ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7258/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và bố trí kế hoạch vốn dự án cải tạo, sửa chữa sử dụng nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Chương trình mục tiêu nhằm giảm thiểu ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của liên Sở: Tài chính - Giao thông vận tải tại Tờ trình số 5748/TTrLS: TC-GTVT ngày 13/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các công trình thuộc Chương trình mục tiêu nhằm giảm thiểu ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội và danh mục cải tạo, sửa chữa công trình hạ tầng giao thông sử dụng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế thuộc ngân sách Thành phố năm 2018 như sau:
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
- Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ động sắp xếp trong phạm vi dự toán được giao năm 2017 để bố trí kinh phí chuẩn bị đầu tư cho các dự án; khẩn trương triển khai và hoàn thành công tác chuẩn bị dự án theo quy định; tổng hợp, phối hợp Sở Tài chính báo cáo UBND Thành phố bố trí vốn thực hiện dự án trong năm 2018.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Giao thông vận tải tổng hợp kinh phí chuẩn bị dự án khi trình UBND Thành phố điều hòa, điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2017 của Sở Giao thông vận tải.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẢI TẠO, SỬA CHỮA CHỐNG XUỐNG CẤP SỬ DỤNG VỐN SỰ NGHIỆP KINH TẾ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 7258/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
STT | Tên danh mục công trình | Địa điểm | Tổng mức đầu tư dự kiến (triệu đồng) |
| Tổng cộng |
| 84.970 |
I | Sửa chữa cầu, khe co giãn cầu |
|
|
1 | Sửa chữa hư hỏng mặt cầu Xuân Mai, Km422+057 đường Hồ Chí Minh | Huyện Chương Mỹ | 2.390 |
2 | Sửa chữa hư hỏng mặt cầu, khe co giãn cầu Rau, Km410+500 đường Hồ Chí Minh | Huyện Chương Mỹ | 1.100 |
3 | Sửa chữa khe co giãn cầu Vai Réo, Km411+446 đường Hồ Chí Minh | Huyện Chương Mỹ | 1.100 |
4 | Lắp đặt khe co giãn dọc cầu Trắng | Quận Hà Đông | 2.830 |
5 | Sửa chữa khe co dãn và đường đường đầu cầu Đại Lộ Thăng Long trên địa bàn các Huyện Thạch Thất, Quốc Oai | Các Huyện Quốc Oai, Thạch Thất | 2.830 |
6 | Sửa chữa thay thế 2 khe co giãn tại trụ T5A và T6 và thảm lại mặt cầu nhịp 18 cầu Chương Dương | Quận Long Biên | 1.530 |
7 | Thay thế khe co giãn số 3, 11, 13 (thượng lưu) cầu Thanh Trì đảm bảo an toàn giao thông | Quận Hoàng Mai | 2.150 |
8 | Sửa chữa hư hỏng đường dẫn hai đầu cầu Thăng Long đảm bảo an toàn giao thông | Quận Bắc Từ Liêm, huyện Đông Anh | 2.830 |
II | Sửa chữa các tuyến đường |
|
|
9 | Cải tạo, sửa chữa đường vào cảng Khuyến Lương đoạn từ Km0+362,8 Km0+762,8 | Quận Hoàng Mai | 2.830 |
10 | Cải tạo, sửa chữa đường Nguyễn Khánh Toàn | Quận Cầu Giấy | 2.830 |
11 | Cải tạo, sửa chữa đường Phạm Văn Bạch | Quận Cầu Giấy | 2.830 |
12 | Cải tạo, sửa chữa đường Võ Văn Kiệt đoạn từ Km4+100-:-Km5+250 | Huyện Đông Anh | 2.830 |
13 | Cải tạo, sửa chữa đường Dốc Vân - Lực Canh đoạn từ Km0+000-:-Km 1+320 | Huyện Đông Anh | 2.100 |
14 | Cải tạo, sửa chữa đường Quốc Lộ 3 đoạn Km15+550-:-Km17+170 | Huyện Đông Anh | 2.830 |
15 | Cải tạo, sửa chữa đường 426 (78 cũ) đoạn từ Km 1+700-:-Km2+600 | Huyện Ứng Hòa | 2.390 |
