đặc biệt là đội ngũ giảng viên, giáo viên đào tạo nghề; phát triển chương trình, giáo trình, đầu tư trang thiết bị đào tạo; khuyến khích liên kết giữa doanh nghiệp với các cơ sở đào tạo. Thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn, lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; hỗ trợ đào tạo nghề cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số; hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ; Quyết định số 77/2014/QĐ-TTg ngày 24/12/2014, Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015, Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015, Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
5.2. Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện nhiệm vụ phân luồng, hướng nghiệp cho học sinh sau Trung học cơ sở, nhiệm vụ tuyển sinh đào tạo hàng năm theo kế hoạch đề ra. Thực hiện rà soát, sắp xếp lại mạng lưới trường, lớp học; tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học, bố trí, sắp xếp, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên góp phần nâng cao chất lượng dạy và học.
6.1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan thực hiện các hoạt động truyền thông về chương trình việc làm; đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác lao động, việc làm các cấp; kiểm tra, giám sát triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả của Chương trình ở các cấp.
6.2. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn Đài phát thanh và truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa và các cơ quan thông tấn báo chí trong tỉnh, hệ thống đài truyền thanh cơ sở tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách pháp luật của Nhà nước về việc làm, thường xuyên thông tin về thị trường lao động, hỗ trợ người lao động trong việc tiếp cận, nắm bắt thông tin về cơ hội việc làm, giáo dục nghề nghiệp; kịp thời biểu dương, phổ biến những gương làm tốt, cách làm hay về giáo dục nghề nghiệp, giải quyết việc làm và xuất khẩu lao động.
7. Huy động nguồn lực để thực hiện chương trình
Tổng kinh phí để thực hiện chương trình: 329,559 tỷ đồng. Trong đó:
- Nguồn vốn cho vay từ nguồn Quỹ quốc gia về việc làm giai đoạn trước chuyển sang: 103,309 tỷ đồng.
- Ngân sách Trung ương: 92.750 tỷ đồng, gồm:
+ Bổ sung Quỹ quốc gia về việc làm: 20 tỷ đồng;
+ Hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (theo Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ): 15 tỷ đồng;
+ Hỗ trợ phát triển thị trường lao động: 5,5 tỷ đồng (Trong đó: công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ sở 2 Trung tâm Dịch vụ việc làm tại khu Kinh tế Nghi Sơn: 500 triệu đồng; điều tra cung cầu lao động: 4 tỷ đồng; tổ chức sàn giao dịch việc làm: 01 tỷ đồng);
+ Hỗ trợ nâng cao năng lực, truyền thông, giám sát, đánh giá chương trình: 2,25 tỷ đồng;
+ Hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên: 50 tỷ đồng;
- Ngân sách địa phương: 133,5 tỷ đồng, gồm:
+ Hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: 120 tỷ đồng (Trong đó: Đào tạo nhân lực phục vụ xuất khẩu lao động theo Quyết định 291-QĐ/TU ngày 27/05/2016 của Tỉnh ủy Thanh Hóa: 50 tỷ đồng; chính sách khuyến khích, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 8/12/2016 của HĐND tỉnh: 70 tỷ đồng);
+ Hỗ trợ phát triển thị trường lao động: 11 tỷ đồng (Trong đó: Đầu tư nâng cao năng lực Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 01 tỷ đồng; điều tra cung cầu lao động: 7,5 tỷ đồng; tổ chức sàn giao dịch việc làm: 2,5 tỷ đồng);
+ Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá Chương trình: 2,5 tỷ đồng.
