ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 716/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 05 tháng 10 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa, thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa, thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 122/TTr-STP ngày 25 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa, thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Hòa giải thương mại; Trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum (có danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế các thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Hòa giải thương mại; Trọng tài thương mại tại Quyết định số 183/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa của ngành Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự thảo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo các nội dung được công bố tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA CẤP TỈNH: 15 TTHC
STT | Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực: Hòa giải Thương mại (09 TTHC) | |||||
01 | Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) | Không quy định | - Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại. - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại. |
02 | Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) | Không quy định | - Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại. - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại. |
03 | Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Trung tâm | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) | Không quy định | - Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại. |
04 | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) | Không quy định | - Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại. - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại. |
05 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) | Không quy định | - Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại. - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại. |
06 | Chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại trong trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt hoạt động | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập của Trung tâm hòa giải thương mại có hiệu lực. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) | Không quy định | - Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại. - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại. |
07 | Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam khi thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) | Không quy định | - Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại. - Thông tư số 02/2018/TT- BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại |
08 | Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chi nhánh. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) | Không quy định | - Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại. |
09 | Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở nước ngoài | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận báo cáo của chi nhánh. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) |
| - Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại. - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại. |
II. Lĩnh vực: Trọng tài Thương mại (06 TTHC) | |||||
01 | Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác | Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) | Phí thẩm định: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng). | - Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại; - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại. |
02 | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác | Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) | Phí thẩm định: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng). | - Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại; - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại. |
03 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Trong thời hạn 15 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) | Phí thẩm định: - 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng) đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; - 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam. | - Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại. - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại. - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại. |
04 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Trong thời hạn 07 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) | Lệ phí : 500.000 đồng (năm trăm nghìn đồng | - Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại. - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại. - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại. |
05 | Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) | Phí thẩm định: 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng) | - Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại; - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại |
06 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) | Phí thẩm định: - Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng). - Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000 (một triệu đồng). - Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000 (năm triệu đồng). | - Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại. - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại. - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ CẤP TỈNH: 29 TTHC
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên Văn bản quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Hòa giải Thương mại (10 TTHC) | |||
1 | 2.002048 | Thôi làm hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của Sở Tư pháp | Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
2 | 1.005147 | Thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
3 | 1.005148 | Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại | Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
4 | 2.000532 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại | Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
5 | 2.000445 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam | Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
6 | 2.000491 | Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam | Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
7 | 2.000405 | Thay đổi địa chỉ trụ sở của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
8 | 2.000394 | Chấm dứt hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam | Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
9 | 2.000425 | Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam | Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
10 | 1.005149 | Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc | Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
II. Lĩnh vực: Trọng tài Thương mại (19 TTHC) | |||
01 | 1.001511 | Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
02 | 2.001020 | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
03 | 1.002242 | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
04 | 1.002213 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
05 | 1.002199 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
06 | 2.000951 | Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
07 | 1.002164 | Chấm dứt hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
08 | 1.002891 | Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
09 | 2.000544 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
10 | 1.002132 | Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
11 | 1.002102 | Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
12 | 1.002709 | Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
13 | 1.002703 | Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
14 | 1.002050 | Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
15 | 2.000586 | Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh trung tâm trọng tài sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
16 | 1.002026 | Thông báo về việc thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài tại nước ngoài | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
17 | 1.002009 | Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
18 | 1.001891 | Thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở, Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
19 | 1.001819 | Thông báo thay đổi danh sách trọng tài viên | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Tổng số: 44 Thủ tục hành chính (trong đó: 15 TTHC chuẩn hóa cấp tỉnh; 29 TTHC bãi bỏ cấp tỉnh) |
NỘI DUNG CHI TIẾT TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA CẤP TỈNH:
I. Lĩnh vực: Hòa giải Thương mại (09 TTHC)
1. Thủ tục hành chính: Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc
Trình tự thực hiện:
- Người có đủ tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại muốn trở thành hòa giải thương mại vụ việc thì lập hồ sơ đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc gửi Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum (qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum) nơi người đó thường trú, nơi người đó tạm trú nếu người đề nghị đăng ký là người nước ngoài.
+ Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, TP.Kon Tum, Tỉnh Kon Tum (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).
+ Thời gian: buổi sáng từ 7h30 -10h30 và buổi chiều từ 13h30-16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ).
- Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum nơi người đó thường trú, nơi người đó tạm trú nếu người đề nghị đăng ký là người nước ngoài xem xét, ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc và công bố danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc trên Cổng thông tin điện tử của Sở.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ).
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng sau đại học;
- Giấy tờ chứng minh đã qua thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 02 năm trở lên có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc.
Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hòa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: ghi tên vào danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc và công bố danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc trên Cổng thông tin điện tử của Sở.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) : Người đề nghị đăng ký phải có đủ tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai :Giấy đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc (Mẫu số 01/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
Mẫu số 01/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh 4cm x 6cm
| GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LÀM HÒA GIẢI VIÊN THƯƠNG MẠI VỤ VIỆC Kính gửi: Sở Tư pháp………………………………….. Tên tôi là: ................................................................................................... |
Tôi đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):...............................................Nam/ nữ:.......... Ngày sinh:...../....../...........
Chứng minh nhân dân số/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân số: ………......…..
Ngày cấp: .…..…/…..…./…….……... Nơi cấp: ………….................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................
Chỗ ở hiện nay:..…………………… ………………………………....................
………....…………………………………………… …………………………....
Điện thoại:......………....…… ……….……………..............................................
Email:……………….…………............................................................................
2. Nghề nghiệp:…………………………………………………………………..
Tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của hòa giải viên thương mại theo quy định pháp luật.
Tài liệu gửi kèm:
1.………………………………………… …… …………………………..
2. …………………………………………………… ……………………..
| Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng….. năm… |
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm hòa giải thương mại hoàn thiện hồ sơ gửi về Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum (qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum) nơi Trung tâm đặt trụ sở.
+ Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, TP.Kon Tum, Tỉnh Kon Tum (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).
+ Thời gian: buổi sáng từ 7h30 -10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ).
- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập Trung tâm;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Trung tâm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm hòa giải thương mại.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 05/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) : Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định cấp Giấy phép thành lập có hiệu lực hoặc trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố t rực thuộc Trung ương khác có hiệu lực.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai : Giấy đề nghị đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 04/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
Mẫu số 04/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI/
CHI NHÁNH TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Sở Tư pháp………..
Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại………………………………………………………………………………..Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại:
Họ và tên:…………………………………………Nam/nữ:...…………………
Ngày sinh:……/………/….………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………………..
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:..……………..........
Ngày cấp……./……./…….Nơi cấp:……………………………………………..
Điện thoại:………………………Email:…............................................................
Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại: ………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………......
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):…………………………………...
Giấy phép thành lập số: …………được Bộ Tư pháp cấp ngày.....tháng......năm...
Điện thoại:…………………………Fax:…………….........Email:…………........
Website (nếu có):………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
3. Lĩnh vực hoạt động:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm :
1……………………………………………………………………....... …..
2…………………………………………………………………………….
| Tỉnh (thành phố), ngày… tháng …năm… |
Mẫu số 05/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Số:................./ĐKHĐ-HGTM
|
UBND, TỈNH, TP............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .….../ĐKHĐ-HGTM | Tỉnh (thành phố), ngày……tháng……năm……. |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
1. Tên Trung tâm hòa giải thương mại:
.......................................................................……………………………………..
.................................................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập số:........................................................................................... được Bộ Tư pháp cấp ngày.....tháng......năm.........................................................
Số điện thoại:…………........Fax: ………………………Email:…… …………….
Website (nếu có)………………………………………………………………….
2. Địa điểm đặt trụ sở………………………………………… ………………….
……………………………………………………………………………………
3. Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:…………………………………………… Nam/nữ:...........................
Ngày sinh:……/………/….……................…… …………………………………
Chức vụ:.................................................................................................. ................
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:..……………..........
Ngày cấp……./……./…….Nơi cấp:…………………………………… ……......
Điện thoại:………………………Email:…...........................................................