16 | Cải tạo, sửa chữa đường 428 (75) Km9+400 -:-Km11+00 | Huyện Ứng Hòa | 2.830 |
17 | Cải tạo, sửa chữa đường 429 (73) đoạn từ Km13+800 -:- Km 15+00 | Huyện Ứng Hòa | 2.790 |
18 | Cải tạo, sửa chữa đường 427 (71) đoạn từ Km3+00 -:- Km5+00 | Huyện Thanh Oai | 2.830 |
19 | Cải tạo, sửa chữa tuyến tránh cầu Định đoạn từ Km00 -:- Km 1+200 | Huyện Thanh Oai | 2.830 |
20 | Cải tạo, sửa chữa đường Phúc Lâm-Hạ Dục đoạn từ Km0 Km2+00 | Huyện Chương Mỹ | 2.690 |
21 | Cải tạo, sửa chữa đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam đoạn từ Km 0+800 đến Km3+00 | Huyện Thạch Thất | 2.790 |
22 | Cải tạo, sửa chữa đường 411B (94 cũ) từ Km0+500 đến Km2+00 | Huyện Ba Vì | 2.790 |
23 | Sửa chữa hằn lún vệt bánh xe trên đường Đại Lộ Thăng Long trên địa bàn Quận Nam Từ Liêm, Huyện Hoài Đức | Quận Nam Từ Liêm, Huyện Hoài Đức | 2.830 |
24 | Cải tạo, sửa chữa đường Phù Đổng - cầu Trạc đoạn từ nút giao Quốc lộ 1 (Km5+00) đến chợ Gióng (Km6+00) | Huyện Gia Lâm | 2.830 |
25 | Cải tạo, sửa chữa Quốc lộ 5 đoạn Km9+300 đến Km9+700 (trái tuyến) | Huyện Gia Lâm | 2.390 |
26 | Cải tạo, sửa chữa đường Nguyễn Bình đoạn Km10+500 đến Km11+135 (phải tuyến) | Huyện Gia Lâm | 1.100 |
27 | Cải tạo, sửa chữa đường Nguyễn Đức Thuận đoạn Km5+670 đến Km5+910 (trái tuyến) | Huyện Gia Lâm | 1.100 |
28 | Cải tạo, sửa chữa đường Quan Nhân đoạn từ Trường mầm non Phương Nga đến Cầu Mọc (Số nhà 159B) | Quận Thanh Xuân | 1.100 |
29 | Cải tạo, sửa chữa đường Tây Tựu đoạn từ Gara ôtô Quang Sơn đến Dốc Kẻ | Quận Nam Từ Liêm | 2.830 |
30 | Cải tạo, sửa chữa Quốc lộ 18 đoạn từ nút giao với đường Nội Bài - Nhật Tân đến nút giao Mai Nội (trái tuyến) | Huyện Sóc Sơn | 2.790 |
31 | Cải tạo, sửa chữa đường Hai Bà Trưng đoạn Hàng Bài - Triệu Quốc Đạt | Hoàn Kiếm | 2.830 |
32 | Cải tạo, sửa chữa đường 421B đoạn từ Km 10+00 đến Km 10+700 | Huyện Quốc Oai | 2.790 |
33 | Cải tạo, sửa chữa đường 420 đoạn Km 4+400 đến Km 5+700 | Huyện Thạch Thất | 2.390 |
34 | Cải tạo, sửa chữa đường 422 đoạn Km 5+500 đến Km 6+500 | Huyện Đan Phượng | 2.250 |
35 | Cải tạo, sửa chữa đường QL21 đoạn Km8+300 đến Km10+500 | Huyện Thạch Thất | 2.790 |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU NHẰM GIẢM THIỂU ÙN TẮC VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 7258/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
STT | Tên danh mục công trình | Địa điểm | Tổng mức đầu tư dự kiến (triệu đồng) |
| Tổng cộng |
| 48.500 |
I | Tổ chức giao thông các nút bằng đèn tín hiệu |
| 39.700 |
1 | Lắp đặt đèn tín hiệu và tổ chức lại giao thông nút Tô Hiệu - Đường 44m (Tòa nhà Xuân Mai) | Quận Hà Đông | 1.450 |
2 | Lắp đặt đèn tín hiệu và tổ chức lại giao thông nút Nguyễn Văn Lộc - Đường 36m (làng Việt kiều châu Âu) | Quận Hà Đông | 1.650 |
3 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút đường Phúc La - Văn Phú - Khu đô thị Phú Lương | Quận Hà Đông | 1.150 |
4 | Lăp đặt đèn tín hiệu và tổ chức lại giao thông nút Nguyễn Khuyến - Trần Phú - đường 36m (làng Việt kiều châu Âu) | Quận Hà Đông | 1.800 |
5 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút đường Quốc lộ 1 cũ (Km204+500) - đường 429 (73) đi Phú Minh | Huyện Thường Tín | 1.150 |
6 | Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng đảm bảo an toàn giao thông trên QL21B tại các vị trí: nút giao đường 427 (71); nút giao đường vào bệnh viện Thanh Oai; nút giao đường Hồng Dương-Liên Châu; nút giao đường 429 (73 cũ); nút giao đường 429B (ngã ba Ba Thá). | Huyện Thanh Oai, Ứng Hòa | 1.150 |
7 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút Quốc lộ 21B - Đường 428 (75 cũ) tại Km26+330 đường Quốc lộ 21B | Huyện Ứng Hòa | 1.300 |
8 | Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng đảm bảo an toàn giao thông trên QL6 tại các vị trí: Km24+400 (nút đường vào Khu công nghiệp Phú Nghĩa); Km26+500 (nút giao đường vào xã Trường Yên); Km28+300 (nút chợ Đông Phương Yên); Km33+500 (nút giao đường 81 cũ) | Huyện Chương Mỹ | 950 |
9 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút đường 419 (Km71+800) - đường 425 (ngã tư Hương Sơn) | Huyện Mỹ Đức | 1.250 |
10 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút Ngã tư Sơn Đồng (giao giữa đường 422, 422B và đường Sơn Đồng - Vân Canh) | Huyện Hoài Đức | 1.150 |
11 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút Quốc lộ 21A - đường 420. | Huyện Thạch Thất | 1.750 |
12 | Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng đảm bảo an toàn giao thông trên Quốc lộ 32 tại các vị trí: nút ngã 3 giao đường liên xã Tam Thuấn - Thanh Đa - Hát Môn; nút ngã 4 giao đường trục xã Ngọc Tảo (đường vào trường THPT Ngọc Tảo); nút ngã 3 giao đường liên xã Phụng Thượng - Long Xuyên; nút ngã 3 giao đường liên xã Phúc Hòa - Long Xuyên (Đường vào bệnh viện đa khoa Phúc Thọ) | Huyện Phúc Thọ | 950 |
13 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút Đường Chính A - đường 23B | Huyện Đông Anh | 2.200 |
14 | Lắp đèn tín hiệu giao thông nút đường Hoàng Sa - đường B2 | Huyện Đông Anh | 1.700 |
15 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút giao đường 23B - đường Nam Hồng Tiền Phong (ngã tư Cổ Ngựa) | Huyện Mê Linh | 1.150 |
16 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút đường trục trung tâm khu đô thị Mê Linh (đường 100m) - đường 23B | Huyện Mê Linh | 1.850 |
17 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút đường trục trung tâm khu đô thị Mê Linh (đường 100m) - đường Tam báo Thạch Đà | Huyện Mê Linh | 1.450 |
18 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút đường trục trung tâm khu đô thị Mê Linh (đường 100m) - đường T50 (Thường Lệ - đi đê tả Sông Hồng) | Huyện Mê Linh | 1.450 |
19 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút Tứ Hiệp - Ngọc Hồi (ngã ba) | Huyện Thanh Trì | 1.400 |
20 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút Nguyễn Cơ Thạch - Trần Hữu Dực | Quận Nam Từ Liêm | 1.950 |
21 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông và tổ chức lại giao thông nút cầu Đền Lừ - Tân Mai - Hoàng Mai | Quận Hoàng Mai | 1.500 |
22 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông và tổ chức lại giao thông nút đường Đại Cồ Việt - Hoa Lư - Tạ Quang Bửu | Quận Hai Bà Trưng | 1.500 |
23 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông và tổ chức lại giao thông nút Quốc lộ 2 - đường 131 - lối ra cao tốc Nội Bài - Lào Cai | Huyện Sóc Sơn | 1.500 |
24 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông và tổ chức lại giao thông nút Quốc lộ 2 - đường 35 | Huyện Sóc Sơn | 1.500 |
25 | Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng đảm bảo an toàn giao thông trên Quốc lộ 3 tại các vị trí: Giao đường 16 (đi Bắc Giang); Giao đường 401 (đường vào Cầu Vát); Giao đường nối Quốc lộ 18; giao đường vào khu du lịch Đền Sóc. | Huyện Sóc Sơn | 950 |
26 | Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng đảm bảo an toàn giao thông trên đường 419 tại các vị trí: Km11+650 (cống Đặng vào Làng Hữu Bằng); Km13+250 (cổng làng Phùng Xá); Km16+600 (giao đường 421B); Km21+050 (giao đường 72) | Huyện Quốc Oai, Thạch Thất | 950 |
27 | Cải tạo, sửa chữa 09 nút đèn tín hiệu trên địa bàn Thị xã Sơn Tây | Thị xã Sơn Tây | 2.950 |
II | Cải tạo, sửa chữa mặt đường tại một số nút giao, một số tuyến đường và một số vị trí giao cắt với đường sắt |
| 8.800 |
1 | Xén đảo giao thông để tổ chức lại giao thông nút Mễ Trì - Lê Quang Đạo | Quận Nam Từ Liêm | 2.950 |
2 | Cải tạo, sửa chữa vuốt nối để đảm bảo ATGT tại điểm giao cắt đường ngang với đường sắt tại QL1 Km204+00 (lối rẽ Trần Phú xã Minh Cường) | Huyện Thường Tín | 2.900 |
3 | Cải tạo, sửa chữa vuốt nối để đảm bảo ATGT tại điểm đường ngang giao cắt với đường sắt trên QL1A: Km 210+670 | Huyện Phú Xuyên | 2.950 |
- 1 Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, đề tài, dự án, công trình sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư, nguồn vốn ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh
- 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Quyết định 4341/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình Giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông giai đoạn 2018-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 926/QĐ-UBND phê duyệt danh mục chi tiết Chương trình mục tiêu nhằm giảm thiểu ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông năm 2016 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và bố trí kế hoạch vốn dự án cải tạo, sửa chữa sử dụng nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách thành phố Hà Nội
- 6 Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu nhằm giảm thiểu ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020
- 7 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10 Luật Xây dựng 2014
- 11 Quyết định 3821/QĐ-UBND về Chương trình mục tiêu nhằm giảm thiểu ùn tắc giao thông trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015
- 1 Quyết định 3821/QĐ-UBND về Chương trình mục tiêu nhằm giảm thiểu ùn tắc giao thông trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015
- 2 Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu nhằm giảm thiểu ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020
- 3 Quyết định 926/QĐ-UBND phê duyệt danh mục chi tiết Chương trình mục tiêu nhằm giảm thiểu ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông năm 2016 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 4341/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình Giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông giai đoạn 2018-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6 Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, đề tài, dự án, công trình sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư, nguồn vốn ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh
- 7 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình mục tiêu nhằm giảm thiểu ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025