ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 716/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 10 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2013-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013- 2020;
Xét hồ sơ dự án kèm theo Tờ trình số 145/TTr-SCT ngày 21/02/2014 của Sở Công Thương đề nghị thẩm định phê duyệt dự án đầu tư cấp điện nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013-2020;
Theo Công văn số 11441/BCT-TCNL ngày 11/12/2013 của Bộ Công Thương về việc thỏa thuận dự án cấp điện nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013-2020;
Theo Công văn số 275/BKHĐT-KTCN ngày 15/01/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Công văn số 17744/BTC-ĐT ngày 23/12/2013 của Bộ Tài chính về việc thẩm định nguồn vốn dự án cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo, tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 76/TTr-SKHĐT ngày 06/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư cấp điện nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013-2020, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Cấp điện nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013-2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Công Thương.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty Cổ phần Đầu tư điện và xây dựng công trình.
4. Chủ nhiệm lập dự án: Trịnh Phan Sinh.
5. Mục tiêu đầu tư: Đảm bảo cung cấp điện cho 18.149 hộ khu vực nông thôn, miền núi tỉnh Quảng Nam; tạo động lực thực hiện các Chương trình mục tiêu về xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần thực hiện công bằng, an sinh xã hội, tăng cường khối đại đoàn kết giữa các dân tộc, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội; tạo điều kiện chuyển đổi cơ cấu sản xuất của người dân khu vực nông thôn, miền núi, góp phần cải thiện và thu hẹp dần khoảng cách phát triển trong vùng và giữa các vùng một cách bền vững, thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo tại khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít người, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
6. Quy mô và nội dung đầu tư: Cấp điện cho 18.149 hộ.
a) Đường dây trung áp: 332,206km
- Đường dây 35kV: 2,88km;
- Đường dây 22kV: 289,443km (gồm: 3 pha 3 dây: 130,111km; 3 pha 4 dây: 59,341km; 2 pha: 81,348km; 1 pha: 18,643km;
- Đường dây 15(22)kV: 39,883km (gồm: 3 pha 3 dây: 30,368km; 2 pha: 9,515km).
b) Trạm biến áp: 116 trạm, tổng công suất 6.410 kVA.
- Trạm biến áp 3 pha (30kVA-100kVA): 78 trạm (4.960kVA);
- Trạm biến áp 2 pha (15kVA-50kVA): 31 trạm (1.185kVA);
- Trạm biến áp 1 pha (15kVA-50kVA): 7 trạm (265kVA).
c) Đường dây hạ áp và vật tư thiết bị cho hộ dân:
- Đường dây hạ áp (0,23kV-0,4kV): 297,04km (gồm: 3 pha: 146,53km; 2 pha: 74,011km; 1 pha: 76,498km);
- Vật tư thiết bị cho hộ dân: 18.149 hộ (gồm: công tơ điện, dây dẫn sau công tơ và các phụ kiện, mạng điện trong nhà).
d) Bồi thường giải phóng mặt bằng.
7. Địa điểm thực hiện dự án: Địa bàn 190 thôn của 62 xã thuộc 09 huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (các huyện: Tây Giang, Nam Giang, Đông Giang, Phước Sơn, Nông Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phước, Bắc Trà My, Nam Trà My).
8. Thời gian thực hiện dự án: 2013-2020.
9. Diện tích sử dụng đất: 350ha
10. Loại, cấp công trình: Công trình cấp điện, cấp III.
11. Tổng mức đầu tư của dự án: 687.515.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Sáu trăm tám mươi bảy tỷ, năm trăm mười lăm triệu đồng).
- Chi phí xây dựng và thiết bị: 530.085.000.000 đồng
- Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng: 18.910.000.000 đồng
- Chi phí quản lý dự án: 8.770.000.000 đồng
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 54.250.000.000 đồng
- Chi phí khác: 13.000.000.000 đồng
- Chi phí dự phòng: 62.500.000.000 đồng.
12. Nguồn vốn đầu tư:
- Ngân sách Trung ương và vốn ODA: 85%.
- Ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác: 15%.
13. Thời gian đầu tư thực hiện dự án: Giai đoạn năm 2013-2020.
- Giai đoạn năm 2013-2015: Đầu tư xây dựng cấp điện cho 77 thôn thuộc 37 xã (169.225.000.000 đồng);
- Giai đoạn 2016 - 2020: Đầu tư xây dựng cấp điện cho 113 thôn thuộc 52 xã (518.290.000.000 đồng).
14. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
15. Phương thức thực hiện dự án: Theo quy định của Nhà nước về đấu thầu.
Điều 2. Phân công trách nhiệm:
- Sở Công Thương (chủ đầu tư) căn cứ vào dự án được duyệt xác định cụ thể các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án, tổ chức thẩm định phê duyệt dự toán thiết kế công trình, phân chia gói thầu theo quy mô tiến độ huy động vốn đảm bảo đầu tư dứt điểm phát huy hiệu quả đầu tư; chịu trách nhiệm quản lý thi công đảm bảo chất lượng công trình và thực hiện đầy đủ các hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng.
- UBND các huyện: Tây Giang, Nam Giang, Đông Giang, Phước Sơn, Nông Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phước, Bắc Trà My, Nam Trà My tổ chức thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và phối hợp giám sát quá trình triển khai thực hiện đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của dự án.
- Sở Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ thủ tục thu hồi đất giao đất xây dựng công trình và giám sát sử dụng đất đúng mục đích theo đúng các quy định của Luật Đất đai.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với các ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn, giám sát chủ đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công Thương, Tài nguyên và Môi Trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Nam; Chủ tịch UBND các huyện: Tây Giang, Nam Giang, Đông Giang, Phước Sơn, Nông Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phước, Bắc Trà My, Nam Trà My và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1801/QĐ-UBND danh mục xã, bản được triển khai đầu tư đợt 1 năm 2016 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình “Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020"
- 2 Quyết định 1589/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban chỉ đạo dự án cấp điện nông thôn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2020
- 3 Quyết định 2081/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6 Quyết định 390/2007/QĐ-UBND phê duyệt chính sách hỗ trợ đầu tư cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới lưới điện hạ thế nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7 Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2006 về việc chỉ định đơn vị cung cấp vật tư thiết bị (Phần bổ sung) Dự án: Phát triển lưới điện nông thôn QN - ĐN (giai đoạn II). Hạng mục: Hộp công tơ nhựa 1 pha do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Đất đai 2003
- 10 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 1801/QĐ-UBND danh mục xã, bản được triển khai đầu tư đợt 1 năm 2016 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình “Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020"
- 2 Quyết định 1589/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban chỉ đạo dự án cấp điện nông thôn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2020
- 3 Quyết định 390/2007/QĐ-UBND phê duyệt chính sách hỗ trợ đầu tư cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới lưới điện hạ thế nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2006 về việc chỉ định đơn vị cung cấp vật tư thiết bị (Phần bổ sung) Dự án: Phát triển lưới điện nông thôn QN - ĐN (giai đoạn II). Hạng mục: Hộp công tơ nhựa 1 pha do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành