- 1 Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1788/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Chỉ thị 29-CT/TW năm 2013 về đẩy mạnh công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế do Ban Bí thư ban hành
- 4 Chỉ thị 14-CT/TW năm 2017 về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng do Ban Chấp hành trung ương ban hành
- 5 Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 6 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 7 Chỉ thị 05-CT/TW năm 2021 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hanh
- 8 Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9 Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2023 về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10 Kế hoạch 14/KH-UBND năm 2023 về thực hiện Chương trình hành động 37-CTr/TU của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Tỉnh Trà Vinh ban hành
- 11 Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2023 về giải pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật nhằm ngăn ngừa tình trạng tham nhũng, lợi ích nhóm, lợi ích cục bộ do Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 1142/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 1490/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án "Phát triển bền vững một triệu héc-ta chuyên canh lúa chất lượng cao và phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Nghị quyết 01/NQ-CP nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2023 nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh năm 2024
- 5 Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1788/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Chỉ thị 29-CT/TW năm 2013 về đẩy mạnh công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế do Ban Bí thư ban hành
- 8 Chỉ thị 14-CT/TW năm 2017 về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng do Ban Chấp hành trung ương ban hành
- 9 Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 10 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 11 Chỉ thị 05-CT/TW năm 2021 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hanh
- 12 Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13 Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2023 về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14 Kế hoạch 14/KH-UBND năm 2023 về thực hiện Chương trình hành động 37-CTr/TU của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Tỉnh Trà Vinh ban hành
- 15 Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2023 về giải pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật nhằm ngăn ngừa tình trạng tham nhũng, lợi ích nhóm, lợi ích cục bộ do Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 1142/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 1490/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án "Phát triển bền vững một triệu héc-ta chuyên canh lúa chất lượng cao và phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 19 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 09 tháng 01 năm 2024 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng hệ thống chính trị năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2024;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 05/01/2024 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 72/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Năm 2023, trong bối cảnh tình hình kinh tế - chính trị thế giới, khu vực còn nhiều diễn biến phức tạp khó dự báo, cạnh tranh xung đột giữa các quốc gia tiếp tục căng thẳng và có chiều hướng gia tăng. Kinh tế thế giới đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức; kinh tế phục hồi chậm, tăng trưởng thấp, nhu cầu tiêu dùng giảm...; thị trường tài chính, tiền tệ, ngân hàng, bất động sản chưa thực sự ổn định; giá nguyên, vật liệu đầu vào cho sản xuất tăng cao,… Trong nước, tình hình chung đã bị tác động nhiều mặt của tình hình thế giới, nên thị trường xuất khẩu bị thu hẹp và gặp nhiều khó khăn; giá đầu ra nông sản một số loại giảm sâu, làm giảm động lực sản xuất, ảnh hưởng đến kinh tế của tỉnh,…Song, dưới sự lãnh đạo chặt chẽ, sát sao của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và các cơ quan trong hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của cộng đồng doanh nghiệp và Nhân dân, nên tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh đã phục hồi tích cực và đạt những kết quả quan trọng, khá toàn diện trên các lĩnh vực. Có 23/23 chỉ tiêu kinh tế - xã hội đều đạt và vượt so chỉ tiêu Nghị quyết. Tăng trưởng GRDP đạt 8,25%; thu ngân thu nội địa 5.710 tỷ đồng, đạt 100,2% dự toán, tăng 3,5% so với cùng kỳ; hoàn thiện, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức công bố Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; đưa 1.192 lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, đạt 132,4% chỉ tiêu Nghị quyết; các chỉ tiêu về xây dựng nông thôn mới đều hoàn thành đạt và vượt; công tác giảm nghèo, chăm sóc sức khỏe nhân dân được quan tâm; thực hiện tốt các hoạt động an sinh xã hội, đền ơn đáp nghĩa; văn hóa, giáo dục tiếp tục có bước phát triển; an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội được đảm bảo.
Năm 2024 là năm quyết định nhiều vấn đề quan trọng để tạo điều kiện cho việc tổng kết Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Trà Vinh lần thứ XI. Trong bối cảnh tình hình vừa thuận lợi vừa khó khăn đan xen của thế giới và trong nước, để phấn đấu tốc độ tăng trưởng GRDP của tỉnh đạt 8,5% trở lên so với năm 2023 và các chỉ tiêu chủ yếu khác đã đề ra trong năm 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phát huy tối đa các mặt tích cực, kết quả đạt được trong những năm qua; theo chức năng, nhiệm vụ được giao, nghiêm túc triển khai thực hiện nhanh, hiệu quả, thiết thực và toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Kế hoạch của UBND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội năm 2024 và Kế hoạch này.
I. QUÁN TRIỆT CHỦ ĐỀ, QUAN ĐIỂM VÀ TRỌNG TÂM CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CỦA CHÍNH PHỦ
Các sở, ngành, địa phương quán triệt, thực hiện nghiêm tinh thần chủ đề điều hành năm 2024: “Kỷ cương, trách nhiệm; chủ động, kịp thời; tăng tốc, sáng tạo; hiệu quả, bền vững” và 06 quan điểm, trọng tâm chỉ đạo điều hành của Chính phủ phủ trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
1. Quán triệt, chấp hành nghiêm, thực hiện đồng bộ, quyết liệt, hiệu quả, thực chất Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; các Nghị quyết chuyên đề của Trung ương và các Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, đã được cụ thể hóa tại Quyết định số 1740/QĐ-UBND ngày 26/8/2021 và Quyết định số 2127/QĐ-UBND ngày 01/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ, Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết số 14/2020/NQ- HĐND ngày 09/12/2020 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025 của UBND tỉnh. Chủ động, tích cực chuẩn bị Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội XIV của Đảng. Tập trung tổng kết các Kế hoạch 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 và xây dựng các Kế hoạch 5 năm giai đoạn 2026 - 2030.
2. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, khơi dậy tinh thần yêu nước, ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước hùng cường, thịnh vượng. Huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực, trong đó nội lực là cơ bản, chiến lược, lâu dài, quyết định, kết hợp với ngoại lực là quan trọng, cần thiết, đột phá, thường xuyên.