5. Danh sách sáng lập viên Trung tâm hòa giải thương mại:
STT | Họ và tên | Năm sinh | Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân; Ngày cấp; Nơi cấp | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Nghề nghiệp |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại:
STT | Ngày, tháng, năm | Nội dung thay đổi | Xác nhận nội dung thay đổi (Ký tên, đóng dấu) |
1 | 2 | 3 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC |
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi tên gọi có hiệu lực, Trung tâm hòa giải thương mại có văn bản đề nghị thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum (qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum) nơi Trung tâm đăng ký hoạt động.
+ Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, TP.Kon Tum, Tỉnh Kon Tum (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).
+ Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ).
- Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động xem xét ra quyết định thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi tên gọi của Trung tâm hòa giải thương mại có hiệu lực.
- Văn bản đề nghị thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Trung tâm.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm hòa giải thương mại.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) : Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
4. Thủ tục hành chính: Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm hòa giải thương mại hoàn thiện hồ sơ gửi Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum (qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum) nơi Chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại đặt trụ sở.
+ Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, TP.Kon Tum, Tỉnh Kon Tum (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).
+ Thời gian: buổi sáng từ 7h30 -10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ).
- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Quyết định thành lập chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm hòa giải thương mại.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 06/TP -HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 04/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
Mẫu số 04/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI/
CHI NHÁNH TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Sở Tư pháp………..
Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại………………………………………………………………………………..Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại:
Họ và tên:…………………………………………Nam/nữ:...…………………
Ngày sinh:……/………/….………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………………..
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:..……………..........
Ngày cấp……./……./…….Nơi cấp:……………………………………………..
Điện thoại:………………………Email:…............................................................
Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại: ………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………......
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):…………………………………...
Giấy phép thành lập số: …………được Bộ Tư pháp cấp ngày.....tháng......năm...
Điện thoại:…………………………Fax:…………….........Email:…………........
Website (nếu có):………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
3. Lĩnh vực hoạt động:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm :
1……………………………………………………………………....... …..
2…………………………………………………………………………….
| Tỉnh (thành phố), ngày… tháng …năm… |
Mẫu số 06/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Số:................./ĐKHĐ-CNHGTM |
UBND, TỈNH, TP…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/ĐKHĐ-CNHGTM | Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …. |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
1. Tên chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại:
…………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt: (nếu có): …………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………..
……………………………………………………………………………………Số điện thoại:................. …………........Fax:………………………Email:………………….
Website (nếu có)………………………………………………………………….
2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh: …………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Lĩnh vực hoạt động của chi nhánh:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ và tên:……………………………………………Nam/nữ:..........................…
Ngày sinh:……/………/….……................………………………………………
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:..……………..........
Ngày cấp……./……./…….Nơi cấp:………………………………………….......
Điện thoại:………………………Email:…............................................................
5. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại
STT | Ngày, tháng, năm | Nội dung thay đổi | Xác nhận nội dung thay đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC |
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam mà Giấy đăng ký hoạt động bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác có thể gửi giấy đề nghị cấp lại đến Sở Tư pháp (qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum) nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động để được cấp lại.
+ Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, TP.Kon Tum, Tỉnh Kon Tum (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).
+ Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ).
- Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động xem xét cấp lại Giấy phép đăng ký hoạt động.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 05/TP-HGTM); Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 06/TP -HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP ; Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP -HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại/Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 09/TP - HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP ; Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 16/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
Mẫu số 09/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI/CHI NHÁNH TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Sở Tư pháp…………..
Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại:..........
............................................................................................................................. ....
Giấy đăng ký hoạt động số ..……được Sở Tư pháp cấp ngày......tháng..... năm....
Địa chỉ trụ sở Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại:
………………………………………………………………………
............................................................................................................................. ....
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ……………………………………Nam/ nữ:...…… …………… ……..
Ngày sinh:....../...../..........……..…… …………………………………………...
Chức vụ:………………………… ………………………………………………..
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Thẻ Căn cước công dân: ……………………
Ngày cấp:........./.........../...............Nơi cấp:……………………….......... ...............
Đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại với lý do cấp lại như sau:………………........................................................
