ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2017/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 28 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ KHI ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25/11/2015.
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2724/TTr-STC ngày 11 tháng 9 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá 01 (một) m2 nhà, tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà trên địa bàn tỉnh (trừ các trường hợp thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ);
b) Cơ quan Thuế thực hiện thu lệ phí trước bạ đối với các tổ chức, cá nhân.
Điều 2. Mức giá một m2 nhà
1. Những loại nhà đã được UBND tỉnh Nghệ An quy định tại Quyết định ban hành giá xây dựng mới nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất thì áp dụng theo mức giá đó để tính lệ phí trước bạ.
2. Những loại nhà chưa được quy định tại khoản 1 điều này thì áp dụng theo mức giá sau:
TT | Loại công trình | Đơn vị | Mức giá (đồng) |
1. | Nhà chung cư |
|
|
- | Số tầng ≤ 5 tầng | M2 sàn | 6.230.000 |
- | 5 < số tầng ≤ 7 | M2 sàn | 8.060.000 |
- | 7 < số tầng ≤ 10 | M2 sàn | 8.300.000 |
- | 10 < số tầng ≤ 15 | M2 sàn | 8.690.000 |
- | 15 < số tầng ≤ 18 | M2 sàn | 9.320.000 |
- | 18 < số tầng ≤ 20 | M2 sàn | 9.710.000 |
- | 20 < số tầng ≤ 25 | M2 sàn | 10.810.000 |
- | 25 < số tầng ≤ 30 | M2 sàn | 11.350.000 |
- | 30 < số tầng ≤ 35 | M2 sàn | 12.410.000 |
| 35 < số tầng ≤ 40 | M2 sàn | 13.340.000 |
| 40 < số tầng ≤ 45 | M2 sàn | 14.260.000 |
- | 45 < số tầng ≤ 50 | M2 sàn | 15.190.000 |
2 | Nhà khác |
|
|
- | Nhà cấp III | M2 sàn | 7.145.000 |
- | Nhà cấp II | M2 sàn | 9.005.000 |
- | Nhà cấp I | M2 sàn | 13.000.000 |
3. | Biệt thự |
|
|
- | Biệt thự song đôi | M2 sàn | 6.230.000 |
- | Biệt thự riêng biệt | M2 sàn | 6.810.000 |
- | Biệt thự cao cấp | M2 sàn | 8.560.000 |
3. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà cao hơn mức giá quy định tại Quyết định này thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng, hợp đồng mua bán nhà.
Điều 3. Tỷ lệ % (phần trăm) chất lượng còn lại của nhà để xác định giá tính lệ phí trước bạ
Loại nhà
Thời gian sử dụng | Nhà biệt thự cao cấp, nhà cấp đặc biệt | Nhà biệt thự riêng biệt, nhà cấp I | Nhà biệt thự song đôi, nhà cấp II | Nhà cấp III | Nhà cấp IV |
- Dưới 5 năm | 95% | 90% | 90% | 80% | 80% |
- Từ 5 đến 10 năm | 85% | 80% | 80% | 65% | 60% |
- Trên 10 năm đến 20 năm | 70% | 60% | 55% | 40% | 30% |
- Trên 20 năm đến 30 năm | 60% | 50% | 45% | 35% |
|
- Trên 30 năm đến 40 năm | 50% | 40% | 35% | 30% |
|
- Trên 40 năm đến 50 năm | 40% | 30% | 30% | 25% |
|
- Trên 50 năm | 30% | 25% | 25% | 20% |
|
1. Thời gian sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định năm xây dựng nhà thì theo năm mua hoặc năm nhận nhà.
2. Loại nhà, cấp công trình áp dụng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 03:2012/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2017, bãi bỏ Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2012 của UBND tỉnh ban hành đơn giá tối thiểu xây dựng nhà dùng để tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các Sở, Thứ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về đơn giá tối thiểu xây dựng nhà dùng để tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 64/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 2, Quyết định 71/2017/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 64/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 2, Quyết định 71/2017/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 54/2017/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 6 Luật phí và lệ phí 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 10 Luật quản lý thuế 2006
- 1 Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về đơn giá tối thiểu xây dựng nhà dùng để tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 54/2017/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cà Mau