ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 720/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ban hành ngày 04/12/2009;
Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ ban hành quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 giữa Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Viễn thông Quảng Ngãi (VNPT Quảng Ngãi) tại Tờ trình số 1206/TTr-VNPT.QNI ngày 12/6/2017 và Báo cáo kết quả thẩm định số 777/STTTT-BCTĐ ngày 25/7/2017 của Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của VNPT Quảng Ngãi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU VÀ QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu chung
Quy hoạch làm cơ sở xây dựng, mở rộng hạ tầng viễn thông thụ động VNPT Quảng Ngãi đồng bộ, khoa học, đáp ứng nhu cầu sử dụng, đảm bảo chất lượng dịch vụ; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khỏe cộng đồng; bảo đảm tuân thủ quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Quảng Ngãi, phù hợp với điều kiện phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội và đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hóa của tỉnh.
2. Quan điểm phát triển
Tuân thủ và phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Đất nước tới năm 2020, tuân thủ pháp luật Việt Nam và các quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012.
Phù hợp với xu hướng hội tụ công nghệ và dịch vụ viễn thông, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các công nghệ mới trong viễn thông.
Bảo đảm quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên viễn thông hiệu quả, tiết kiệm và đúng mục đích.
Bảo đảm phát triển hạ tầng viễn thông bền vững, hoàn thành các mục tiêu chính trị, xã hội.
Bảo vệ môi trường, bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.
Bảo đảm các yếu tố liên quan đến hội nhập viễn thông quốc tế.
Đảm bảo tối ưu kết nối giữa các thành phần trong mạng viễn thông.
Đảm bảo chất lượng mạng tốt nhất, hạ tầng đồng nhất theo vùng địa lý.
Phù hợp cấu trúc mạng viễn thông giai đoạn 2016-2020 của Tập đoàn Bưu chính, viễn thông Việt Nam.
Phù hợp với Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã phê duyệt tại Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG VNPT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
1.1. Yêu cầu
Xây dựng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ nhằm bảo đảm mỹ quan, an toàn, thuận tiện trong việc cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông tại nơi công cộng trên địa bàn.
Xác định địa điểm, quy mô xây dựng và thời điểm đưa vào sử dụng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.
1.2. Nội dung quy hoạch
Duy trì các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng hiện có;
Phát triển mới 04 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại trung tâm huyện: Trà Bồng, Sơn Hà, Lý Sơn, Sơn Tịnh, cụ thể:
TT | Huyện | Diện tích (m2) | Hình thức | Thời điểm khai thác |
1 | Huyện Trà Bồng |
|
|
|
| Khu vực Trung tâm huyện | 20 | Doanh nghiệp xây dựng mới | 2017 |
2 | Huyện Sơn Hà |
|
|
|
| Khu vực Trung tâm huyện | 40 | Doanh nghiệp xây dựng mới | 2017 |
3 | Huyện Lý Sơn |
|
|
|
| Khu vực Trung tâm huyện | 45 | Doanh nghiệp xây dựng mới | 2017 |
4 | Huyện Sơn Tịnh |
|
|
|
| Khu vực trung tâm huyện mới | 20 | Doanh nghiệp xây dựng mới | 2018 |
2. Hạ tầng mạng truyền dẫn
2.1. Yêu cầu
Đầu tư xây dựng bổ sung tuyến cáp quang ngầm dọc quốc lộ 1A, Quốc lộ 24, 24B, 24C, tỉnh lộ, huyện lộ, các khu dân cư, khu công nghiệp. Đảm bảo mạng đường trục phải có từ 02 tuyến cáp quang trở lên để đảm bảo an toàn mạng lưới.
Xu hướng phát triển mạng đang chuyển dần sang mạng IP, mạng TDM không có nhu cầu phát triển. Do vậy giai đoạn 2017-2020 không đầu tư thêm thiết bị truyền dẫn SDH, tập trung vào mạng IP (mạng MANE).
2.2. Nội dung quy hoạch
a) Giai đoạn 01: Năm 2016 - 2017
- Tăng băng thông Ring Core từ 10 Gbps lên 20 GBps;
- Bổ sung thêm 01 UPE Quảng Ngãi 2 và thêm 01 Ring (Ring 10: AGG Quảng Ngãi - UPE Quảng Ngãi 2 - AGG Vạn Tường) với băng thông 10 Gbps;
- Tăng băng thông Ring Access (Ring 8: AGG Quảng Ngãi - UPE Quảng Ngãi - AGG Mộ Đức) từ 10 Gbps lên 20 GBps;
- Tách Ring Access (Ring 5: AGG Quảng Ngãi - UPE Nghĩa Hành - UPE Minh Long - UPE Đức Phổ - AGG Mộ Đức) thành 02 ring:
o Ring 5: AGG Quảng Ngãi - UPE Nghĩa Hành - UPE Minh Long - AGG Mộ Đức
o Ring 11: AGG Quảng Ngãi - UPE Đức Phổ - AGG Mộ Đức
- Kết nối lên BRAS:
o Tăng băng thông AGG Mộ Đức lên BRAS từ 10 Gbps lên 20 Gbps
o Bổ sung kết nối từ AGG Vạn Tường lên BRAS với băng thông 20GBps
- Bổ sung kết nối lên RNC Vinaphone: 4 Gbps (AGG Quảng Ngãi: 2x1 GE, AGG Mộ Đức: 2x1GE)
b) Giai đoạn 02: 2018 - 2020
- Tăng băng thông Ring Access (Ring 10: AGG Quảng Ngãi - UPE Quảng Ngãi 2 - AGG Mộ Đức) từ 10 Gbps lên 20 GBps;
- Tách Ring Access (Ring 1: AGG Quảng Ngãi - UPE Sơn Tịnh - UPE Bình Thuận - AGG Vạn Tường và Ring 2: AGG Quảng Ngãi - UPE Bình Sơn - UPE Bình Chánh - AGG Vạn Tường) thành 03 ring:
o Ring 1: AGG Quảng Ngãi - UPE Sơn Tịnh - AGG Vạn Tường
o Ring 2: AGG Quảng Ngãi - UPE Bình Sơn - AGG Vạn Tường
o Ring 12: AGG Quảng Ngãi - UPE Bình Chánh - UPE Bình Thuận - AGG Vạn Tường
- Kết nối lên BRAS:
o Tăng băng thông từ các AGG Quảng Ngãi, AGG Mộ Đức và AGG Vạn Tường lên BRAS: từ 20 Gbps lên 30 Gbps
3. Cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động
3.1. Yêu cầu và phương hướng phát triển hạ tầng
- Quy hoạch xây dựng các cột ăng ten nhằm bảo đảm an toàn cho hoạt động của mạng viễn thông và bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt trong các khu vực đô thị.
- Từng bước hạn chế việc xây dựng các cột ăng ten cồng kềnh, đặc biệt là các cột ăng ten cao trên 50m, đồng thời triển khai kế hoạch chuyển đổi cột ăng ten cồng kềnh sang cột ăng ten không cồng kềnh trên địa bàn trong thời hạn của quy hoạch nhằm tiến đến một không gian đô thị và điểm dân cư nông thôn không có cột ăng ten cồng kềnh, hoặc hạn chế cột ăng ten cồng kềnh đến mức thấp nhất.
- Cột ăng ten thu phát sóng không cồng kềnh loại A1 được xây dựng trên các công trình xây dựng với chiều cao cột ăng ten không quá 3m, được tập trung phát triển tại khu vực yêu cầu cảnh quan đô thị của tỉnh, khu vực tiếp giáp mặt đường của một số đường trong đô thị.
- Cột ăng ten cồng kềnh loại A2a được xây dựng trên các công trình xây dựng với chiều cao cột ăng ten lớn hơn 3m được tập trung phát triển tại khu vực đô thị, đông dân cư, trong thời gian đến hạn chế phát triển tại khu vực yêu cầu cảnh quan đô thị và cải tạo sang cột loại A1.
- Cột ăng ten cồng kềnh loại A2b được tập trung phát triển tại khu vực tiếp giáp nông thôn, khu vực nông thôn và miền núi.
- Căn cứ mục tiêu phát triển kinh tế chung của tỉnh, đồng thời sử dụng các công cụ cũng như phương pháp hỗ trợ tính toán, tối ưu, lập quy hoạch mạng thông tin di động trên cơ sở đánh giá các yếu tố quy hoạch mạng như: chi phí, dung lượng, vùng phủ sóng, tần số hoạt động, khả năng phát triển của hệ thống của mạng viễn thông VNPT.
3.2. Quy hoạch vị trí phát triển mới cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đến năm 2020
STT | Huyện, thành phố | Loại cột ăng ten A1 phát triển mới | Loại cột ăng ten A2a phát triển mới | Loại cột ăng ten A2b phát triển mới | Tổng số cột ăng ten phát triển mới đến năm 2020 |
1 | Ba Tơ | 0 | 0 | 6 | 6 |
2 | Bình Sơn | 0 | 0 | 40 | 40 |
3 | Lý Sơn | 0 | 0 | 4 | 4 |
4 | Đức Phổ | 0 | 0 | 25 | 25 |
5 | Minh Long | 0 | 0 | 4 | 4 |
6 | Mộ Đức | 0 | 0 | 12 | 12 |
7 | Nghĩa Hành | 0 | 0 | 13 | 13 |
8 | TP Quảng Ngãi | 4 | 10 | 27 | 41 |
9 | Sơn Hà | 0 | 0 | 8 | 8 |
10 | Sơn Tây | 0 | 0 | 5 | 5 |
11 | Sơn Tịnh | 0 | 0 | 21 | 21 |
12 | Tây Trà | 0 | 0 | 3 | 3 |
13 | Trà Bồng | 0 | 0 | 5 | 5 |
14 | Tư Nghĩa | 0 | 0 | 21 | 21 |
Toàn tỉnh: | 4 | 10 | 194 | 208 |
Chi tiết quy mô và địa điểm, thời gian khai thác tại Phụ lục 1 kèm theo
- Khu vực tiếp giáp mặt đường một số tuyến đường trong đô thị chỉ xây dựng Cột ăng ten loại A1 theo Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
- Khu dân cư với kiến trúc nhà xây dựng theo kiểu liền kề; khu vực các tuyến đường, tuyến phố chính, tuyến đường trục theo quy định của UBND tỉnh không cho phép xây dựng hạ tầng cột ăng ten loại A2a, A2b tại vị trí tiếp giáp mặt đường trên công trình xây dựng có săn hoặc xây dựng trên mặt đất.
- Cột ăng ten loại A1 được lắp đặt tại mọi vị trí không quy định khoảng cách xây dựng.
- Cho phép điều chỉnh vị trí xây dựng cột ăng ten trong vùng có bán kính 100m (mét) đối với cột ăng ten A2a và 300m (mét) đối với cột ăng ten A2b so với tọa độ được xác định trong quy hoạch này nhưng phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu 200m đối với cột ăng ten khác mạng, cách tối thiểu 400m đối với cột ăng ten cùng mạng hiện có.
- Đất xây dựng cột ăng ten loại A2b do doanh nghiệp thuê hoặc sở hữu theo quy định của pháp luật.
3.3. Cải tạo vị trí cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đến năm 2020
a) Yêu cầu và phương hướng thực hiện cải tạo
- Cột ăng ten trạm thu phát sóng thuộc khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư (khu vực các phường và khu vực thị trấn các huyện).
- Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: khu vực trung tâm thành phố, khu di tích, khu du lịch...
- Các cột ăng ten không phù hợp với quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng của tỉnh, cột không có giấy phép xây dựng.
- Cột ăng ten trạm thu phát sóng có vị trí gần mặt đường (khoảng cách từ tim đường (tuyến đường, tuyến phố chính, ưu tiên tuyến đường có mặt cắt lớn) tới vị trí cột ăng ten < 50m), độ cao không hợp lý, ảnh hưởng tới mỹ quan.
b) Vị trí thực hiện cải tạo cột ăng ten
Vị trí thực hiện cải tạo cột ăng ten thành loại A1 theo đúng Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi. Chi tiết vị trí tại thành phố Quảng Ngãi.
STT | Thành phố Quảng Ngãi | Loại cột ăng ten | Thời gian cải tạo thành cột ăng ten A1 | Ghi chú |
1. | 376 Hai Bà Trưng | A2a | 2020 |
|
2. | 80 Phan Đình Phùng | A2a | 2020 |
|
3. | 173 Hùng Vương | A2a | 2020 |
|
4. | Phạm Hoạch | A2a | 2020 |
|
5. | Bệnh viện Đa Khoa Quảng Ngãi | A2a | 2020 |
|
6. | Nghĩa Chánh | A2a | 2020 |
|
7. | Ngã 3 Lê Thánh Tôn- Đinh Tiên Hoàng | A2a | 2018 |
|
8. | Trường Cao Đẳng | A2a | 2020 |
|
9. | 541 Quang Trung | A2a | 2020 |
|
10. | 39 Ngô Sĩ Liên | A2a | 2020 |
|
11. | Tỉnh đội | A2a | 2020 |
|
12. | Ga Quảng Ngãi | A2a | 2020 |
|
13. | 179 Lê Lợi | A2a | 2020 |
|
14. | Công viên Ba Tơ | A2a | 2018 |
|
15. | Nguyễn Trãi | A2a | 2020 |
|
16. | 05 Đinh Tiên Hoàng, Nghĩa Chánh | A2a | 2020 |
|
17. | Sơn Tịnh | A2a | 2020 |
|
18. | Liên Hiệp | A2a | 2020 |
|
19. | Bắc Trà Khúc | A2a | 2020 |
|
20. | Quyết Thắng | A2a | 2020 |
|
Vị trí cải tạo thành cột ăng ten loại A1
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp tuyên truyền
Hàng năm VNPT Quảng Ngãi tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp luật các quy định, chính sách về phát triển hạ tầng viễn thông thụ động của VNPT đến mọi người dân nhằm thực hiện quy hoạch đạt hiệu quả. Đối với những tuyến đường cần giải phóng mặt bằng, sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới hạ tầng viễn thông cần phải tuyên truyền đến mọi người dân đầy đủ thông tin, giải đáp thắc mắc, tránh khiếu kiện gây khó khăn và kéo dài thời gian thi công.
2. Giải pháp đầu tư, phát triển hạ tầng
- Sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đối với những công trình mới xây dựng phù hợp với quy hoạch.
- Triển khai sử dụng chung hạ tầng từ thời điểm xây dựng hạ tầng viễn thông, các doanh nghiệp tham gia sử dụng chung hạ tầng phải cùng đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ sử dụng theo mức đầu tư.
- Các doanh nghiệp không tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng phải chấp nhận mức giá cho thuê hạ tầng viễn thông theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Những vị trí doanh nghiệp viễn thông khác đề nghị sử dụng chung cơ sở hạ tầng của VNPT thì VNPT phải tạo điều kiện để doanh nghiệp sử dụng chung theo quy định.
- Đối với hạ tầng cống, bể cáp trong các trường hợp cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và xây mới cần thiết phải có sự phù hợp với từng vị trí, từng tuyến đường, từng khu vực đảm bảo việc phát triển hạ tầng phù hợp và có tính đến yếu tố duy tu, sửa chữa và nâng cấp một cách dễ dàng, thời gian thi công nhanh, ít ảnh hưởng đến cộng đồng. Hạ tầng cống, bể cáp có thể xây dựng dưới dạng hầm hào kỹ thuật hoặc chôn cáp trực tiếp.
3. Giải pháp thực hiện đồng bộ quy hoạch
Các ngành, địa phương khi xây dựng cơ sở hạ tầng có liên quan đến hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải thông tin cho Sở Thông tin và Truyền thông kế hoạch và tiến độ xây dựng hạ tầng của tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông thông báo VNPT Quảng Ngãi phối hợp triển khai thực hiện đồng bộ với các công trình liên quan (giao thông, đô thị, xây dựng các công trình ngầm, cột treo cáp...).
4. Giải pháp về khoa học và công nghệ
- Phát triển công nghệ viễn thông đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng: công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền dẫn cáp quang (thay thế cáp đồng), cáp ngầm... Khuyến khích VNPT Quảng Ngãi đầu tư, phát triển hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: kỹ thuật khoan ngầm, khoan định hướng...
- Sử dụng các trang, thiết bị kỹ thuật hiện đại, các công nghệ mới (như RFID...) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tổ chức quản lý, theo dõi, kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Quy hoạch này; chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, VNPT Quảng Ngãi thực hiện tuyên truyền, giới thiệu quy hoạch; giải quyết tranh chấp khiếu nại, tố cáo phát sinh theo thẩm quyền.
- Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ, sự phát triển của hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động chỉ đạo VNPT Quảng Ngãi xây dựng, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với thực tế, trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh.
