Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 702/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 30 tháng 3 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ (BỔ SUNG) NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CẦU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định Chính phủ số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014, quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015, quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015, ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (tại các Tờ trình số 159/TTr-STNMT ngày 24/3/2016); đề nghị của UBND thị xã Sông Cầu (tại Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 14/3/2016) và hồ sơ kèm theo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể (bổ sung) năm 2016 trên địa bàn thị xã Sông Cầu, cụ thể như sau:

1. Trường hợp không thuê tổ chức tư vấn thực hiện mà giao các cơ quan Nhà nước thực hiện:

1.1. Các trường hợp cần định giá đất cụ thể: 09 công trình, dự án (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này).

Lý do không thuê tổ chức tư vấn thực hiện: Các công trình, dự án có quy mô nhỏ, một số công trình, dự án chỉ có một loại đất nông nghiệp giống trường hợp đã thuê đơn vị tư vấn thực hiện trên cùng một địa bàn cấp xã nên việc xác định giá đất sẽ thuận lợi; đồng thời nhằm rút ngắn thời gian thực hiện, đảm bảo tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, giao đất thực hiện dự án; tiết kiệm ngân sách Nhà nước.

1.2. Triển khai thực hiện:

- Kinh phí thực hiện: Theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

- Biện pháp thực hiện:

+ UBND thị xã Sông Cầu thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND thị xã Sông Cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giá đất cụ thể theo quy định.

2. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực hiện:

2.1. Trường hợp cần định giá đất: 02 công trình, dự án (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này).

2.2. 2.2. Tổ chức tư vấn: Việc thuê tổ chức tư vấn thực hiện định giá đất phải có đủ các điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất theo quy định pháp luật.

2.3. Triển khai thực hiện:

a) UBND thị xã Sông Cầu thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường thuê tổ chức tư vấn để thực hiện định giá đất cụ thể, trình Hội đồng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

c) Tổng kinh phí thực hiện: 54.722.000 đồng (Kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, từ nguồn ngân sách tỉnh).

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Sông Cầu và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Hg, T0, HgAQD

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Hiến

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC CÔNG TRÌNH/DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ (BỔ SUNG) NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CẦU
(các trường hợp giao các cơ quan Nhà nước thực hiện)
(Kèm theo Quyết định số 702/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của UBND tỉnh)

TT

Trường hợp cần định giá đất cụ thể

Địa điểm dự án/công trình

Dự kiến diện tích (m2)

Mục đích định giá đất cụ thể

Thời gian thực hiện

1

Dự án: Khu dân cư Xuân Hải-giai đoạn 1

- Loại đất: đất ở

Xã Xuân Hải

20.216,00

Làm căn cứ xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

Quý II/2016

2

Khu dân cư nhóm nhà ở phía đông sân thể thao cơ bản

- Loại đất: đất ở

Phường Xuân Yên

663,00

Quý II/2016

3

Dự án: Khu dân cư nam Hòa Phú-Hòa An

- Loại đất: đất ở

Xã Xuân Hòa

3.436,80

Quý II/2016

4

Dự án: Khu dân cư Phước Lý

- Loại đất: đất ở

Phường Xuân Yên

567,70

Quý II/2016

5

Dự án: Khu dân cư Phú Vĩnh

- Loại đất: đất ở

Phường Xuân Đài

694,96

Quý II/2016

6

Dự án: Điểm dân cư Nhiêu Hậu

- Loại đất: đất ở

Xã Xuân Thọ 1

482,00

Quý II/2016

7

Dự án: Điểm dân cư Phương Lưu

- Loại đất: đất ở

Xã Xuân Thọ 1

215,10

Quý II/2016

8

Công trình: Chợ xã Xuân Hải

- Loại đất: đất ở

Xã Xuân Hải

5.579,26

 

Quý II/2016

9

Dự án: Khu dân cư phía tây chợ Xuân Thịnh

Xã Xuân Thịnh

3027,30

 

Quý II/2016

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC CÔNG TRÌNH/DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ (BỔ SUNG) NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CẦU
(các trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực hiện)
(Kèm theo Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày ..../.... /2016 của UBND tỉnh)

TT

Danh mục công trình/dự án

Thông tin về Thửa đất/Khu đất cần định giá

Dự kiến thời gian cần thực hiện việc định giá đất

Chi phí trong đơn giá (đồng)

Chi phí ngoài đơn giá (đồng)

Tổng kinh phí thực hiện định giá đất (đồng)

Địa điểm dự án/công trình

Diện tích
(m2)

Thời hạn sử dụng

Chi phí kiểm tra, nghiệm thu

Chi phí thu nhập chịu thuế tính trước

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)=(7)x5,5%

(10)=7+8+9

I

Giá khởi điểm để đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

50.128.000

1.837.000

2.757.000

54.722.000

1

Dự án: Khu dân cư An Bình Thạnh-giai đoạn 1

- Loại đất: đất ở

phường Xuân Đài

10.213,67

Lâu dài

Quý II/2016

25.676.000

941.000

1.412.000

28.029.000

2

Dự án: Khu dân cư tiểu khu nhà ở Sân khấu lộ thiên

- Loại đất: đất ở

phường Xuân Yên

8.536,30

Lâu dài

Quý II/2016

24.452.000

896.000

1.345.000

26.693.000

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

50.128.000

1.837.000

2.757.000

54.722.000