(Có Phụ lục II kèm theo)
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Là cơ quan thường trực, chủ trì và phối hợp với các ngành chức năng xây dựng cụ thể hóa các hoạt động của chương trình, lập kế hoạch hàng năm và tổ chức triển khai thực hiện;
- Phối hợp với các sở, ngành có liên quan (Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh) quản lý, sử dụng, quyết toán nguồn kinh phí thực hiện Chương trình, điều hành có hiệu quả nguồn vốn cho vay từ Quỹ Quốc gia về việc làm;
- Lập dự toán kinh phí để thực hiện các hoạt động của Chương trình gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu, đề xuất đưa chỉ tiêu lao động - việc làm vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh thông qua và giao chỉ tiêu kế hoạch hướng dẫn cho các đơn vị để triển khai thực hiện; chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu đề xuất kế hoạch đầu tư xây dựng nâng cao năng lực của các Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các ngành có liên quan đề xuất chính sách, giải pháp; tổ chức lồng ghép các chương trình, dự án có liên quan đến lĩnh vực lao động, việc làm; kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Chương trình.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định của Luật ngân sách trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các ngành có liên quan kiểm tra, giám sát và quyết toán nguồn kinh phí thực hiện chương trình.
4. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa
Chịu trách nhiệm tham gia theo thẩm quyền thực hiện hướng dẫn và cho người lao động vay vốn để sản xuất, phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và đi xuất khẩu lao động theo quy định của nhà nước.
5. Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin và truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Y tế theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, phối hợp thực hiện các hoạt động của Chương trình.
6. Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, Chi nhánh VCCI tại Thanh Hóa
Nắm bắt nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp, liên kết, phối hợp với Trung tâm Dịch vụ việc làm của tỉnh cung ứng lao động cho doanh nghiệp, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện Chương trình việc làm trên địa bàn giai đoạn 2016 - 2020, chủ động huy động thêm các nguồn lực cho các hoạt động thành phần, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp.
- Thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền, cung cấp thông tin về chính sách, điều kiện, tiêu chuẩn khi tham gia xuất khẩu lao động để người lao động tại địa phương hiểu rõ, tham gia; tạo điều kiện giải quyết các thủ tục hành chính kịp thời, đồng thời phối hợp với các doanh nghiệp làm tốt công tác tuyển chọn lao động đi làm việc tại nước ngoài.
- Chủ trì, phối hợp thực hiện các hoạt động của chương trình, hằng năm trước ngày 15 tháng 06 và ngày 15 tháng 12 báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện Chương trình về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội và các tổ chức xã hội tỉnh
- Phối hợp với các cấp, các ngành và cấp huyện tích cực tuyên truyền vận động hội viên và toàn dân hưởng ứng, tham gia chương trình việc làm của tỉnh; chủ trì, phối hợp với các tổ chức thành viên chỉ đạo các cấp hội cơ sở tổ chức tốt công tác tuyên truyền, vận động hội viên và toàn dân hưởng ứng, tham gia đóng góp cho chương trình việc làm; động viên, khích lệ người dân tự giải quyết việc làm.
- Phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương bình xét, thẩm định các dự án được ủy thác trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với các dự án vay vốn tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm từ nguồn vốn do tổ chức mình quản lý theo quy định. Phối hợp với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tuyên truyền, thành lập tổ vay vốn, đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của hội viên, nông dân trong tỉnh theo quy định tại Nghị định 55/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Thực hiện tuyên truyền, nhân rộng những mô hình giải quyết việc làm có hiệu quả; giám sát việc thực hiện chương trình việc làm theo chức năng, nhiệm vụ và quy định của pháp luật./.
CÁC CHỈ TIÊU VỀ LAO ĐỘNG - VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 701/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Kế hoạch giai đoạn 2016-2020 | |||||
Tổng cộng | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
1 | Dân số | Nghìn người |
| 3.541 | 3.564 | 3.587 | 3.611 | 3.634,2 |
2 | Dân số trong độ tuổi lao động | Nghìn người |
| 2.380 | 2.396 | 2.412 | 2.429 | 2.446,0 |
3 | Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân | Nghìn người |
| 2.203 | 2.221 | 2.240 | 2.260 | 2.280 |
* | Chia theo nhóm ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
| - Nông, lâm nghiệp và thủy sản | Nghìn người |
| 991 | 944 | 896 | 848 | 798 |
| Tỷ lệ | % |
| 45 | 42,5 | 40 | 37,5 | 35 |
| - Công nghiệp và xây dựng | Nghìn người |
| 639 | 677 | 717 | 757 | 798 |
| Tỷ lệ | % |
| 29 | 30,5 | 32 | 33,5 | 35 |
| - Dịch vụ | Nghìn người |
| 573 | 600 | 627 | 655 | 684 |
| Tỷ lệ | % |
| 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
5 | Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị | % |
| 3,6 | 3,5 | 3,3 | 3,2 | 3,1 |
6 | Tỷ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn | % |
| 6,5 | 6,4 | 6,3 | 6,2 | 6,1 |
7 | Số lao động được giải quyết việc làm trong năm | Người | 330.000 | 64.000 | 65.500 | 66.000 | 67.000 | 67.500 |
* | Trong đó: Xuất khẩu lao động | Người | 50.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
8 | Nâng tỷ lệ lao động tìm việc làm qua hệ thống Trung tâm dịch vụ việc làm | % |
| 18 | 22 | 25 | 28 | 30 |
9 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | % |
| 58 | 61 | 64 | 67 | 70 |
| Trong đó: Tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ | % |
| 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 701/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | Hoạt động của Chương trình | Đơn vị tính | Giai đoạn 2016-2020 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
1 | Hỗ trợ vay vốn tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm | Triệu đồng | 123.309 |
| 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
1.1 | Giai đoạn trước chuyển sang | Triệu đồng | 103.309 |
|
|
|
|
|
1.2 | Vốn mới bổ sung | Triệu đồng | 20.000 |
| 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
| Ngân sách Trung ương | Triệu đồng | 20.000 |
| 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
| Ngân sách địa phương | Triệu đồng | 0 |
|
|
|
|
|
2 | Hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Triệu đồng | 135.000 | 27.000 | 27.000 | 27.000 | 27.000 | 27.000 |
* | Ngân sách Trung ương | Triệu đồng | 15.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
* | Ngân sách địa phương | Triệu đồng | 120.000 | 24.000 | 24.000 | 24.000 | 24.000 | 24.000 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đào tạo nhân lực phục vụ xuất khẩu lao động (theo Quyết định số 291-QĐ/TU ngày 27/5/2016 của Tỉnh ủy) | Triệu đồng | 50.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
- | Thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (theo Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 8/12/2016 của HĐND tỉnh) | Triệu đồng | 70.000 | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 14.000 |
3 | Hỗ trợ phát triển thị trường lao động | Triệu đồng | 16.500 | 3.200 | 3.200 | 3.700 | 3.200 | 3.200 |
| Ngân sách Trung ương | Triệu đồng | 5.500 | 1.000 | 1.000 | 1.500 | 1.000 | 1.000 |
| Ngân sách địa phương | Triệu đồng | 11.000 | 2.200 | 2.200 | 2.200 | 2.200 | 2.200 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Đầu tư nâng cao năng lực Trung tâm Dịch vụ việc làm | Triệu đồng | 1.500 | 200 | 200 | 700 | 200 | 200 |
| Ngân sách Trung ương (công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ sở 2 Trung tâm Dịch vụ việc làm tại Khu kinh tế Nghi Sơn) | Triệu đồng | 500 | 0 | 0 | 500 | 0 | 0 |
| Ngân sách địa phương | Triệu đồng | 1.000 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
3.2 | Thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động | Triệu đồng | 11.500 | 2.300 | 2.300 | 2.300 | 2.300 | 2.300 |
| Ngân sách Trung ương | Triệu đồng | 4.000 | 800 | 800 | 800 | 800 | 800 |
| Ngân sách địa phương | Triệu đồng | 7.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Điều tra, ghi chép, cập nhật thông tin Cung lao động | Triệu đồng | 9.000 | 1.800 | 1.800 | 1.800 | 1.800 | 1.800 |
| Ngân sách Trung ương | Triệu đồng | 3.000 | 600 | 600 | 600 | 600 | 600 |
| Ngân sách địa phương | Triệu đồng | 6.000 | 1.200 | 1.200 | 1.200 | 1.200 | 1.200 |
3.2.2 | Điều tra, ghi chép, cập nhật thông tin Cầu lao động | Triệu đồng | 2.500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 |