3. Tập trung chỉ đạo điều hành chủ động, linh hoạt, hiệu quả, bám sát tình hình thực tiễn, kịp thời ứng phó với những vấn đề cấp bách phát sinh trong ngắn hạn, đồng thời thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp mang tính căn cơ trong trung và dài hạn.
4. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả và nâng cao trách nhiệm người đứng đầu; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính. Tiếp tục đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; chấn chỉnh, khắc phục triệt để việc né tránh, đùn đẩy trách nhiệm trong thực thi công vụ; đồng thời phải bảo vệ cán bộ dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung.
5. Phát triển văn hóa gắn với kinh tế, xã hội; chú trọng xây dựng nếp sống văn hoá lành mạnh, phát huy những giá trị thuần phong, mỹ tục; ngăn chặn sự suy thoái về đạo đức, lối sống. Thực hiện tốt các chính sách người có công, đối tượng chính sách, bảo đảm an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân, nhất là người có công, gia đình chính sách, hộ nghèo, các đối tượng yếu thế ở vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc thiểu số.
6. Bảo đảm quốc phòng, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; chủ động, tích cực hội nhập quốc tế. Tăng cường công tác thông tin, truyền thông chính sách, tạo đồng thuận xã hội, củng cố niềm tin trong Nhân dân.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp theo Phụ lục I; chỉ tiêu chủ yếu của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 theo Phụ lục II; một số chỉ tiêu cụ thể của các ngành, lĩnh vực năm 2024 theo Phụ lục III (đính kèm); các đề án, dự án theo Chương trình công tác năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 27/12/2023).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Phát huy tối đa các mặt tích cực, kết quả đạt được, nỗ lực khắc phục những hạn chế, bất cập trên các lĩnh vực; theo chức năng, nhiệm vụ được giao, nghiêm túc triển khai thực hiện nhanh, hiệu quả, thiết thực và toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra tại Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 và các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Kế hoạch này; kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh, tạo chuyển biến rõ nét ngay từ đầu năm; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện của bộ, ngành, địa phương mình.
b) Trước ngày 31/01/2024, xây dựng, ban hành Kế hoạch, các văn bản cụ thể của sở, ngành, địa phương để triển khai thực hiện Kế hoạch này; trong đó xác định rõ, đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện và phân công đơn vị chủ trì, gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện, định kỳ hàng tháng, quý tổng hợp, báo cáo lồng ghép trong báo cáo kinh tế-xã hội, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh; tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch này, gửi Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 10 tháng 11 năm 2024, để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, tổng hợp báo cáo hàng tháng, kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, dự toán ngân sách nhà nước tại phiên họp UBND tỉnh hàng tháng để kịp thời có giải pháp tháo gỡ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, địa phương tổng kết thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư đúng thời gian quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, Báo Trà Vinh, các sở, ngành, địa phương phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Kế hoạch này trong các ngành, địa phương và Nhân dân./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
(Kèm theo Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi/đôn đốc/tổng hợp báo cáo |
I. | Ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn |
|
|
1. | Thực hiện hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt, kịp thời, hiệu quả theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; hướng tín dụng vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên và các động lực tăng trưởng kinh tế; kiểm soát tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro. Khuyến khích các tổ chức tín dụng tiết giảm chi phí, đơn giản hóa thủ tục cho vay, phấn đấu giảm mặt bằng lãi suất cho vay nhằm hỗ trợ nền kinh tế; tiếp tục triển khai các giải pháp tăng khả năng tiếp cận vốn tín dụng của doanh nghiệp, người dân, góp phần hạn chế “tín dụng đen”. | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Trà Vinh |
|
2. | Quản lý thu ngân sách nhà nước chặt chẽ, hoàn thuế theo đúng quy định; tiếp tục triển khai thực hiện cải cách thủ tục hành chính về thuế, đẩy mạnh điện tử hóa quản lý thuế; chống thất thu thuế, quyết liệt thu hồi nợ đọng thuế; bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, khai thác tối đa nguồn thu và có giải pháp nuôi dưỡng nguồn thu hiệu quả, bền vững. Thực hiện các chính sách miễn, giảm, gia hạn thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp. | Cục Thuế |
|
3. | Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính - ngân sách nhà nước; triệt để tiết kiệm chi, nhất là chi thường xuyên, phấn đấu cắt giảm chi thường xuyên 5% so với dự toán; kiểm soát bội chi, nợ công trong giới hạn cho phép; chi trả kịp thời các nghĩa vụ nợ của ngân sách nhà nước. | Sở Tài chính, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài chính |
4. | Thực hiện nghiêm quy định về đấu giá khi thực hiện chuyển nhượng, cho thuê tài sản công, giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật. | Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
5. | Tăng cường công tác xúc tiến thương mại; tiếp tục đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, sản phẩm, chuỗi cung ứng. Hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng hiệu quả các cam kết trong các Hiệp định thương mại tự do (FTA). Kịp thời thông báo, tuyên truyền nâng cao nhận thức của các nhà sản xuất, xuất khẩu về các loại rào cản của các thị trường nhập khẩu, nhất là các yêu cầu mới đối với việc “xanh hóa” sản xuất nhằm cải thiện chất lượng hàng hóa, hạn chế rủi ro, bị động cho doanh nghiệp. | Sở Công Thương |
|
6. | Triển khai hiệu quả các chương trình, đề án về phát triển thị trường trong nước; phấn đấu tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng. Theo dõi sát tình hình thị trường, thực hiện các biện pháp bảo đảm cân đối cung cầu hàng hóa, nhất là trong các dịp Lễ, Tết.... | Sở Công Thương |
|
7. | Tăng cường công tác quản lý thị trường; kiểm tra, kiểm soát thị trường có trọng tâm, hiệu lực, hiệu quả, nhất là các lĩnh vực, mặt hàng thiết yếu tác động lớn đến kinh tế - xã hội, sản xuất trong nước và quyền lợi người tiêu dùng; đấu tranh; xử lý nghiêm các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, đầu cơ, thao túng, tăng giá bất hợp lý. | Cục Quản lý thị trường |
|
8. | Chủ động chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thực hiện ngay sau khi được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch vốn. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công ngay từ đầu năm 2024, đặc biệt là các dự án trọng điểm, các chương trình mục tiêu quốc gia; phấn đấu giải ngân trên 95% kế hoạch được giao đầu năm. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
9. | Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án. Kiên quyết loại bỏ những dự án không thật sự cần thiết, điều chuyển vốn các dự án không có khả năng giải ngân được sang các dự án có khối lượng hoàn thành nhưng thiếu vốn hoặc có nhu cầu bổ sung vốn để đẩy nhanh tiến độ thi công và giải ngân vốn, không để lãng phí, kém hiệu quả. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
10. | Đổi mới các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch. Tổ chức các chương trình giới thiệu du lịch, kích cầu du lịch. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
II. | Tiếp tục rà soát, hoàn thiện thể chế, pháp luật, cơ chế, chính sách gắn với nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thực hiện pháp luật; đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định kinh doanh |
|
|
11. | Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật theo Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2023 về một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật nhằm ngăn ngừa tình trạng tham nhũng, lợi ích nhóm, lợi ích cục bộ. Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan trong xây dựng, ban hành, rà soát, kiểm tra và thực thi văn bản quy phạm pháp luật. Tăng cường công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời sửa đổi hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi các văn bản mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập. | Sở Tư pháp, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tư pháp |
12. | Nâng cao vai trò, năng lực, tính chuyên nghiệp, chất lượng và tăng cường truyền thông, ứng dụng công nghệ thông tin trong trợ giúp pháp lý. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong các lĩnh vực hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa... | Sở Tư pháp |
|
13. | Tập trung rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, không để phát sinh thủ tục, quy định mới không cần thiết, không phù hợp. Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và trong từng cơ quan, địa phương để nâng cao hiệu quả thực thi công vụ. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị về nâng cao chất lượng phục vụ trong thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thông qua việc sử dụng hiệu quả Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh |
14. | Tiếp tục tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để phục hồi và phát triển ổn định, lành mạnh, bền vững các loại thị trường, nhất là thị trường bất động sản, lao động, khoa học công nghệ, năng lượng... góp phần nâng cao hiệu quả huy động, sử dụng các nguồn lực cho sản xuất kinh doanh. | Các Sở: Xây dựng, Lao động- Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Công Thương |
|
III. | Đẩy mạnh xây dựng, phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng chiến lược đồng bộ, hiện đại, nhất là hệ thống đường cao tốc, cảng hàng không, bến cảng, hạ tầng đô thị, hạ tầng liên vùng, hạ tầng số |
|
|
15. | Phối hợp với các Ban quản lý dự án của Bộ Giao thông vận tải: đẩy nhanh tiến độ thi công xây dựng các dự án trọng điểm: Luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu (giai đoạn 2), cầu Đại Ngãi nối Trà Vinh - Sóc Trăng; triển khai các thủ tục để thực hiện các dự án Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 53 (đoạn Long Hồ - Ba Si)(đã được Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư), Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 54 (Vĩnh Long - Trà Vinh) và Đầu tư xây dựng Quốc lộ 60 đoạn qua tỉnh Trà Vinh (02 dự án này đã được Bộ Giao thông vận tải giao các Ban quản lý dự án tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi). Phối hợp hoàn tất thủ tục đầu tư dự án xây dựng tuyến hành lang ven biển, cầu Cổ Chiên 2. Đẩy nhanh tiến độ thi công Đường tỉnh 915B (giai đoạn 2), đường dẫn vào khu bến tổng hợp Định An và cầu Ba Động. Tham mưu, phối hợp lập Kế hoạch triển khai đầu tư các Đường tỉnh đã được phê duyệt tại Quyết định số 1142/QĐ-TTG ngày 02/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Qui hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2023, tầm nhìn đến năm 2050. Thực hiện tốt công tác bảo trì công trình nhằm đảm bảo đồng bộ thông suốt giữa giao thông đường bộ với đường thủy, cảng biển, các Khu, Cụm công nghiệp và Khu Kinh tế Định An. | Sở Giao thông vận tải, các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Giao thông vận tải |
16. | Triển khai thực hiện đầu tư Cải tạo, nâng cấp các tuyến Đường tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch đầu tư công được duyệt. Đẩy nhanh tiến độ thi công các dự án được giao làm chủ đầu tư. | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh |
|
17. | Tiếp tục theo dõi diễn biến thị trường vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các vật liệu chủ yếu; kịp thời công bố chỉ số giá xây dựng để các tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, gia hợp đồng xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh. | Sở Xây dựng |
|
18. | Triển khai kịp thời, hiệu quả Quy hoạch, kế hoạch phát triển điện, đảm bảo an ninh năng lượng, cung ứng đủ điện cho sản xuất kinh doanh, đời sống Nhân dân. Tiếp tục tập trung tháo gỡ khó khăn các dự án điện; đảm bảo tiến độ đầu tư, xây dựng các công trình nguồn điện, lưới điện. | Sở Công Thương, các sở, ngành, địa phương có liên quan | Sở Công Thương |
19. | Tiếp tục chuyển dịch, phát triển và phổ cập hạ tầng viễn thông truyền thống sang hạ tầng số; thúc đẩy phát triển hạ tầng công nghệ số và nền tảng số, ứng dụng số tạo động lực phát triển kinh tế số. | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
20. | Tích cực triển khai các tiêu chí, tiêu chuẩn về hạ tầng thương mại, đầu tư xây dựng và quản lý chợ, thí điểm mô hình chợ bảo đảm an toàn thực phẩm theo Tiêu chuẩn Việt Nam về chợ kinh doanh thực phẩm... | Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
21. | Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, thích ứng với biến đổi khí hậu, trọng tâm là các công trình thủy lợi, nước sạch nông thôn phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, ổn định đời sống người dân nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Tập trung triển khai kịp thời, hiệu quả các dự án phát triển bền vững vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu sử dụng vốn vay nước ngoài. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nông nghiệp và PTNT |
22. | Tập trung nguồn lực xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, nâng cao chất lượng các tiêu chí đô thị thành phố Trà Vinh, thị xã Duyên Hải, thị trấn Tiểu Cần mở rộng, thị trấn Cầu Ngang, thị trấn Càng Long; nâng xã Dân Thành thành phường thuộc thị xã Duyên Hải, phấn đấu tỷ lệ đô thị hóa đạt 31,48%. Triển khai nhanh, hiệu quả Chương trình phát triển đô thị, đề án đô thị thông minh. Tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn, liên tục. | Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Xây dựng |
IV. | Tập trung thực hiện hiệu quả, thực chất cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, tăng cường năng lực nội sinh, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển nhanh, bền vững; đẩy mạnh phát triển kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế ban đêm, thương mại điện tử, các ngành, lĩnh vực mới nổi, các mô hình kinh doanh mới, hiệu quả; làm mới các động lực tăng trưởng cũ và khai thác hiệu quả các động lực tăng trưởng mới |
|
|
23. | Cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực và trong nội ngành gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, tính tự chủ; khả năng thích ứng và sức chống chịu của nền kinh tế. | Các sở, ngành có liên quan | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
24. | Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành công nghiệp. Nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Đẩy mạnh ứng dụng thành tựu của Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 vào sản xuất công nghiệp. | Sở Công Thương |
|
25. | Triển khai quyết liệt, hiệu quả Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động số 37-CTr/TU ngày 19/10/2022 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Tiếp tục chuyển đổi tư duy từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp. Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành nông nghiệp; khuyến khích phát triển nông nghiệp xanh, sạch, sinh thái, hữu cơ, tuần hoàn, công nghệ cao, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu. Tổ chức lại sản xuất theo vùng chuyên canh, sản phẩm chủ lực gắn với chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc và xây dựng mã số vùng trồng, vùng nuôi. Đổi mới và phát triển kinh tế hợp tác, hỗ trợ hợp tác, liên kết theo chuỗi giá trị; có kế hoạch sản xuất phù hợp với xu thế tiêu dùng, nhu cầu của thị trường. Thực hiện các chiến lược phát triển ngành hàng theo hướng tích hợp đa giá trị, hợp tác liên ngành, tăng hàm lượng khoa học công nghệ; thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, xây dựng nông thôn số, nông dân số. Nâng cao năng lực, chất lượng hệ thống khuyến nông phục vụ cơ cấu lại ngành và xây dựng nông thôn mới. Tập trung tổ chức triển khai hiệu quả Quyết định số 1490/QĐ- TTg ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển bền vững một triệu héc-ta chuyên canh lúa chất lượng cao và phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030”. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nông nghiệp và PTNT |
26. | Tiếp tục cơ cấu lại một số ngành, lĩnh vực dịch vụ quan trọng như: thương mại, dịch vụ logistics, vận tải,... Tập trung đầu tư du lịch; đổi mới các hoạt động quảng bá xúc tiến, truyền thông, phát triển các sản phẩm, dịch vụ du lịch có tiềm năng và lợi thế cạnh tranh; đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, chất lượng dịch vụ. Thực hiện chuyển đổi số và tăng cường ứng dụng công nghệ trong ngành du lịch. | Các Sở: Công Thương, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
27. | Tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng, kiểm soát chặt chẽ chất lượng công trình xây dựng và đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, phân cấp trong hoạt động đầu tư xây dựng. | Sở Xây dựng |
|
28. | Tiếp tục cơ cấu lại đầu tư công, phát huy tính chủ động, sáng tạo, trách nhiệm của từng cấp, từng ngành, nâng cao trách nhiệm người đúng đầu gắn với cơ chế kiểm tra, giám sát hiệu quả; giải quyết những vướng mắc trong quy trình quản lý đầu tư. Xử lý nghiêm hành vi vi phạm pháp luật, tham nhũng, tiêu cực, gây thất thoát, lãng phí trong đầu tư công. Bố trí vốn bảo đảm trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với tiến độ thực hiện dự án, không để tình trạng dàn trải, manh mún, chia cắt, lãng phí, kém hiệu quả; tập trung vốn cho các dự án quan trọng, chương trình, dự án phát triển hạ tầng trọng điểm có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
29. | Triển khai quyết liệt Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021-2025”; tập trung thực hiện có hiệu quả phương án xử lý các tổ chức tín dụng yếu kém. Đẩy mạnh xử lý nợ xấu; tăng cường kiểm soát chất lượng tín dụng, trích lập dự phòng rủi ro theo quy định pháp luật. Triển khai các giải pháp chuyển đổi số hoạt động ngân hàng, đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt, đảm bảo an ninh, an toàn hoạt động thanh toán trong nền kinh tế. | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Trà Vinh |
|
30. | Tăng cường kỷ luật, kỷ cương về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại có vốn nhà nước, nâng cao hiệu quả đầu tư kinh doanh vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Thúc đẩy công khai, minh bạch thông tin doanh nghiệp và tăng cường trách nhiệm giải trình của doanh nghiệp. | Sở Tài chính |
|
31. | Tổ chức thực hiện hiệu quả các giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững. | Sở Xây dựng |
|
32. | Tổ chức triển khai hiệu quả Luật Hợp tác xã năm 2023; xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Khuyến khích phát triển mạnh mẽ kinh tế tư nhân thực sự trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế. Tăng cường liên kết giữa tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã với các thành phần kinh tế khác. Xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ mới. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
V. | Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nhất là nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ sinh học, trí tuệ nhân tạo, chip và chất bán dẫn gắn với đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo khởi nghiệp |
|
|
33. | Tiếp tục thực hiện quyết liệt, hiệu quả chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; nhất là triển khai thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TU ngày 11/10/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, kỹ năng nghề nghiệp, việc làm và bảo đảm an toàn trường học. Xây dựng đội ngũ nhà giáo nêu cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp, thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương thực thi nhiệm vụ ; đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, kiểm tra - đánh giá và công tác quản lý giáo dục | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo |
34. | Thường xuyên rà soát đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục để có các giải pháp tháo gỡ kịp thời tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ giữa các cơ sở giáo dục. Tiếp tục thực hiện nâng chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên theo lộ trình. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
35. | Ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học cho các cơ sở giáo dục, đào tạo; trong đó quan tâm đầu tư xây dựng trường, lớp học ở các khu công nghiệp và kiên cố hóa trường, lớp học ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo |
36. | Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao. | Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trường Đại học Trà Vinh |
|
37. | Phát triển giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề; tập trung cho công tác tuyển sinh, nhất là tuyển sinh trình độ cao đẳng, trung cấp; đẩy mạnh đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động, thúc đẩy đào tạo lao động có trình độ tay nghề cao. Triển khai hiệu quả Chương trình quốc gia về tăng năng suất lao động. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trường Đại học Trà Vinh |
