ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2006/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 29 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ; Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2006/NQ-HĐND ngày 14/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức giá đất tại các huyện, thành phố;
Xét nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 1846/TTr-STC ngày 27/12/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá đất trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột như 03 Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Giá đất được quy định tại Điều 1 được sử dụng làm căn cứ:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34, Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003.
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ khi chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.
7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột; các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007. Quyết định này thay thế Quyết định số 12/2006/QĐ-UB ngày 22/03/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành giá đất trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 60/2007/QĐ-UBND ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã qua rà soát do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã qua rà soát do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1 Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND thông qua quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2007 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 2 Nghị quyết 58/2006/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2007
- 3 Nghị quyết 66/2006/NQ-HĐND16 quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2007
- 4 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 60/2007/QĐ-UBND ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Nghị quyết 66/2006/NQ-HĐND16 quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2007
- 3 Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND thông qua quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2007 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 4 Nghị quyết 58/2006/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2007
- 5 Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã qua rà soát do tỉnh Đắk Lắk ban hành