| Ngân sách Trung ương | Triệu đồng | 1.000 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
| Ngân sách địa phương | Triệu đồng | 1.500 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 |
3.3 | Tổ chức Sàn giao dịch việc làm | Triệu đồng | 3.500 | 700 | 700 | 700 | 700 | 700 |
| Ngân sách Trung ương | Triệu đồng | 1.000 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
| Ngân sách địa phương | Triệu đồng | 2.500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 |
4 | Hỗ trợ nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá Chương trình | Triệu đồng | 4.750 | 950 | 950 | 950 | 950 | 950 |
| Ngân sách Trung ương | Triệu đồng | 2.250 | 450 | 450 | 450 | 450 | 450 |
| Ngân sách địa phương | Triệu đồng | 2.500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Hoạt động nâng cao năng lực và truyền thông | Triệu đồng | 2.750 | 550 | 550 | 550 | 550 | 550 |
4.1.1 | Nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác lao động việc làm các cấp | Triệu đồng | 1.500 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 |
| Ngân sách Trung ương | Triệu đồng | 1.000 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
| Ngân sách địa phương | Triệu đồng | 500 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
4.1.2 | Thông tin tuyên truyền về Chương trình | Triệu đồng | 1.250 | 250 | 250 | 250 | 250 | 250 |
| Ngân sách Trung ương | Triệu đồng | 250 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
| Ngân sách địa phương | Triệu đồng | 1.000 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
4.2 | Hoạt động giám sát, đánh giá Chương trình | Triệu đồng | 2.000 | 400 | 400 | 400 | 400 | 400 |
| Ngân sách Trung ương | Triệu đồng | 1.000 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
| Ngân sách địa phương | Triệu đồng | 1.000 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
5 | Hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên | Triệu đồng | 50.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
| Ngân sách Trung ương | Triệu đồng | 50.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
| Ngân sách địa phương | Triệu đồng | 0 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng kinh phí | Triệu đồng | 329.559 | 41.150 | 46.150 | 46.650 | 46.150 | 46.150 | |
Ngân sách Trung ương | Triệu đồng | 92.750 | 14.450 | 19.450 | 19.950 | 19.450 | 19.450 | |
Ngân sách địa phương | Triệu đồng | 133.500 | 26.700 | 26.700 | 26.700 | 26.700 | 26.700 | |
Quỹ quốc gia về việc làm giai đoạn trước chuyển sang | Triệu đồng | 103.309 |
|
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình Việc làm tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020
- 3 Quyết định 266/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Bắc Kạn, năm 2017
- 4 Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020
- 5 Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Cà Mau năm 2017
- 6 Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND phê chuẩn chương trình việc làm và giảm nghèo bền vững tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020
- 7 Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2021 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8 Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
- 9 Nghị quyết 70/2016/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020
- 10 Quyết định 63/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Thông tư 27/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14 Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 15 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 16 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17 Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 18 Quyết định 77/2014/QĐ-TTg về mức hỗ trợ học nghề đối với người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 20 Nghị định 03/2014/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về việc làm
- 21 Luật việc làm 2013
- 22 Luật Công đoàn 2012
- 23 Bộ Luật lao động 2012
- 24 Quyết định 71/2009/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
- 1 Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình Việc làm tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020
- 3 Quyết định 266/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Bắc Kạn, năm 2017
- 4 Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020
- 5 Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND phê chuẩn chương trình việc làm và giảm nghèo bền vững tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020
- 6 Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Cà Mau năm 2017
- 7 Nghị quyết 70/2016/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020