- Hướng dẫn, phối hợp với UBND cấp huyện và các Sở, ban, ngành có liên quan trong việc cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
2. Viễn thông Quảng Ngãi
Tổ chức thực hiện quy hoạch theo nội dung đã phê duyệt; hàng năm báo cáo việc thực hiện quy hoạch cho UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông); kịp thời đề xuất với UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp.
3. Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, VNPT Quảng Ngãi thực hiện quy hoạch này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Viễn thông Quảng Ngãi và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH CỘT ĂNG TEN VNPT QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Địa chỉ lắp đặt | Kinh độ | Vĩ độ | Loại cột ăng ten (A1; A2; A2b) | Quy mô cột ăng ten | Khả năng sử dụng chung | Năm triển khai | Ghi chú | ||
Độ cao cột (m) | Độ cao công trình (m) | Diện tích đất sử dụng (m2) | ||||||||
1 | Thành phố quảng Ngãi | |||||||||
1.1 | Chánh Lộ | 108.814997 | 15.097608 | A2b | 36 | 12 | 225 | C | 2017 |
|
1.2 | Xã Nghĩa Dũng | 108.860061 | 15.135430 | A2b | 36 | 12 | 225 | C | 2017 |
|
1.3 | 4i, Tôn Đức Thắng (VNPT) | 108.798875 | 15.133806 | A1a | 3 | 16 |
| C | 2017 |
|
1.4 | 50 Nguyễn Đình Chiểu (a.Thạo) | 108.785639 | 15.118442 | A2a | 18 | 12 |
| C | 2017 |
|
1.5 | Nghĩa Dũng, TP.Quảng Ngãi | 108.850241 | 15.129708 | A2b | 36 | 12 | 225 | C | 2017 |
|
1.6 | Thôn 1, Nghĩa Dũng | 108.845325 | 15.118961 | A2b | 36 | 12 | 225 | C | 2017 |
|
1.7 | Nguyễn Trãi (Nhà ông Văn) | 108.785851 | 15.112228 | A2a | 18 | 12 |
| C | 2017 |
|
1.8 | Đường Tố Hữu, Trần Phú | 108.783820 | 15.129340 | A2a | 18 | 12 |
| C | 2017 |
|
1.9 | Tô Hiến Thành, Trần Phú | 108.788367 | 15.125974 | A2a | 18 | 12 |
| C | 2017 |
|
1.10 | Quảng Trường, TP.QN | 108.811650 | 15.121970 | A1a | 3 | 16 |
| C | 2017 |
|
1.11 | Nghĩa Lộ 2, TP QNgãi | 108.798358 | 15.106029 | A2a | 36 | 12 | 225 | C | 2017 |
|
1.12 | 05 Đinh Tiên Hoàng, N/Chánh | 108.814340 | 15.123490 | A2a | 18 | 12 |
| C | 2017 |
|
1.13 | Phạm Văn Đồng, Nghĩa Chánh | 108.809534 | 15.120712 | A1a | 3 | 12 |
| C | 2017 |
|
1.14 | Tổ 17, Nghĩa Chánh | 108.819330 | 15.108660 | A2a | 18 | 12 |
| C | 2020 |
|
1.15 | Thôn 1, xã Nghĩa Dõng | 108.826245 | 15.111437 | A2b | 36 | 12 | 225 | C | 2020 |
|
1.16 | Tổ 26, Phường Quảng Phú | 108.770692 | 15.125804 | A2a | 18 | 12 |
| C | 2020 |
|
1.17 | 938 Quang Trung, Nghĩa Chánh | 108.809617 | 15.108550 | A1a | 3 | 16 |
| C | 2020 |
|
1.18 | Chợ Ông Bố, Quảng Phú | 108.813552 | 15.112529 | A2a | 18 | 12 |
| C | 2020 |
|
1.19 | Trần Khánh Dư, Nghĩa Chánh | 108.822742 | 15.113684 | A2b | 36 | 12 | 225 | C | 2020 |
|
1.20 | Chu Văn An, Nghĩa lộ | 108.792372 | 15.117999 | A2a | 18 | 12 |
| C | 2020 |
|
1.21 | Phường Quảng Phú | 108.772818 | 15.106680 | A2b | 36 | 12 | 225 | C | 2020 |
|
1.22 | Xã Tịnh Long | 108.868886 | 15,15,5665 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
1.23 | Lệ Thủy, xã Tịnh Châu | 108.832001 | 15.166576 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
1.24 | Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ | 108.900909 | 15.204086 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
1.25 | Xã Tịnh Hòa | 108.875014 | 15.199435 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
1.26 | Trung Sơn, xã Tịnh Hòa | 108.874668 | 15.225703 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
1.27 | BĐ-VHX Tịnh Kỳ | 108.912000 | 15.208000 | A2b | 36 |
| 225 | C | 2020 |
|
1.28 | Hòa Bân, xã Tịnh Thiện | 108.850830 | 15.171610 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
1.29 | Đội 3, Phú Bình, xã Tịnh Châu | 108.842410 | 15.155770 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
1.30 | Trường Định, xã Tịnh Khê | 108.884710 | 15.160321 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
1.31 | Cỗ Lũy, xã Tịnh Khê | 108.894880 | 15.150840 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
1.32 | Cỗ Lũy, xã Tịnh Khê | 108.893080 | 15.174090 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
1.33 | Xuân Hòa, xã Tịnh Hòa | 108.901619 | 15.220942 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
1.34 | Tự Do, xã Tịnh Ấn Đồng | 108.806429 | 15.184583 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
1.35 | TT Sơn Tịnh | 108.804623 | 15.140875 | A2b | 36 |
| 725 | C | 2020 |
|
1.36 | Xã Tịnh Ấn Đông | 108.815870 | 15.157815 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
1.37 | TT Sơn Tịnh | 108.799613 | 15.142187 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
1.38 | Xã Tịnh An | 108.827686 | 15.133692 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
1.39 | Xã Nghĩa Hà, | 108.858432 | 15.119116 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
1.40 | Tân Mỹ, xã Nghĩa An | 108.900510 | 15.106770 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
1.41 | Xã Nghĩa An | 108.884330 | 15.111810 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
2 | HUYỆN SƠN TỊNH | |||||||||
2.1 | Xuân Hòa, xã Tịnh Hiệp | 108.677864 | 15.194438 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
2.2 | Núi Hương, xã Tịnh Phong | 108.797864 | 15.214219 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
23 | Xã Tịnh Thọ | 108.758592 | 15.192442 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
2.4 | Thôn Bình Đông, xã Tịnh Bình | 108.731160 | 15.190090 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2017 |
|
2.5 | Trường Xuân, xã Tịnh Hà | 108.779300 | 15.137940 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
2.6 | Thọ Bắc, xã Tịnh Thọ | 108.761920 | 15.225590 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
