ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 708/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 16 tháng 5 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ công văn số 1256/TTg-KTN ngày 21/8/2017 của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng về chủ trương điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 99/NQ-HĐND ngày 17/4/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh, về việc thông qua Đề án điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Đề cương Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030.
1. Nội dung Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị
1.1. Căn cứ lập Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị
1.2. Lý do và sự cần thiết Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị
1.3. Mục tiêu phát triển của đô thị
- Xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh nhằm cụ thể hóa đồ án Điều chỉnh quy hoạch vùng; phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và quy hoạch chung đô thị được phê duyệt;
- Đảm bảo phát triển đô thị theo hướng hiện đại, văn minh, bền vững, gắn với bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa, bảo vệ môi trường và bảo đảm an ninh, quốc phòng, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân;
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng công trình hạ tầng đô thị, quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị, để đáp ứng các tiêu chí của đô thị loại I và phấn đấu trở thành thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2022;
- Đề xuất và lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị theo từng giai đoạn đảm bảo khả thi
1.4. Phạm vi lập Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị
1.5. Khái quát thực trạng phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh
- Tổng quan về các đô thị hiện hữu: Thành phố Bắc Ninh; Thị xã Từ Sơn; đô thị Phố Mới, huyện Quế Võ; đô thị Chờ, huyện Yên Phong; đô thị Lim, huyện Tiên Du; đô thị Hồ, huyện Thuận Thành; đô thị Gia Bình, huyện Gia Bình; đô thị Thứa, huyện Lương Tài.
- Tổng quan về các đô thị sẽ thành lập mới theo quy hoạch: Đô thị Quế Võ; đô thị Yên Phong; đô thị Tiên Du; đô thị Thuận Thành; đô thị Nhân Thắng, huyện Gia Bình; đô thị Cao Đức, huyện Gia Bình; đô thị Trung Kênh, huyện Lương Tài.
- Đánh giá các chỉ tiêu của đô thị: Đánh giá hiện trạng theo tiêu chí phân loại đô thị tại các quy định về phân loại đô thị, về tiêu chuẩn và phân loại đơn vị hành chính.
- Chấm và tính điểm, đối chiếu với các tiêu chí đô thị của từng đô thị và toàn tỉnh: Xác định số điểm còn thiếu, tiêu chuẩn còn yếu so với quy định cho từng đô thị, đề xuất các giải pháp khắc phục các tiêu chuẩn còn yếu, còn thiếu.
- Đánh giá hiện trạng quản lý và phát triển đô thị:
+ Đánh giá hiện trạng công tác đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (quy mô; tổng mức đầu tư, nguồn vốn) trong giai đoạn 2013 -2018, nguyên nhân tồn tại, hạn chế;
+ Hiện trạng công tác quản lý đô thị (ban hành các quy chế, quy định, chính sách; tổ chức bộ máy quản lý đô thị; quản lý trật tự xây dựng, cấp phép xây dựng…).
- Phân tích đánh giá đô thị theo tiêu chí phân loại đô thị ban hành theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, so sánh, đánh giá các tiêu chí đã đạt, chưa đạt làm cơ sở đề xuất chương trình phát triển đô thị theo các giai đoạn đảm bảo khoa học, phù hợp với kế hoạch kinh tế - xã hội của địa phương.
1.6. Phân tích điều kiện về phát triển kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị, đưa ra dự báo về kế hoạch nâng loại đô thị đảm bảo khoa học và khả thi. Xây dựng danh mục, lộ trình nâng loại đô thị toàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho từng giai đoạn 5 năm, phù hợp Chương trình phát triển đô thị quốc gia và quy hoạch xây dựng vùng tỉnh.
1.7. Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị cần đạt được giai đoạn đầu (5 năm và hàng năm) phù hợp quy hoạch xây dựng vùng tỉnh.
1.8. Xây dựng danh mục ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh; các dự án mang tính đột phá để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh tốc độ phát triển đô thị; các dự án để khắc phục các tồn tại, hạn chế trong quá trình phát triển đô thị.
1.9. Xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính sách huy động nguồn vốn, phân bổ nguồn lực, sự tham gia phối hợp, hỗ trợ trong nước và quốc tế.
1.10. Phân công tổ chức thực hiện
- UBND tỉnh Bắc Ninh;
- Các sở, ngành và cơ quan cấp tỉnh;
- UBND thành phố, thị xã và các huyện.
2. Hồ sơ sản phẩm Chương trình phát triển đô thị
Hồ sơ Chương trình phát triển đô thị bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ theo quy định tại Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 28/5/2014 của Bộ Xây dựng.
3. Tiến độ thực hiện lập và trình duyệt Chương trình phát triển đô thị
Dự kiến 02 tháng kể từ ngày hợp đồng tư vấn có hiệu lực và hoàn thành trong năm 2018.
4. Dự toán chi phí lập, thẩm định Chương trình phát triển đô thị:
- Chi phí lập Chương trình phát triển đô thị thực hiện theo quy định. Giao Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện; thẩm định, phê duyệt đảm bảo đúng các quy định hiện hành.
- Nguồn vốn: Được bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn khác (nếu có).
- Cơ quan phê duyệt Chương trình phát triển đô thị: UBND tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ quan thẩm định Chương trình phát triển đô thị: Sở Xây dựng.
- Cơ quan chuyên môn lấy ý kiến trước khi phê duyệt: Bộ Xây dựng.
- Cơ quan tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị Bắc Ninh.
- Đơn vị tư vấn lập Chương trình phát triển đô thị: Được lựa chọn theo quy định pháp luật.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công thương; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị Bắc Ninh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2276/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 3 Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hà Lam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 1285/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn năm 2018
- 5 Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 6 Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 đạt mục tiêu tỷ lệ đô thị hóa 25%
- 7 Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Đề án điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030
- 8 Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Sa Pa, giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 9 Công văn 1256/TTg-CN năm 2017 về chủ trương điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh và quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 407/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2020 định hướng đến năm 2030
- 11 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12 Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13 Luật Xây dựng 2014
- 14 Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 15 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 2 Quyết định 1285/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn năm 2018
- 3 Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Sa Pa, giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 đạt mục tiêu tỷ lệ đô thị hóa 25%
- 5 Quyết định 2276/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6 Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 7 Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hà Lam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8 Quyết định 407/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2020 định hướng đến năm 2030