.......................................................................................................................................................
............................................................................................................................. ....
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm :
1. …………………………………………………… ……………………...
2. …………………………………………………… ……………………...
| Tỉnh (thành phố), ngày… tháng…năm… |
Mẫu số 16/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA
TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………..
Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam…………..
……………………………………………………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động số……....được Sở Tư pháp cấp ngày.....tháng......năm....
Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................
……………………………………………………………………………………
Trưởng chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam:
Họ và tên: ……………………………………………………...Nam/ nữ:…….....
Ngày sinh:....../...../.......................…… …………………………………………...
Quốc tịch: ...............................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:................................
Ngày cấp:........./……../..........Nơi cấp:……………………………………………
Đề nghị Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam với lý do cấp lại như sau:……………………………………………………
……………………………………………………… ……………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm :
1. …………………………………………………… ……………………...
2. ………………………………………… …… ………………………........
| Tỉnh (thành phố), ngày… tháng…năm… |
Mẫu số 05/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
Số:................./ĐKHĐ-HGTM |
UBND, TỈNH, TP............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .….../ĐKHĐ-HGTM | Tỉnh (thành phố), ngày……tháng……năm……. |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
1. Tên Trung tâm hòa giải thương mại:
.......................................................................……………………………………..
............................................................................................................................. ....
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập số:........................................................ ................................... được Bộ Tư pháp cấp ngày.....tháng......năm.........................................................
Số điện thoại:…………........Fax: ………………………Email:…… …………….
Website (nếu có)………………………………………………………………….
2. Địa điểm đặt trụ sở………………………………………… …………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
3. Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:…………………………………………… Nam/nữ:...........................
Ngày sinh:……/………/….……................…… …………………………………
Chức vụ:..................................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:..……………..........
Ngày cấp……./……./…….Nơi cấp:…………………………………… ……......
Điện thoại:………………………Email:…......................................................... ..
5. Danh sách sáng lập viên Trung tâm hòa giải thương mại:
STT | Họ và tên | Năm sinh | Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân; Ngày cấp; Nơi cấp | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Nghề nghiệp |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại:
STT | Ngày, tháng, năm | Nội dung thay đổi | Xác nhận nội dung thay đổi |
1 | 2 | 3 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 06/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
Số:................./ĐKHĐ-CNHGTM |
UBND, TỈNH, TP…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/ĐKHĐ-CNHGTM | Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …. |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
1. Tên chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại:
…………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt: (nếu có): …………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………..
……………………………………………………………………………………Số điện thoại:................. …………........Fax:………………………Email:………………….
Website (nếu có)………………………………………………………………….
2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh: …………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Lĩnh vực hoạt động của chi nhánh:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.........................................................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ và tên:……………………………………………Nam/nữ:..........................…
Ngày sinh:……/………/….……................………………………………………
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:..……………..........
Ngày cấp……./……./…….Nơi cấp:………………………………………….......
Điện thoại:………………………Email:…............................................................
5. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại
STT | Ngày, tháng, năm | Nội dung thay đổi | Xác nhận nội dung thay đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 12/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
Số:................./ĐKHĐ-CNHGNN |
UBND, TỈNH, TP............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .….../ĐKHĐ-CNHGNN | Tỉnh (thành phố), ngày……tháng……năm……. |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Tên chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
.......................................................................……………………………………..
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):......................................................
Giấy phép thành lập số:................được Bộ Tư pháp cấp ngày.....tháng......năm....
Điện thoại:…………………………Fax:…… ……….........Email:…… …….......
Website (nếu có):……………………………………………… …………………
2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):..................
............................................................................................................... ..................
............................................................................................................................. ....
3. Lĩnh vực hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
.................................................................................................................................
............................................................................................................................. ....
.................................................................................................................................
............................................................................................................................. ....
4. Trưởng chi nhánh:
Họ và tên: ....................................................................................Nam/ nữ: .............
Ngày sinh:……/…../.......................…… …………………………………………
Quốc tịch: ...............................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:................................
Ngày cấp:........./……../..........Nơi cấp:……………………………………………
5. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
STT | Ngày, tháng, năm | Nội dung thay đổi | Xác nhận nội dung thay đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC |
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt hoạt động thì chậm nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt hoạt động, Trung tâm hòa giải thương mại thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động cho Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum (qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum) nơi Trung tâm đăng ký hoạt động.
+ Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, TP.Kon Tum, Tỉnh Kon Tum (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).
+ Thời gian: buổi sáng từ 7h30 -10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ).
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Trung tâm hòa giải thương mại thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng, hoàn tất các vụ việc đã nhận, Trung tâm hòa giải thương mại báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum nơi Trung tâm đăng ký hoạt động.
- Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum nơi Trung tâm đăng ký hoạt động quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30-16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại;
- Báo cáo về việc thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng, hoàn tất các vụ việc đã nhận của Trung tâm hòa giải thương mại.
Số lượng hồ sơ: 01.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập của Trung tâm hòa giải thương mại có hiệu lực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm hòa giải thương mại.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động, Trung tâm hòa giải thương mại thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng, hoàn tất các vụ việc đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo chấm dứt hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 19/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
Mẫu số 19/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
TÊN CỦA TRUNG TÂM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .….................. | Tỉnh (thành phố), ngày……tháng……năm……. |
THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI
THƯƠNG MẠI/CHI NHÁNH/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Kính gửi: | - Bộ Tư pháp; |
Trung tâm hòa giải thương mại ….…………………………………… ………….
.......................................................................……………………………………..
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm hòa giải thương mại:
Họ và tên: ....................................................................................Nam/ nữ: ...........
Ngày sinh:....../...../........ ................…… ………………………………………….
Chức vụ:………………………… ………………………………………………..
Chứng minh nhân dân/Số hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:…………………….
Ngày cấp:........./.........../...............Nơi cấp:……………………………….............
Điện thoại:…………………………………… ..Email:…………………………...
Thông báo chấm dứt hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh/văn phòng đại diện của Trung tâm hòa giải thương mại cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh/văn phòng đại diện của Trung tâm hòa giải thương mại:…………………………………………………………
.......................................................................……………………………………..
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.......................................................
Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại số…………………..được Bộ Tư pháp cấp ngày...........................tháng...................năm…………………....
Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm/ Chi nhánh số………………… được Sở Tư pháp cấp ngày..........................tháng..........................năm………………………..
2. Địa chỉ:.............................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
3. Lý do chấm dứt hoạt động:
...............................................................................................................................................
...................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ thủ tục chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành.
Tài liệu gửi kèm:
1. …………………………………………………… ……………………..
2. …………………………………………………… ……………………..
| Người đại diện theo pháp luật |
Trình tự thực hiện:
- Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Namhoàn thiện hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum (qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum) nơi đặt trụ sở của Chi nhánh hoặc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở mới trong trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác.
+ Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, TP.Kon Tum, Tỉnh Kon Tum (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).
+ Thời gian: buổi sáng từ 7h30 -10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ).
- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập chi nhánh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP -HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày quyết định cấp Giấy phép thành lập có hiệu lực hoặc trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác có hiệu lực.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 11/TP -HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
Mẫu số 11/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC HÒA GIẢI
THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp………..
Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam……...........
............................................................................................................................. ....
Giấy phép thành lập số:................được Bộ Tư pháp cấp ngày.....tháng......năm....
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:.....................................................................................Nam/ nữ: .............
Ngày sinh:....../....../.................................................................................................
Chức vụ:..................................................................................................................
Quốc tịch:................................................................................................................
Điện thoại:........................................... Email:........................................................
Đề nghị đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam:…………………..
…………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt: ……………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):………………………………….............................
…………………………………………………………………………………….…………………..
Điện thoại:…………………………Fax:…… ……….........Email:…… …….......
Website (nếu có):……………………………………………… …………………
2. Địa chỉ trụ sở :………………………………………… ……………………………………….
…………………………………………………… ……………................................................
3. Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm:
1 ………………………………………………… …………………....... …..
2 ………………………………………………… ………………………….
| Tỉnh (thành phố), ngày… tháng…năm… |
Mẫu số 12/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
Số:................./ĐKHĐ-CNHGNN |
UBND, TỈNH, TP............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .….../ĐKHĐ-CNHGNN | Tỉnh (thành phố), ngày……tháng……năm……. |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Tên chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
.......................................................................……………………………………..
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):......................................................
Giấy phép thành lập số:................được Bộ Tư pháp cấp ngày.....tháng......năm....
Điện thoại:…………………………Fax:…… ……….........Email:…… …….......
Website (nếu có):……………………………………………… …………………
2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):..................
............................................................................................................... ..................
............................................................................................................................. ....
3. Lĩnh vực hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
.................................................................................................................................
............................................................................................................................. ....
.................................................................................................................................
............................................................................................................................. ....
4. Trưởng chi nhánh:
Họ và tên: ....................................................................................Nam/ nữ: .............
Ngày sinh:……/…../.......................…… …………………………………………
Quốc tịch: ...............................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:................................
Ngày cấp:........./……../..........Nơi cấp:……………………………………………
5. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
STT | Ngày, tháng, năm | Nội dung thay đổi | Xác nhận nội dung thay đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC |
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh có hiệu lực, chi nhánh có văn bản đề nghị thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum (qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum)nơi chi nhánh đăng ký hoạt động.
+ Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, TP.Kon Tum, Tỉnh Kon Tum (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).
+ Thời gian: buổi sáng từ 7h30 -10h30 và buổi chiều từ 1 3h30-16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ).
- Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động xem xét ra quyết định thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chi nhánh.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh (Mẫu số 12/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
Mẫu số 12/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
Số:................./ĐKHĐ-CNHGNN |
UBND, TỈNH, TP............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .….../ĐKHĐ-CNHGNN | Tỉnh (thành phố), ngày……tháng……năm……. |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Tên chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
.......................................................................……………………………………..
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):......................................................
Giấy phép thành lập số:................được Bộ Tư pháp cấp ngày.....tháng......năm....
Điện thoại:…………………………Fax:…… ……….........Email:…… …….......
Website (nếu có):……………………………………………… …………………
2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):..................
............................................................................................................... ..................
............................................................................................................................. ....
3. Lĩnh vực hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
.................................................................................................................................
............................................................................................................................. ....
.................................................................................................................................
............................................................................................................................. ....
4. Trưởng chi nhánh:
Họ và tên: ....................................................................................Nam/ nữ: .............
Ngày sinh:……/…../.......................…… …………………………………………
Quốc tịch: ...............................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:................................
Ngày cấp:........./……../..........Nơi cấp:……………………………………………
5. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
STT | Ngày, tháng, năm | Nội dung thay đổi | Xác nhận nội dung thay đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC |
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp chi nhánh chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hòa giải thương mại thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh tại Việt Nam chấm dứt hoạt động thì chậm nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt hoạt động, chi nhánh thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động cho Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum (qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum)nơi chi nhánh đặt trụ sở.
+ Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, TP.Kon Tum, Tỉnh Kon Tum (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).
+ Thời gian: buổi sáng từ 7h30 -10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ).
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại tại Việt Nam thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng lao động, hoàn tất các vụ việc đã nhận, chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đăng ký hoạt động.
- Sở Tư pháp quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
- Báo cáo về việc thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng lao động, hoàn tất các vụ việc đã nhận.
Số lượng hồ sơ: 01.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận báo cáo của chi nhánh.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động, chi nhánh, thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng lao động, hoàn tất các vụ việc đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 20/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
Mẫu số 20/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018 /TT-BTP)
TÊN CỦA TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .….................... | Tỉnh (thành phố), ngày……tháng……năm……. |
THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: | - Bộ Tư pháp; |
Chi nhánh/ văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam……….. ………………………………………… ……….....................................
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:.....................................................................................Nam/ nữ: .............
Ngày sinh:....../...../..............................……………………………………………
Chức vụ:………………………… ………………………………………………..
Quốc tịch:………………………………………… ………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Thẻ Căn cước công dân:…………………….
Ngày cấp:........./.........../...............Nơi cấp:………………………………..............
Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam cụ thể như sau:
1.Tên chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam: ……………………………………………………………….
.......................................................................……………………………………..
Tên viết tắt: (nếu có):..............................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...……............................................
Giấy phép thành lập chi nhánh/ văn phòng đại diện số……………..……được Bộ Tư pháp cấp ngày...................tháng......................năm…..................................
Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh số……………………… được Sở Tư pháp cấp ngày..............................tháng………………….....năm………………………
2. Địa chỉ:...............................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
3. Lý do chấm dứt hoạt động:
.................................................................................................................................
............................................................................................................................. ....
.................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ thủ tục chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Tài liệu gửi kèm :
1. …………………………………………………… ……………………..
2. …………………………………………………… ……………………..
Người đại diện theo pháp luật
của chi nhánh/văn phòng đại diện
tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài
tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
II. Lĩnh vực: Trọng tài Thương mại (06 TTHC)
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ gửi cho Sở Tư pháp (qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum) nơi đặt trụ sở Trung tâm trọng tài;
+ Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, TP.Kon Tum, Tỉnh Kon Tum (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).
+ Thời gian: buổi sáng từ 7h30 -10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ).
- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm trọng tài.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài (Mẫu số 04/TP -TTTM);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có chứng thực Điều lệ Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài (Mẫu số 04/TP-TTTM).
Phí thẩm định: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài đã được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/201 0/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
Mẫu số 04/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp1………………
Tên Trung tâm trọng tài:
………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số:
…………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……… năm.... tại ……………………………………..
Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài:
……………………………………………………………………
Tên viết tắt:
……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
………………………………………………………
2. Trụ sở:
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………… Fax:……………………… Email:……………………………
Website (nếu có):……………………………………………………………… ………………
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………………………………Giới tính:……………………
Chức vụ:
………………………………………………………………………………………
Ngày sinh:……………………….Điện thoại:………………….. Email:………………………
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:……………….do ..........................................cấp ngày…..........
4. Lĩnh vực hoạt động:…………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; chúng tôi cam đoan hoạt động đúng theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1.
…………………………………………………………………………………………………………….
……
2.
……………………………………………………………………………………………………………
…
3.
…………………………………………………………………………………………………………..
…
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng….năm…… |
1 Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính Trung tâm trọng tài.
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ gửi cho Sở Tư pháp (qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum)nơi đặt trụ sở Chi nhánh của Trung tâm trọng tài;
+ Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, TP.Kon Tum, Tỉnh Kon Tum (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).
+ Thời gian: buổi sáng từ 7h30 -10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ).
- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài trong thời gian pháp luật quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP -TTTM);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu;
- Bản chính Quyết định thành lập Chi nhánh của Trung tâm trọng tài;
- Bản chính Quyết định của Trung tâm trọng tài về việc cử Trưởng Chi nhánh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP -TTTM).
Phí thẩm định: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
Mẫu số 05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỒ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: ……………..
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………… …. Fax:………………………… ………………
Email: ………………………………….............Website: (nếu có)……………………………
Giấy phép thành lập số:
…………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.... tại……………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:
………………………………………………………………………………
Tên viết tắt:
……………………………………………………………………………………
ên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
………………………………………………………
2. Trụ sở Chi nhánh: Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………….Fax: …………………… Email: ………….
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính:………………………
Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:………………..
Email:…………………………
Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân: ………………do ………………cấp ngày………………
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:
…………………………………………………………
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1
……………………………………………………………………………………………
……
2
……………………………………………………………………………………………
……
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng...năm……. |
Trình tự thực hiện:
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam hoàn thiện hồ sơ gửi cho Sở Tư pháp (qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum) nơi đăng ký hoạt động để ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động.
+ Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, TP.Kon Tum, Tỉnh Kon Tum (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).
+ Thời gian: buổi sáng từ 7h30 -10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ).
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM);
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu; Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài; Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM).
Phí thẩm định :
- 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng) đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài;
- 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại.
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
Mẫu số 10/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH
CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………………….
Tên Trung tâm trọng tài:………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số:……………………………………………… …………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.......tại …………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………… …………………………………………
Điện thoại:…………………………………… ….
Fax:………………………… ………………
Email: …………………………………...............Website (nếu có):……………………………
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1………………………………………………… …………………………………………
……
2.
……………………………………………………… ……………………………………
…
3.………………………………………… …… ……………………………………………
……
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị xin thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1
……………………………………………………………………………………………
….
2
……………………………………………………………………………………………
……
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng….năm…. |
Trình tự thực hiện: Chi nhánh Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh gửi cho Sở Tư pháp (qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum)nơi đăng ký hoạt động.
+ Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, TP.Kon Tum, Tỉnh Kon Tum (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).
+ Thời gian: buổi sáng từ 7h30 -10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ).
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài;
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Lệ phí : 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
Trình tự thực hiện: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài hoàn thiện hồ sơ xin đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp (qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum)nơi đặt trụ sở Chi nhánh.
+ Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, TP.Kon Tum, Tỉnh Kon Tum (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).
+ Thời gian: buổi sáng từ 7h30 -10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ).
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30-16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Chi nhánh, trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nơi Chi nhánh đặt trụ sở.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP -TTTM).
Phí thẩm định: 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
Mẫu số 05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỒ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: ……………..
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………… …. Fax:………………………… ………………
Email: ………………………………….............Website: (nếu có)……………………………
Giấy phép thành lập số:
…………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.... tại……………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:
………………………………………………………………………………
Tên viết tắt:
……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
………………………………………………………
2. Trụ sở Chi nhánh: Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………….Fax: …………………… Email: ………….
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính:………………………
Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:………………..
Email:…………………………
Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân: ………………do ………………cấp ngày………………
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:
…………………………………………………………
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1
……………………………………………………………………………………………
……
2
……………………………………………………………………………………………
……
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng...năm……. |
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam mà Giấy đăng ký hoạt động bị mất, rách, nát, cháy hoặc bị tiêu hủy có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp lại đến Sở Tư pháp (qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum)nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động để được cấp lại.
+ Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, TP.Kon Tum, Tỉnh Kon Tum (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).
+ Thời gian: buổi sáng từ 7h30 -10h30 và buổi chiều từ 13h30 -16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ).
- Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động xem xét cấp lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30-16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM);
- Giấy xác nhận về việc bị mất Giấy đăng ký hoạt động của công an cấp xã nơi mất giấy tờ (trong trường hợp bị mất).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM).
Phí thẩm định:
- Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000 (một triệu đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000 (năm triệu đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
Mẫu số 12/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM
TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH CỦA
TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp………………
Tên tổ chức trọng tài:
…………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp số
………………………………………………………
do Sở Tư pháp cấp ngày.... tháng... năm………………………… ……………………………
Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài /Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam:
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
………………………………………………… …… ……………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
………………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):...
3. Lĩnh vực hoạt động:
…………………………………………………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:………………………………………. Giới tính……………………………………
Chức vụ:………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày……………………………………. Quốc tịch:………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:
……………………………………………………………
Do: ……………………………….cấp ngày.....tháng.... năm.... tại……………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện nay:................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. …………………………………………………… ……………………………………
2.
………………………………………… …………… ……………………………………
…
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm…. |
- 1 Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1 Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa; bị bãi bỏ lĩnh vực Hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 4693/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi; bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 1473/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực thừa phát lại; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực trọng tài thương mại, lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được chuẩn hóa; sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thừa phát lại, Trọng tài thương mại, Hòa giải thương mại, Hộ tịch thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn
- 5 Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục gồm 09 thủ tục hành chính mới và 06 được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương mại, Hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái
- 8 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 12 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa; bị bãi bỏ lĩnh vực Hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 4693/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi; bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 1473/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực thừa phát lại; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực trọng tài thương mại, lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được chuẩn hóa; sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thừa phát lại, Trọng tài thương mại, Hòa giải thương mại, Hộ tịch thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn
- 5 Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục gồm 09 thủ tục hành chính mới và 06 được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương mại, Hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
- 6 Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái