ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 721/2003/QĐ-UB | Hải Dương, ngày 20 tháng 03 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TẠI NHÀ RIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/ 6/1994;
Căn cứ Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26/02/1998;
Căn cứ Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội; Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001;
Xét đề nghị của sở Tài chính Vật giá tại tờ trình số 212-2003/TC-TT ngày 20/02/2003;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định cụ thể về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2003. Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TẠI NHÀ RIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 721/2003/QĐ-UB ngày 20/3/2003 của UBND tỉnh Hải Dương)
Điều 1. Điện thoại cố định trang bị tại nhà riêng và điện thoại di động là tài sản của Nhà nước trang bị cho cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để sử dụng cho các hoạt động công vụ. (Cán bộ công tác trong lĩnh vực An ninh, Quốc phòng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này)
Điều 2. Cán bộ lãnh đạo được trang bị 01 máy điện thoại cố định tại nhà riêng bao gồm:
a- Bí thư Tỉnh ủy, Phó bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh.
b- Ủy viên Ban thường vụ tỉnh ủy, Phó chủ tịch HĐND tỉnh, Phó chủ tịch UBND tỉnh.
c- Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chánh văn phòng Tỉnh ủy, Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh và lãnh đạo cấp tương đương.
d- Người đứng đầu các đoàn thể, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
đ- Trưởng, phó các Ban xây dựng Đảng của Tỉnh ủy.
e- Bí thư, Phó bí thư; Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện, Thành phố.
Điều 3. Cán bộ lãnh đạo được trang bị điện thoại di động bao gồm:
a- Bí thư Tỉnh ủy, Phó bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh.
b- Ủy viên Ban thường vụ tỉnh ủy, Phó chủ tịch HĐND tỉnh, Phó chủ tịch UBND tỉnh.
c- Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chánh văn phòng Tỉnh ủy,
d- Các ủy viên UBND tỉnh
đ- Bí thư, Chủ tịch HĐND; Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
e- Chi cục trưởng Chi cục phòng chống bão lụt (trong mùa mưa bão), Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm.
Điều 4. Cán bộ lãnh đạo được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động phải ký hợp đồng sử dụng điện thoại mang tên cá nhân, được cơ quan quản lý cấp một khoản kinh phí để thanh toán chi phí ban đầu, cụ thể:
a- Chi phí mua máy điện thoại cố định không quá 300.000 đồng/máy. Chi phí mua máy điện thoại di động không quá 3.000.000 đồng/máy.
b- Chi phí lắp đặt máy, chi phí hòa mạng (hoặc cài đặt) thanh toán theo hóa đơn của cơ quan bưu điện tại thời điểm được trang bị máy.
c- Các khoản chi phí sửa chữa, thay thế khi điện thoại hư hỏng không thể sửa chữa, được ngân sách nhà nước thanh toán theo quy định hiện hành về quản lý tài sản của Nhà nước.
Điều 5. Mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại (kể cả tiền thuê bao) hàng tháng quy định như sau:
- Những cán bộ lãnh đạo nêu tại điều 3.a: mức thanh toán là 300.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại cố định và 500.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại di động.
- Những cán bộ lãnh đạo nêu tại điều 3.b: mức thanh toán là 200.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại cố định và 400.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại di động.
- Những cán bộ lãnh đạo là cấp phó các sở, ban, ngành của tỉnh: được thanh toán tiền thuê bao sử dụng điện thoại cố định hàng tháng.
Các mức thanh toán quy định trên được khoán và cấp trực tiếp cho cá nhân hàng tháng. Cán bộ tự thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cho cơ quan bưu điện, các cơ quan, đơn vị không được thanh toán thay khoản cước phí này.
Điều 6. Khi cán bộ lãnh đạo nêu tại điều 3 chuyển sang đảm nhận công tác mới không thuộc diện được trang bị điện thoại hoặc sau khi có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác thì không được thanh toán tiền cước sử dụng điện thoại.
Riêng cán bộ thuộc các đội tượng nêu tại điều 3a, 3b được tiếp tục thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.
Điều 7. Kinh phí để phục vụ cho việc lắp đặt ban đầu và thanh toán cước phí điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động cho các đối tượng được bố trí trong dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị.
Điều 8. Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh quy định này. Nếu vi phạm, người ra quyết định phải tự chịu trách nhiệm vật chất và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Giao cho sở Tài chính Vật giá giám sát, kiểm tra việc thực hiện, đề xuất với UBND tỉnh biện pháp xử lý những trường hợp vi phạm.
- 1 Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức, chế độ, tiêu chuẩn trong chi tiêu, quản lý và sử dụng tài sản đối với cơ quan Nhà nước, Đảng, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2 Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức, chế độ, tiêu chuẩn trong chi tiêu, quản lý và sử dụng tài sản đối với cơ quan Nhà nước, Đảng, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 1 Quyết định 44/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 87/2006/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định sử dụng phương tiện đi lại, điện thoại công vụ, công tác phí, chi phí tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, đón tiếp khách,
- 3 Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi hội nghị, công tác phí và tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4 Quyết định 34/2003/QĐ-UB quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công cụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh Bình Phước
- 5 Thông báo 33/TB-VP năm 2003 đính chính Quyết định 721/2003/QĐ-UB về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội do tỉnh Hải Dương ban hành
- 6 Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 2914/2001/QĐ-UB về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 8 Quyết định 78/2001/QĐ-TTg Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 9 Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 1998
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 44/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 87/2006/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi hội nghị, công tác phí và tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3 Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức, chế độ, tiêu chuẩn trong chi tiêu, quản lý và sử dụng tài sản đối với cơ quan Nhà nước, Đảng, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 4 Quyết định 2914/2001/QĐ-UB về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 5 Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định sử dụng phương tiện đi lại, điện thoại công vụ, công tác phí, chi phí tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, đón tiếp khách,
- 6 Quyết định 34/2003/QĐ-UB quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công cụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh Bình Phước