2.7 | Bình Thọ, xã Tịnh Bình | 108.729610 | 15.176290 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
2.8 | Tân An, xã Tịnh Đông | 108.622800 | 15.182890 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
2.9 | An Hòa, xã Tịnh Giang | 108.614397 | 15.152004 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
2.10 | Thạch Nội, xã Tịnh trà | 108.670635 | 15.234170 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
2.11 | Thọ Nam, xã Tịnh Thọ | 108.742342 | 15.201345 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
2.12 | Xã Tịnh Bình | 108.726745 | 15.223709 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
2.13 | Núi Đá Chồng, thôn Bình Nam | 108.698949 | 15.193316 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
2.14 | Xã Tịnh Minh | 108.662006 | 15.152460 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
2.15 | Xã Tịnh Thọ | 108.760019 | 15.250993 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
2.16 | Vĩnh Tuy, xã Tịnh Hiệp | 108.618280 | 15.236765 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
2.17 | Phú Lộc, xã Tịnh Phong | 108.808328 | 15.200649 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
2.18 | An Hoa, Tịnh Giang | 108.596607 | 15.153045 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
2.19 | Xã Tịnh Hiệp | 108.656579 | 15.224907 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
2.20 | Xã Tịnh Trà | 108.700975 | 15.251865 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
2.21 | Xã Tịnh Hà | 108.766833 | 15.161977 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3 | HUYỆN BÌNH SƠN | |||||||||
3.1 | KCN Sài Gòn, xã Bình Chánh | 108.752940 | 15.366150 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
3.2 | BĐ-VHX, xã Bình Trung | 108.742460 | 15.300633 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
3.3 | Bình Minh (gần Viettel) | 108.689978 | 15.278382 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
3.4 | Phú Lễ, xã Bình Trung | 108.728058 | 15.312007 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
3.5 | Bình An Nội, xã Bình Chánh | 108.743820 | 15.349380 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
3.6 | Phước Bình, xã Bình Nguyên | 108.737660 | 15.330000 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
3.7 | Trung An, Xã Bình Thạnh | 108.745780 | 15.367770 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
3.8 | Giao Thủy, xã Bình Thới | 108.774860 | 15.299880 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
3.9 | Long Bình, xã Bình Long | 108.788380 | 15.274770 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
3.10 | An Điềm, xã Bình Chương | 108.710472 | 15.265550 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
3.11 | Xã Bình Minh | 108.645593 | 15.267665 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
3.12 | Phú Quý, xã Bình Châu | 108.933510 | 15.230690 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
3.13 | Khu DC mới, xã Bình Đông | 108.783159 | 15.362759 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2017 |
|
3.14 | Thanh Thủy, xã Bình Hải | 108.872270 | 15.327270 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.15 | Lệ Thủy, xã Bình Trị | 108.846670 | 15.344180 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.16 | Phước Hòa, xã Bình Trị | 108.825951 | 15.342090 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.17 | Xã Bình Hải | 108.858230 | 15.327230 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.18 | Xã Bình Minh | 108.708982 | 15.289494 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.19 | Xã Bình Khương | 108.674037 | 15.348537 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.20 | An điềm 2, xã Bình Chương | 108.722742 | 15.256019 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.21 | Xã Bình chương | 108.730133 | 15.275569 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.22 | Thương Hòa, xã Bình Đông | 108.790704 | 15.344280 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.23 | Đ12, Châu Tử, Bình Nguyên | 108.747481 | 15.325623 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.24 | Phúc Lâm, xã Bình An | 108.647990 | 15.296947 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.25 | Đức An, xã Bình Minh | 108.677195 | 15.285514 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.26 | Xã Bình An | 108.666415 | 15.319140 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.27 | Trà Lãm, xã Bình Khương | 108.694636 | 15.330598 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.28 | Trung An, xã Bình Thạnh | 108.733560 | 15.379781 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.29 | Tân Mỹ, xã Bình Chánh | 108.770689 | 15.357828 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.30 | Hải Ninh, xã Bình Thạnh | 108.770989 | 15.383208 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.31 | Xã Bình Đông | 108.780475 | 15.372312 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.32 | Khu CN, xã Bình Thuận | 108.814048 | 15.387899 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.33 | Tiết Diêm 1, xã Bình Thuận | 108.809036 | 15.400464 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.34 | KCN DQ, xã Bình Thuận | 108.797526 | 15.421455 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.35 | Xã Bình Hòa | 108.821394 | 15.281046 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.36 | Tuyết Diêm 2, xã Bình Thuận | 108.816142 | 15.261928 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.37 | An Quang, xã Bình Thanh Tây | 108.800977 | 15.254954 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.38 | Xã Bình Hiệp | 108.782830 | 15.235606 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.39 | Phước Tích, xã Bình Mỹ | 108.654050 | 15.253057 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
3.40 | Diên Lộc, xã Bình Tân | 108.822199 | 15.211226 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
4 | HUYỆN TƯ NGHĨA | |||||||||
4.1 | Xã Nghĩa Trung | 108.819595 | 15.058792 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
4.2 | Xã Nghĩa Phương | 108.835408 | 15.043438 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
4.3 | Xã Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa | 108.723193 | 15.116542 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
4.4 | Xã Nghĩa Trung | 108.810466 | 15.087471 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
4.5 | Xã Nghĩa Trung | 108.799001 | 15.081458 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
4.6 | Xã Nghĩa Hiệp | 108.884888 | 15.073551 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
4.7 | An Cư, xã Nghĩa Thắng | 108.695088 | 15.136529 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
4.8 | Năng Xã, xã Nghĩa Hiệp | 108.861256 | 15.054504 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
4.9 | Xã Nghĩa Thương | 108.837674 | 15.094056 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
4.10 | TDP4, TT La Hà | 108.830560 | 15.080260 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
4.11 | Xã Nghĩa Hòa | 108.867614 | 15.100127 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
4.12 | Xuân Phổ Tây, xã Nghĩa Kỳ | 108.748120 | 15.142180 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
4.13 | Xã Nghĩa Kỳ | 108.759569 | 15.127611 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
4.14 | An Bình, xã Nghĩa Kỳ | 108.749262 | 15.108322 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
4.15 | Xã Nghĩa Điền | 108.759025 | 15.084862 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
4.16 | Xã Nghĩa Lâm, Tư Nghĩa | 108.621446 | 15.136502 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
4.17 | Xã Nghĩa Điền | 108.783824 | 15.093603 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
4.18 | Xã Nghĩa Hiệp | 108.870519 | 15.054489 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
4.19 | Xã Nghĩa Lâm, Tư Nghĩa | 108.627882 | 15.154694 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
4.20 | Xã Nghĩa Trung | 108.789323 | 15.093420 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
4.21 | Điền Hòa, xã Nghĩa điền | 108.788983 | 15.098542 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
5 | HUYỆN MỘ ĐỨC | |||||||||
5.1 | Nghĩa Trang, xã Đức Chánh | 108.887885 | 15.020639 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
5.2 | Xã Đức Hiệp | 108.856990 | 14.992320 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
5.3 | An Long, xã Đức Hiệp | 108.848690 | 15.016590 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
5.4 | Thôn 2, xã Đức Nhuận | 108.858810 | 15.028850 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
5.5 | Tân Định, xã Đức Thắng | 108.909290 | 15.049400 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
5.6 | KDC1, thôn Minh Tân Bắc | 108.909310 | 15.005110 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
5.7 | Lâm Thượng, xã Đức Phong | 108.910280 | 14.950210 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
5.8 | Thạch Thang, xã Đức Phong | 108.936100 | 14.933390 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
5.9 | Lương Nông Bắc, xã Đức Thạnh | 108.895540 | 14.984500 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
5.10 | Thôn 7, xã Đức Tân | 108.879566 | 14.935048 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
5.11 | TDP2, TT Mộ Đức | 108.883685 | 14.947804 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
5.12 | Xã Đức Phú | 108.846595 | 14.953167 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
6 | HUYỆN ĐỨC PHỔ | |||||||||
6.1 | Lâm An, xã Phổ Minh | 108.977423 | 14.807172 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
6.2 | Xã Phổ Hòa | 108.957907 | 14.772068 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
6.3 | Xã Phổ Nhơn | 108.895361 | 14.820741 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
6.4 | Lộ Bàn, xã Phổ Nhơn | 108.933547 | 14.802922 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
6.5 | An Thổ, xã Phổ An | 108.967560 | 14.877390 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
6.6 | Thạch Bi, xã Phổ Thạch | 109.068630 | 14.666920 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
6.7 | Long Thạnh 2, xã Phổ Thạnh | 109.071079 | 14.708424 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
6.8 | Xã Phổ Cường | 108.979936 | 14.752747 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
6.9 | Phần Thất, xã Phổ Quảng | 108.974562 | 14.865629 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
6.10 | Tập Nam, xã Phổ Văn | 108.962199 | 14.835196 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
6.11 | Xuân Thanh, xã Phổ Cường | 108.983717 | 14.754413 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
6.12 | Xã Phổ Vinh | 109.010640 | 14.792893 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
6.13 | Thị trấn Đức Phổ | 108.957966 | 14.818537 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
6.14 | Khối 2, TT Đức Phổ | 108.947058 | 14.810647 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
6.15 | Lộ bàn, xã Phổ Ninh | 108.932052 | 14.823807 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
6.16 | An Ninh, xã Phổ Ninh | 108.929233 | 14.839343 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
6.17 | Nhơn Phước, xã Phổ Nhơn | 108.903990 | 14.836676 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 | . |
6.18 | Phước Thượng, xã Phổ Nhơn | 108.883202 | 14.833190 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
6.19 | Xã Phổ Phong | 108.862866 | 14.847439 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
6.20 | Xã Phổ Phong | 108.882766 | 14.869955 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
6.21 | Xã Phổ Châu | 109.056535 | 14.602997 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
6.22 | Xã Phổ Châu | 109.069370 | 14.604530 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
6.23 | Tấn Lộc, xã Phổ Châu | 109.064783 | 14.641477 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
6.24 | Xã Phổ Văn | 108.952651 | 14.847791 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
6.25 | Xã Phổ An | 108.941529 | 14.905225 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
7 | HUYỆN NGHĨA HÀNH | |||||||||
7.1 | An Định | 108.751800 | 15.066980 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
7.2 | Xã Hành Dũng | 108.764249 | 15.043711 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
7.3 | Hòa Mỹ, xã Hành Phước | 108.833103 | 15.017979 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
7.4 | Tân phú, xã Hành Tín Tây | 108.773347 | 14.932969 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
7.5 | Kim Thành, xã Hành Dũng | 108.727647 | 15.034325 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
7.6 | Phú Châu, xã Hành Đức | 108.792225 | 15.032379 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2017 |
|
7.7 | Đèo Eo Gió, Hành Bức | 108.786080 | 14.994500 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
7.8 | Xã Hành Đức | 108.799346 | 15.018709 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
7.9 | Xã Hành Trung | 108.823716 | 15.037306 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
7.10 | Xã Hành Đức | 108.794725 | 15.042116 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
7.11 | Xã Hành Trung | 108.798451 | 15.055317 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
7.12 | Phú Bình Tây, Chợ Chùa | 108.762297 | 15.057723 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
7.13 | TT Chợ Chua | 108.770950 | 15.061052 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
8 | HUYỆN TRÀ BỒNG | |||||||||
8.1 | Phú Long, Trà Bồng | 108.565316 | 15.252380 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2018 |
|
8.2 | Trà Hoa, xã Trà Lâm | 108.409510 | 15.249604 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2018 |
|
8.3 | Thôn 2, xã Trà Thủy | 108.445280 | 15.275380 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
8.4 | TDP3, TT Trà Xuân | 108.533680 | 15.255868 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
8.5 | Xã Trà Tân | 108.564241 | 15.189168 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
9 | HUYỆN MINH LONG | |||||||||
9.1 | Làng Ren, Long môn | 108.607500 | 14.884800 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
9.2 | Đèo Long Môn | 108.645757 | 14.929902 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
9.3 | Hà Bôi, xã Long Hiệp | 108.732602 | 14.965981 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
9.4 | Xã Thanh An | 108.682543 | 14.898961 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
10 | HUYỆN LÝ SƠN | |||||||||
10.1 | Đài PT-TH Lý Sơn | 109.118383 | 15.371638 | A2b | 45 |
|
| Dùng chung | 2017 |
|
10.2 | Thôn Đông, An Vĩnh | 109.102994 | 15.375880 | A2b | 80 |
| 900 | C | 2020 |
|
10.3 | Thôn Bắc, Đảo Bé | 109.081128 | 15.431127 | A2b | 80 |
| 900 | C | 2020 |
|
10.4 | Thôn Đông, An Hai | 109.139224 | 15.382734 | A2b | 80 |
| 900 | Dùng chung | 2020 |
|
11 | HUYỆN BA TƠ | |||||||||
11.1 | Xã Ba Tiêu | 108.567947 | 14.738910 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
11.2 | Xã Ba Xa | 108.588759 | 14.651646 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
11.3 | Vải Tía, xã Ba Lế | 108.734004 | 14.659175 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
11.4 | Đèo Đá chát, xã Ba Liên | 108.805951 | 14.847040 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
11.5 | Làng Mum, xã Ba Bích | 108.737090 | 14.717010 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
11.6 | Suối La, xã Ba Động | 108.752970 | 14.808250 | A2b | 46 |
| 725 | C | 2020 |
|
12 | HUYỆN SƠN HÀ | |||||||||
12.1 | Xã Sơn Kỳ | 108.555232 | 14.872953 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
12.2 | Gò Ra, xã Sơn Thành | 108.531225 | 15.089346 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
12.3 | Di Lăng, TT Sơn Hà | 108.475238 | 15.057357 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
12.4 | Tập đoàn 1, xã Sơn Bao | 108.387210 | 15.076415 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
12.5 | Nước Nia, TT Di Lăng | 108.456492 | 15.076385 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
12.6 | Làng Goong, xã Sơn Thủy | 108.524380 | 14.941259 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
12.7 | Bầu Sơn, xã Sơn Nham | 108.599126 | 15.078186 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
12.8 | Gò Lang, xã Sơn Nham | 108.633166 | 15.095517 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
13 | HUYỆN SƠN TÂY | |||||||||
13.1 | Đắc Lang, xã Sơn Dung | 108.315295 | 14.972036 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
13.2 | Mang Rễ, xã Sơn Lập | 108.411095 | 14.839995 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
13.3 | Mang Trẫy, xã Sơn Lập | 108.467870 | 14.888520 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
13.4 | Xã Sơn Bua | 108.305554 | 15.048473 | A2b | 45 |
| 725 | C | 2020 |
|
13.5 | Xã Sơn Thượng | 108.445928 | 14.985783 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
14 | HUYỆN TÂY TRÀ | |||||||||
14.1 | Thôn Vàng, xã Trà Trung | 108.456958 | 15.127483 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
14.2 | Trà Huynh, xã Trà Nham | 108.462669 | 15.200687 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
14.3 | Trà Bao, xã Trà Quân | 108.351167 | 15.197704 | A2b | 45 |
| 725 | Dùng chung | 2020 |
|
QUY HOẠCH HẠ TẦNG MẠNG TRUYỀN DẪN VNPT QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Khu vực hoặc tuyến đường, phố | Quy mô tuyến cáp được lắp đặt vào công trình | Thời điểm đưa vào sử dụng | Ghi chú | |||
-1 | -2 | -3 | -4 | -5 | |||
|
| Cột treo cáp viễn thông riêng biệt | Cột treo cáp sử dụng chung với các ngành | Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt | Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành |
|
|
(3.1) | (3.2) | (3.2) | (3.4) | ||||
1 | Huyện Tây Trà | ||||||
1.1 | Tuyến đường Trà Phong- Trà Thanh | Cáp quang 12 sợi-17 km |
|
|
| 2017 |
|
2 | Huyện: Minh Long và Sơn Hà | ||||||
2.1 | Tuyến đường Long Môn (huyện Minh Long) - Sơn Kỳ (huyện Sơn Hà) | Cáp quang 12 sợi-15 km |
|
|
| 2018 |
|
3 | Thành phố Quảng Ngãi | ||||||
3.1 | Đường Trường Chinh, thành phố Quảng Ngãi |
|
| Tuyến cống bể dài 2.574 mét |
| 2017-2018 |
|
3.2 | Đường Phan Đình Phùng nối dài, thành phố Quảng Ngãi. |
|
| Tuyến cống bể dài 1.200 mét |
| 2017-2018 |
|
3.3 | Khu dân cư phía Tây Phan Đình Phùng, thành phố Quảng Ngãi. |
|
| Tuyến cống bể dài 3.723 mét |
| 2017-2018 |
|
3.4 | Khu dân cư Phát Đạt, thành phố Quảng Ngãi. |
|
| Tuyến cống bể dài 1.476 mét |
| 2017-2018 |
|
3.5 | Khu dân cư Yên Phú, thành phố Quảng Ngãi. |
|
| Tuyến cổng bể dài 1.450 mét |
| 2017-2018 |
|
3.6 | Khu dân cư phía Tây Bệnh viện, thành phố Quảng Ngãi. |
|
| Tuyến cống bể dài 520 mét |
| 2017-2018 |
|
3.7 | Khu dân cư Trường Xuân, thành phố Quảng Ngãi. |
|
|
|
| 2017-2018 |
|
3.8 | Khu dân cư Bàu Cả, thành phổ Quảng Ngãi |
|
| Tuyến cổng bể dài 1.567 mét |
| 2017-2018 |
|
4 | Huyện Bình Sơn | ||||||
4.1 | Khu dân cư Đông Nam Châu Ổ, huyện Bình Sơn |
|
| Tuyến cống bể dài 1.200 mét |
| 2017-2018 |
|
4.2 | Nhà máy Giấy Dung Quất VNT19 |
|
| Tuyến cống bể dài 1.300 mét |
| 2017-2018 |
|
5 | Huyện Sơn Tịnh | ||||||
5.1 | Khu dân cư 577, P. Trương Quang Trọng, thành phố Quảng Ngãi. |
|
| Tuyến cống bể dài 1.214 mét |
| 2018-2019 |
|
5.2 | Khu dân cư đường ven biển Mỹ Trà-Mỹ Khê, p. Trương Quang Trọng, thành phố Quảng Ngãi. |
|
| Tuyến cống bể dài 1.315 mét |
| 2018-2019 |
|
| Khu dân cư soi Đông Dương, xã Tịnh Ấn Tây, thành phố Quảng Ngãi. |
|
| Tuyến cống bể dài 1.300 mét |
| 2018-2019 |
|
5.3 | Khu dân cư cây Lim, xã Tịnh Bình, huyện Sơn Tịnh |
|
| Tuyến cống bể dài 1.300 mét |
| 2018-2019 |
|
5.4 | Khu UBND xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh |
|
| Tuyến cống bể dài 1.300 mét |
| 2018-2019 |
|
5.5 | Khu Trung tâm huyện lỵ Sơn Tịnh mói. |
|
| Tuyến cống bể dài 1.300 mét |
| 2018-2019 |
|
5.6 | Khu dân cư cầu Ghi, xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh |
|
| Tuyến cống bể dài 1.300 mét |
| 2018-2019 |
|
5.7 | Tuyến từ trạm Tịnh Hà 2 đi Đội 6, đội 7 thôn Lâm Lộc Bắc, xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh | Cáp quang 12 sợi-5 km |
|
|
| 2018 |
|
5.8 | Tuyến từ trạm Tịnh Thọ 2 đi Khánh Mỹ, xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh | Cáp quang 12 sợi-10 km |
|
|
| 2018 |
|
5.9 | Tuyến UBND Tịnh Thọ đi Thọ Bắc, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh | Cáp quang 12 sợi-5 km |
|
|
| 2018 |
|
5.10 | Tuyến từ đội 20 Tịnh Sơn đi đội 21 Tịnh Sơn, xã Tịnh Sơn, huyện Sơn Tịnh | Cáp quang 12 sợi-5 km |
|
|
| 2018 |
|
6 | Liên huyện Sơn Hà- Ba Tơ (Quốc lộ 24B): | ||||||
6.1 | Từ Ngã 3 Làng Bồ, thị trấn Di lăng huyện Sơn Hà đến thị trấn Ba Vì, huyện Ba Tơ | Cáp quang 96 sợi-60 km |
| Tuyến cống bể dài gần 60.000 mét |
| 2017-2020 |
|
- 1 Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viễn thông Quảng Ngãi đến năm 2020
- 2 Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viễn thông Quảng Ngãi đến năm 2020
- 1 Quyết định 207/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 2 Quyết định 3119/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Đắk Lắk đến giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025
- 3 Quyết định 1012/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2025
- 4 Quyết định 2440/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 5 Quyết định 3954/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Vietnamobile trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 6 Quyết định 3356/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của MobiFone trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 7 Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định các giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng
- 8 Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Thông tư liên tịch 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12 Quyết định 32/2012/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 14 Luật viễn thông năm 2009
- 1 Quyết định 3356/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của MobiFone trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 2 Quyết định 3954/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Vietnamobile trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3 Quyết định 2440/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 4 Quyết định 3119/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Đắk Lắk đến giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025
- 5 Quyết định 1012/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2025
- 6 Quyết định 207/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025