|
38. | Tiếp tục thúc đẩy sự phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo; phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung tâm. Phát triển thị trường khoa học và công nghệ. Thúc đẩy mạnh mẽ hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo quốc gia. | Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành có liên quan, Trường Đại học Trà Vinh | Sở Khoa học và Công nghệ |
VI. | Phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa, xã hội, bảo đảm gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế; bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân; tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc trong giai đoạn mới. |
|
|
39. | Tiếp tục xây dựng và phát triển văn hoá, con người Việt Nam đáp ủng yêu cầu phát triển bền vững. Tổ chức trang trọng, lành mạnh, an toàn, tiết kiệm các sự kiện văn hóa, thể thao và du lịch Mừng Đảng, Mừng Xuân, các ngày lễ lớn, các sự kiện trọng đại... Tập trung xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh; chú trọng xây dựng đời sống văn hoá cơ sở, tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá", xây dựng gia đình văn hóa; ấp, khóm văn hóa; xã, phường tiêu biểu. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
40. | Quan tâm hơn nữa đến việc bảo tồn, tôn tạo và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
41. | Phát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng; đầu tư, nâng cao thành tích của các môn thể thao thành tích cao. Chuẩn bị lực lượng vận động viên, huấn luyện viên tham dự các giải thể thao quốc gia, quốc tế năm 2024 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
42. | Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 14-CT/TW ngày 19/7/2017 của Ban Bí thư về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng và Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. Thực hiện chi trả trợ cấp ưu đãi người có công không dùng tiền mặt và chỉ trả thông qua tổ chức dịch vụ bưu chính công ích phù hợp với điều kiện thực tế và quy định của pháp luật. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
43. | Thực hiện các chính sách trợ giúp xã hội bảo đảm đầy đủ, kịp thời, đúng đối tượng. Nắm chắc tình hình đời sống của người dân, bảo đảm an sinh xã hội cho người dân có hoàn cảnh khó khăn dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn; tổ chức cứu trợ đột xuất kịp thời khi có thiên tai, dịch bệnh xảy ra. Đẩy mạnh việc thực hiện chi trả trợ cấp an sinh xã hội không dùng tiền mặt. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
44. | Tiếp tục triển khai triển khai đồng bộ các giải pháp giảm nghèo bền vững theo hướng đa chiều, bao trùm, bảo đảm mức sống tối thiểu và các dịch vụ xã hội cơ bản; hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế, từng bước nâng cao thu nhập, ổn định cuộc sống lâu dài cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tinh thần Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 23/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030. Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách giảm nghèo theo quy định. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
45. | Tăng cường công tác giám sát về tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý chặt chẽ đối tượng thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội, đối tượng thụ hưởng. Tổ chức thực hiện kịp thời chính sách bảo hiểm thất nghiệp; kịp thời hỗ trợ tư vấn, bồi dưỡng kỹ năng nghề, giới thiệu người lao động tìm kiếm việc làm mới. Có giải pháp, chính sách hiệu quả để khắc phục tình trạng người lao động rút bảo hiểm xã hội một lần. | Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
46. | Phát triển mạnh thị trường lao động, tăng cường kết nối cung cầu lao động trên thị trường. Nâng cao năng lực và đẩy mạnh công tác dự báo nhu cầu sử dụng lao động, nhu cầu đào tạo nghề nghiệp của doanh nghiệp. Phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, thực hiện số hoá. Thúc đẩy việc làm bền vững, sử dụng lao động hiệu quả thông qua các chương trình, đề án, chính sách tín dụng hỗ trợ tạo việc làm, tham gia thị trường lao động. Nâng cao hiệu quả cho vay Quỹ quốc gia về việc làm; chú trọng tạo việc làm mới, giải quyết việc làm cho thanh niên, lao động trung niên, lao động yếu thế và lao động nữ. Nâng cao hiệu quả công tác an toàn, vệ sinh lao động theo tinh thần Chỉ thị 29-CT/TW ngày 18/9/2013 của Ban Bí thư về đẩy mạnh công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
47. | Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; tăng cường công tác quản lý, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
48. | Đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân; tập trung triển khai nhanh, hiệu quả Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”. | Sở Xây dựng |
|
49. | Tăng cường các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, bảo đảm an ninh, an toàn tại các cơ sở y tế. Đẩy mạnh quản lý sức khỏe toàn dân. Phát triển y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại. Nâng cao năng lực dự báo, giám sát và phát hiện sớm, khống chế kịp thời, có hiệu quả các dịch bệnh, các sự kiện khẩn cấp về y tế công cộng. Tăng cường quản lý các bệnh không lây nhiễm, bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích, môi trường y tế, an toàn thực phẩm, nâng cao sức khỏe. Thúc đẩy triển khai thực hiện chương trình chuyển đổi số y tế. Thực hiện các giải pháp tăng cường đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, luân phiên cán bộ y tế để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế cơ sở. | Sở Y tế |
|
50. | Tập trung khắc phục hiệu quả tình trạng thiếu thuốc, vật tư, thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập. Đáp ứng đầy đủ, kịp thời vắc xin và duy trì tỷ lệ tiêm các loại vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng trên 90%. Hoàn thành xây dựng cơ chế tổ chức cung ứng, dự trữ, mua sắm đặc thù đối với các loại thuốc hiếm, thuốc điều trị bệnh hiếm. | Sở Y tế |
|
51. | Đẩy nhanh việc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030. Tập trung triển khai hiệu quả các đề án, chương trình, chiến lược; quy định về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền tháo gỡ kịp thời, thực chất các khó khăn, vướng mắc đối với công tác dân tộc và chính sách dân tộc. | Ban Dân tộc, các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ban Dân tộc |
52. | Tổ chức triển khai hiệu quả các chương trình, đề án về trẻ em; đặc biệt là Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030. Xây dựng môi trường sống an toàn, thân thiện, lành mạnh để phát triển trẻ em toàn diện; thực hiện hiệu quả chính sách, pháp luật về bảo vệ trẻ em, phòng, chống xâm hại, tai nạn, thương tích trẻ em, bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng, thúc đẩy thực hiện quyền tham gia của trẻ em. Phòng ngừa, kiểm soát và giảm số lượng trẻ em bị xâm hại, trẻ em bị tai nạn, thương tích, nhất là đuối nước, tai nạn giao thông. Bảo đảm việc hỗ trợ, can thiệp kịp thời đối với trẻ em có nguy cơ bị xâm hại và trẻ em bị xâm hại; bảo đảm tính mạng và sức khỏe của trẻ em. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
53. | Thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021- 2030, Chương trình phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới 2021-2025, Chương trình truyền thông về bình đẳng giới đến năm 2030 và các chương trình, đề án thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ. Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo, quản lý; xây dựng các mô hình hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp, kinh doanh. Triển khai, nhân rộng các mô hình phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
54. | Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tệ nạn xã hội; chương trình mục tiêu quốc gia về phòng, chống ma túy, nâng cao hiệu quả cai nghiện ma túy. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
VII. | Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, an ninh nguồn nước, phòng, chống thiên tai, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường |
|
|
55. | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo, năng lực phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu; đẩy mạnh chuyển đổi năng lượng xanh, phát triển năng lượng tái tạo. Xây dựng các phương án ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai; tăng cường kiểm tra, khảo sát và đề xuất xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển. Ưu tiên bố trí các nguồn lực, đẩy nhanh thực hiện các dự án trọng điểm về ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai. Bảo đảm an ninh nguồn nước, bảo đảm nguồn nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất; chủ động phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
56. | Tập trung thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Triển khai thực hiện Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh. Quản lý và sử dụng hiệu quả các loại tài nguyên đất, nước, khoáng sản. | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường |
57. | Tổ chức triển khai hiệu quả Quy hoạch bảo vệ môi trường thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Tập trung xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Tăng cường nâng cao ý thức cộng đồng trong bảo vệ môi trường; kiểm soát, quản lý chặt chẽ môi trường trong sản xuất, kinh doanh, khu dân cư, làng nghề ven biển... | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường |
58. | Nâng cao năng lực quan trắc môi trường, dự báo, cảnh báo, trọng tâm là dự báo, cảnh báo các thiên tai, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và phục vụ phòng, tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai trong tình hình mới. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
VIII. | Thúc đẩy phát triển liên kết vùng, Hội đồng vùng, thực hiện nghiêm quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; đẩy nhanh tốc độ, nâng cao chất lượng đô thị hoá và kinh tế đô thị. |
|
|
59. | Tăng cường liên kết vùng, nhất là hạ tầng giao thông, năng lượng; tiếp tục triển khai quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp theo các nghị quyết của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
60. | Triển khai thực hiện hiệu quả quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư, |
61. | Triển khai các quy hoạch ngành quốc gia | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ngành chủ trì |
62. | Tích cực triển khai Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Đẩy mạnh triển khai các quy hoạch, kế hoạch, đề án về phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu, đô thị thông minh, đô thị tăng trưởng xanh. | Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Xây dựng |
IX. | Tiếp tục hoàn thiện, xây dựng bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đẩy mạnh hơn nữa công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, lợi ích nhóm; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính |
|
|
63. | Tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong của các cơ quan, đơn vị theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã. Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở mức độ tự chủ về tài chính, tăng cường phân cấp tính chủ động cho các đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở Nội vụ, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nội vụ, |
64. | Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thể chế, cải cách tổ chức bộ máy, công chức, công vụ và thủ tục hành chính; tập trung xây dựng chính quyền điện tử, đẩy mạnh chuyển đổi số quốc gia. Đẩy mạnh phát triển các hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp. Tập trung rà soát, xử lý các vướng mắc, bất cập về thủ tục hành chính; nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình. | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ |
65. | Triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng. Triển khai đồng bộ, hiệu quả các giải pháp tăng cường, nâng cao hiệu quả phòng ngừa, phát hiện, xử lý tham nhũng; tập trung thanh tra các lĩnh vực nhạy cảm, có nguy cơ tham nhũng cao hoặc có nhiều dư luận về tham nhũng; tiến hành thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu các bộ, ngành, địa phương trong việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng. | Thanh tra tỉnh, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thanh tra tỉnh |
66. | Khắc phục triệt để tình trạng đùn đẩy, né tránh, sợ sai, sợ trách nhiệm của một bộ phận cán bộ, công chức. Khen thưởng, kỷ luật kịp thời, đúng đối tượng, đúng quy định; khuyến khích cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám đột phá vì lợi ích chung; siết chặt kỷ cương, kỷ luật hành chính, nâng cao đạo đức, văn hóa công vụ, tính chuyên nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ trong thực thi công vụ. | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nội vụ |
67. | Thực hiện hiệu quả công tác tiếp công dân. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, phù hợp thực tế đối với các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền ngay từ khi mới phát sinh tại cơ sở; thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật. | Thanh tra tỉnh, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thanh tra tỉnh |
68. | Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả thi hành pháp luật và quản lý nhà nước trong các lĩnh vực hành chính tư pháp; giám định tư pháp; tăng cường xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, bảo đảm thông tin lý lịch tư pháp luôn được cập nhật đầy đủ, kịp thời. | Sở Tư pháp |
|
69. | Tích cực thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. | Công an tỉnh, các sở, ngành có liên quan | Công an tỉnh, |
70. | Triển khai hiệu quả chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Kiểm soát chặt chẽ các khoản chi ngân sách nhà nước theo dự toán, kế hoạch giao, bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức và điều kiện bố trí vốn theo quy định; cắt giảm các khoản chi chưa thật sự cần thiết, tiết kiệm chi thường xuyên. Tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm. | Sở Tài chính, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài chính |
X. | Tăng cường, củng cố tiềm lực quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ; bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội. Không để Đảng, Nhà nước bị động, bất ngờ về chiến lược |
|
|
71. | Tăng cường cảnh giác, chủ động xây dựng phương án, kế hoạch sẵn sàng chiến đấu, nắm chắc, đánh giá, dự báo kịp thời, chính xác tình hình, tuyệt đối không chủ quan, không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống, đảm bảo an toàn địa bàn. Huy động hiệu quả các nguồn lực, xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn dân vững mạnh. Thực hiện tốt chủ trương kết hợp chặt chẽ quốc phòng, an ninh với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh. Tiếp tục triển khai hiệu quả các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố quốc phòng, an ninh. | BCH Quân sự tỉnh, BCH Bộ đội Biên phòng, Công an tỉnh |
|
72. | Chỉ đạo chuẩn bị tốt lực lượng, phương tiện, phương án phòng thủ dân sự, phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, sự cố môi trường, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn. | BCH Quân sự tỉnh, BCH Bộ đội Biên phòng, Công an tỉnh |
|
73. | Chủ động nâng cao chất lượng công tác nắm, phân tích, dự báo tình hình, bảo đảm an ninh, an toàn các mục tiêu, công trình trọng điểm, các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội quan trọng của đất nước, của tỉnh. | BCH Quân sự tỉnh, BCH Bộ đội Biên phòng, Công an tỉnh |
|
74. | Làm tốt công tác bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, bảo đảm an ninh thông tin truyền thông, an ninh mạng, an ninh kinh tế, ... Tập trung tấn công trấn áp mạnh, quyết liệt với các loại tội phạm, nhất là tội phạm có tổ chức liên quan đến “tín dụng đen”, kinh tế, tham nhũng, tội phạm sử dụng công nghệ cao… | Công an tỉnh |
|
XI. | Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả các hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định và tạo điều kiện thuận lợi, thu hút các nguồn lực để phục vụ phát triển đất nước, củng cố và nâng cao uy tín, vị thế quốc tế của Việt Nam |
|
|
75. | Đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại; đẩy mạnh công tác ngoại giao kinh tế, tranh thủ hiệu quả các nguồn lực bên ngoài, thúc đẩy hợp tác trong những lĩnh vực phục vụ thiết thực cho phát triển kinh tế - xã hội. | Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
76. | Kết hợp chặt chẽ giữa ngoại giao văn hóa và thông tin đối ngoại để quảng bá hình ảnh. Triển khai hiệu quả Chiến lược Ngoại giao văn hóa đến năm 2030. Tăng cường gắn kết, phối hợp chặt chẽ và đồng bộ hơn nữa công tác ngoại giao văn hóa với ngoại giao kinh tế và công tác người Việt Nam ở nước ngoài để đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội. Thúc đẩy phục hồi du lịch, giao lưu nhân dân, hợp tác văn hóa. Tiếp tục đổi mới, triển khai hiệu quả công tác người Việt Nam ở nước ngoài và bảo hộ công dân. | Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
XII | Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, nhất là công tác truyền thông chính sách, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội |
|
|
77. | Tập trung thông tin tuyên truyền về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các sự kiện lớn của đất nước. Tuyên truyền về khát vọng phát triển tỉnh, quốc gia, cổ vũ mô hình hay, cách làm sáng tạo, gương người tốt, việc tốt. | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh |
|
78. | Thực hiện tốt công tác bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng; kiên quyết, kiên trì đấu tranh chống các hành vi sai trái, phản bác các quan điểm, luận điệu xuyên tạc của các thế lực thù địch; thông tin phản hồi kịp thời những vấn đề dư luận quan tâm; triệt phá, gỡ bỏ, ngăn chặn các thông tin xấu, độc, sai sự thật; xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân vi phạm, từng bước xây dựng văn hoá mạng lành mạnh. | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
79. | Nâng cao hiệu quả công tác dân vận, thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ ở cơ sở, phát huy hơn nữa vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội, đoàn thể Nhân dân, góp phần tạo đồng thuận xã hội, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân phấn đấu hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội đã đề ra. | Sở Nội vụ, các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nội vụ, |
PHỤ LỤC II
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ)
TT | Chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
1 | Phấn đấu tăng trưởng GRDP đạt 8,5% so với thực hiện năm 2023. Trong đó: khu vực I tăng 2,93%; khu vực II tăng 13,35%; khu vực dịch vụ tăng 9,86%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 3,4%. | Cục Thống kê |
2 | GRDP bình quân đầu người đạt 88,89 triệu đồng/người/năm, tương đương 3.782 USD. | Cục Thống kê |
3 | Tỷ trọng: nông nghiệp chiếm 26,93%, công nghiệp - xây dựng chiếm 36,81%, dịch vụ chiếm 30,48% và thuế sản phẩm chiếm 5,78% trong GRDP. | Cục Thống kê |
4 | Phấn đấu tổng vốn đầu tư toàn xã hội 34.000 tỷ đồng. | Cục Thống kê |
5 | Phát triển mới 520 doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
6 | Tỷ lệ đô thị hóa đạt 31,48%. | Sở Xây dựng |
7 | Thu thu nội địa 6.220 tỷ đồng; thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 1.289 tỷ đồng. | Cục Thuế tỉnh Chi cục Hải quan |
8 | Duy trì 100% số xã đạt chuẩn nông thôn mới; 9/9 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; có thêm 05 xã nông thôn mới nâng cao, 06 xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu; phấn đấu tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 | Tỷ trọng lao động: Trong nông nghiệp còn 42%, trong công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đạt 58% trong tổng lao động xã hội. | Cục Thống kê, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
10 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 69,67%; trong đó: Có bằng cấp, chứng chỉ đạt 36,10%. Tạo việc làm mới cho 23.000 lao động. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
11 | Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị 2%. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
12 | Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đi học: Tiểu học: 100%; trung học cơ sở: 99%. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
13 | Có 29,39 giường bệnh/vạn dân; 10 bác sĩ/vạn dân. | Sở Y tế |
14 | Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế so với dân số đạt 94,95%. | Bảo hiểm xã hội |
15 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều 0,3% (trong đồng bào dân tộc Khmer giảm 0,5%). | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
16 | Tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội đạt 27,77% lực lượng lao động trong độ tuổi, trong đó bảo hiểm xã hội tự nguyện đạt 5% lực lượng lao động xã hội. | Bảo hiểm xã hội |
17 | Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện đạt 99,7%. | Sở Công Thương |
18 | Tỷ lệ sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh: 99,4% dân cư thành thị được sử dụng nước sạch; 99,8% dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh (trong đó nước sạch 82,2%). | Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
19 | Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý 99,4%; tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý đạt 100%; tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn thải sinh hoạt đô thị đạt 99,7%, nông thôn 83,25%; tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg và Quyết định số 1788/QĐ-TTg được xử lý đạt 87,5%. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
20 | Tỷ lệ che phủ rừng đạt 4,15% diện tích tự nhiên. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
21 | Giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. | Công an tỉnh |
22 | Phấn đấu 90% xã, phường, thị trấn và 98% cơ quan, đơn vị, nhà trường trở lên đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. | Công an tỉnh |
23 | Có trên 98% xã, phường, thị trấn vững mạnh về quốc phòng, an ninh. | BCH Quân sự tỉnh |
PHỤ LỤC III
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ)
TT | CHỈ TIÊU | Đơn vị | Chỉ tiêu cả nước năm 2024 | Chỉ tiêu tỉnh năm 2024 | Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
I | Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô |
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ nợ xấu nội bảng | % | < 3 | < 3 | Chi nhánh Ngân hàng nhà nước |
2 | Tỷ trọng chi đầu tư phát triển | % | 32,2 | 37,3 | Sở Tài chính |
3 | Tổng vốn đầu tư toàn xã hội so với GRDP | % | < 35 | < 40 | Cục Thống kê |
II | Một số chỉ tiêu về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy tăng trưởng |
|
|
|
|
4 | Giá trị sản xuất công nghiệp | % |
| 14,07 | Sở Công Thương |
5 | Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng | % | 9 | 5,6 | Sở Công Thương |
III | Một số chỉ tiêu về phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng và dịch vụ công |
|
|
|
|
6 | Tổng điện năng sản xuất | Tỷ kWh | 306,4-307,5 | 22,338 | Sở Công thương |
| Tốc độ tăng | % | 9,4-9,8 | 38,95 |
|
7 | Tổng công suất nguồn điện (không bao gồm điện mặt trời mái nhà) | MW | 78.645 | 4.960 | Sở Công thương |
8 | Tỷ lệ người sử dụng Internet | % | 84 | 83 | Sở Thông tin và Truyền thông |
9 | Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân | Thuê bao | 87,5 | 87,5 | Sở Thông tin và Truyền thông |
10 | Số thuê bao băng rộng cố định trên 100 dân | Thuê bao | 24,5 | 24,5 | Sở Thông tin và Truyền thông |
11 | Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet | % | 83,5 | 83,5 | Sở Thông tin và Truyền thông |
12 | Tổng số chứng thư số đang hoạt động | Chứng thư | 5.000.000 | 5.500 | Sở Thông tin và Truyền thông |
13 | Tỷ lệ sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6 trên mạng Internet Việt Nam | % | 65 | 54,5 | Sở Thông tin và Truyền thông |
IV | Một số chỉ tiêu về phát triển văn hóa, nghệ thuật, y tế, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
14 | Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ | % | 32,5 | 8% | Sở Giáo dục và Đào tạo |
15 | Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo | % | 93,5 | 85 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
16 | Tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 |
| 35 | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo |
17 | Tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 |
| 22 | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo |
18 | Tỷ lệ số người biết chữ trong độ tuổi theo quy định | % | 98,9 | 98,70 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
19 | Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến sĩ | % | 34 | 9 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
20 | Số người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Người | Khoảng 125.000 | 900 | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
21 | Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp | % | 33-33,5 | 14,6 | Bảo hiểm xã hội |
22 | Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe | % | Trên 90 | Trên 90 | Sở Y tế |
23 | Tuổi thọ trung bình (tính từ lúc sinh) | Tuổi | 73,8 | 74,68 | Sở Y tế |
24 | Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế | % | Trên 80 | Trên 80 | Sở Y tế |
25 | Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh | Số bé trai/100 bé gái | 111,2 | 111,2 | Sở Y tế |
26 | Tỷ suất tử vong trẻ em < 1 tuổi | Số ca/1.000 trẻ đẻ sống | Dưới 11,9 | Dưới 11,9 | Sở Y tế |
27 | Tỷ suất tử vong trẻ em < 5 tuổi | Số ca/1.000 trẻ đẻ sống | Dưới 18,3 | Dưới 18,3 | Sở Y tế |
28 | Số dược sỹ đại học trên 10.000 dân | Người | 3,06 | 3,7 | Sở Y tế |
29 | Số điều dưỡng trên 10.000 dân | Người | 13,0 | 9,5 | Sở Y tế |
30 | Tỷ suất tử vong trẻ em < 1 tuổi | Số ca/1.000 trẻ đẻ sống | Dưới 13,1 | 2,2 | Sở Y tế |
31 | Tỷ suất tử vong của trẻ em < 5 tuổi | Số ca/1.000 trẻ đẻ sống | Dưới 19,5 | 2,8 | Sở Y tế |
32 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao/tuổi) | % | Dưới 18,5 | 6,9 | Sở Y tế |
33 | Ngăn chặn, xử lý nghiêm, kịp thời các thông tin xấu, độc, sai sự thật được phát hiện và xác minh trên mạng xã hội | % | Trên 90 | Trên 90 | Sở Thông tin và Truyền thông |
V | Một số chỉ tiêu về cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử |
|
|
|
|
34 | Tỷ lệ người dân trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến | % | 40 | 40 | Sở Thông tin và Truyền thông |
35 | Chỉ số cải cách hành chính (Par-Index) | Thứ hạng |
| 50 | Sở Nội vụ |
36 | Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) | Thứ hạng |
| 19 | Sở Nội vụ |
37 | Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | % | 80 | 80 | Sở Thông tin và Truyền thông |
38 | Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia/Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công | % | 45 | 45 | Sở Thông tin và Truyền thông |
39 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính | % | 50 | 50 | Sở Thông tin và Truyền thông |
40 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính | % | 80 | 80 | Sở Thông tin và Truyền thông |
41 | Tỷ lệ các bệnh viện từ hạng 2 trở lên cung cấp thanh toán viện phí trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | % | 50 | 50 | Sở Y tế |
42 | Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC của tỉnh được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | % | 100 | 100 | Văn phòng UBND tỉnh |
43 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng |
|
|
|
|
| Đối với các sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | % | 100 | 100 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Đối với các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện. | % | 95 | 95 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Đối với UBND cấp xã. | % | 80 | 80 | Sở Thông tin và Truyền thông |
- 1 Quyết định 342/QĐ-UBND phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 do tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 91/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Kế hoạch 10/KH-UBND phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 4 Quyết định 34/QĐ-UBND Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai