ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 926/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU NHẰM GIẢM THIỂU ÙN TẮC VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2015/NQ-HĐND ngày 01/12/2015 của Hội đồng nhân dân Thành phố về Chương trình mục tiêu nhằm giảm thiểu ùn tắc giao thông và đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành chương trình mục tiêu nhằm giảm thiểu ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 6788/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2016 của thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và bố trí kế hoạch vốn dự án cải tạo, sửa chữa sử dụng nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của liên Sở: Giao thông vận tải - Tài chính tại Tờ trình số 89/TTrLS: GTVT-TC ngày 29/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục và kinh phí chuẩn bị đầu tư các công trình thuộc Chương trình mục tiêu giảm thiểu ùn tắc giao thông và đảm bảo an toàn giao thông năm 2016 trên địa bàn thành phố Hà Nội, với tổng kinh phí là 8.200.000.000 đồng (Tám tỷ, hai trăm triệu đồng) như sau:
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
* Nguồn kinh phí: dự toán kinh phí Chương trình mục tiêu giảm thiểu ùn tắc giao thông năm 2016 mục chi sự nghiệp giao Sở Giao thông vận tải tại Quyết định số 6788/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Điều 2. Giao Sở Tài chính phân bổ chi tiết kinh phí thực hiện đầu tư các công trình trên, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Hà Nội và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU NHẰM GIẢM THIỂU ÙN TẮC VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 926/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Tên chương trình mục tiêu | Địa điểm | Kinh phí | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG |
| 8.200 |
|
A | Tuyên truyền nâng cao ý thức tự giác chấp hành pháp luật khi tham gia giao thông của người dân, tạo thói quen sử dụng phương tiện vận tải hành khách công cộng |
| 4.200 |
|
1 | Phối hợp với các cơ quan: các Báo, Đài phát thanh truyền hình trung ương và địa phương; các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn để tuyên truyền pháp luật về lĩnh vực giao thông vận tải |
| 1.000 |
|
2 | Tuyên truyền hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt (luồng tuyến...) để khuyến khích người dân sử dụng phương tiện công cộng. |
| 2.000 |
|
3 | Tổ chức hội thảo đưa ra các đề xuất, giải pháp giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông trên địa bàn Thành phố (với các chuyên gia, các Sở, ngành, các hội nghề nghiệp...) |
| 200 |
|
4 | Tổ chức tập huấn cho các lực lượng tự quản, thanh niên tình nguyện, Mặt trận tổ quốc, Hội Phụ nữ về pháp luật giao thông, các kỹ năng trong đảm bảo trật tự an toàn giao thông, trật tự đô thị, tham gia điều tiết giao thông |
| 1.000 |
|
B | Công tác tổ chức quản lý và điều hành giao thông |
| 3.600 |
|
I | Các công trình có tổng mức đầu tư dự kiến ≤ 3 tỷ đồng |
| 2.710 |
|
1 | Lập để án hạn chế sử dụng phương tiện giao thông cá nhân trên địa bàn Thành phố |
| 700 |
|
2 | Tổ chức giao thông các nút bằng đèn tín hiệu (vốn chuẩn bị dự án) |
| 1.240 |
|
2.1 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút Hoàng Quốc Việt - Nguyễn Văn Huyên | quận Cầu Giấy | 80 |
|
2.2 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút đường 70 - Phương Canh | quận Nam Từ Liêm | 50 |
|
2.3 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút giao giữa đường Nguyễn Hoàng với đường Trần Bình | quận Nam Từ Liêm | 60 |
|
2.4 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút giao giữa đường Nguyễn Cơ Thạch với đường Lưu Hữu Phước | quận Nam Từ Liêm | 60 |
|
2.5 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút giao đường gom vành đai 3 - đường Nguyễn Tam Trinh | quận Hoàng Mai | 70 |
|
2.6 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút giao Nguyễn Hữu Thọ - Linh Đường | quận Hoàng Mai | 60 |
|
2.7 | Lắp đặt đèn tín hiệu và tổ chức giao thông nút Ngã Tư Sở | quận Đống Đa, Thanh Xuân | 60 |
|
2.8 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút Ngụy Như Kon Tum - Nguyễn Tuân | quận Thanh Xuân | 60 |
|
2.9 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút Nguyễn Ngọc Nại - Vương Thừa Vũ | quận Thanh Xuân | 50 |
|
2.10 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút Minh Khai - Nguyễn Khoái | quận Hai Bà Trưng | 60 |
|
2.11 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút Đoàn Trần Nghiệp - Bà Triệu | quận Hai Bà Trưng | 50 |
|
2.12 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút giao đường Phạm Văn Đồng và đường vào khu nhà ở Thành ủy | quận Bắc Từ Liêm | 50 |
|
2.13 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông đường 419 (80 cũ) Km 10+400 (ngã tư vào chùa Tây Phương, huyện Thạch Thất) | huyện Thạch Thất | 60 |
|
2.14 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút Quốc lộ 21B - đường 429 (ngã tư Vác) | huyện Thanh Oai | 50 |
|
2.15 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút Quốc lộ 32 - đường Phú Mỹ (thị trấn Tây Đằng) | huyện Ba Vì | 60 |
|
2.16 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút giao QL32 tại Km43+600 với đường Phú Hà | thị xã Sơn Tây | 60 |
|
2.17 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút giao QL21 tại Km 10+600 với đường vào trường Sỹ quan Lục Quân | thị xã Sơn Tây | 50 |
|
2.18 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút ngã ba ga Thường Tín (QL1A với tỉnh lộ 427) | huyện Thường Tín | 60 |
|
2.19 | Lắp đặt đèn tín hiệu giao thông nút đường Bắc Thăng Long Vực Dê - đường Quốc lộ 23 (Hải Bối) | huyện Đông Anh | 60 |
|
2.20 | Lắp đặt đèn cảnh báo nháy vàng đảm bảo an toàn giao thông các nút giao thông Hồ Chí Minh (giao cắt với đường 446; đường đi Huyện Quốc Oai; Chợ Cá; đường vào sân Golf Skylake; đường vào Trung tâm huấn luyện Miếu Môn) | huyện Chương Mỹ, Quốc Oai | 50 |
|
2.21 | Sơn kẻ, tổ chức giao thông đường Lê Đức Thọ | quận Nam Từ Liêm | 40 |
|
2.22 | Sơn kẻ, tổ chức giao thông đường Lê Quang Đạo | quận Nam Từ Liêm | 40 |
|
3 | Cải tạo, sửa chữa mặt đường, vỉa hè tại một số nút giao, một số tuyến đường và một số vị trí giao cắt với đường sắt (vốn chuẩn bị dự án) |
| 350 |
|
3.1 | Cải tạo, sửa chữa đường Nguyễn Hoàng Tôn | quận Bắc Từ Liêm | 50 |
|
3.2 | Cải tạo, sửa chữa đường Vĩnh Hưng | quận Hoàng Mai | 50 |
|
3.3 | Cải tạo, sửa chữa đường Định Công | quận Hoàng Mai | 40 |
|
3.4 | Cải tạo, sửa chữa đường nối Vĩnh Hoàng - Lĩnh Nam | quận Hoàng Mai | 40 |
|
3.5 | Cải tạo, sửa chữa đường phố Bà Triệu đoạn từ Nguyễn Du - Đại Cồ Việt | quận Hai Bà Trưng | 50 |
|
3.6 | Cải tạo, sửa chữa đường Tam Trinh (bên phía Đông sông Kim Ngưu) đoạn từ cầu KU1 - cầu KU0 | quận Hai Bà Trưng | 40 |
|
3.7 | Cải tạo, sửa chữa đường Trương Định | quận Hai Bà Trưng | 40 |
|
3.8 | Cải tạo, sửa chữa đường từ Đại Áng (huyện Thanh Trì) đến xã Khánh Hà (huyện Thường Tín) | huyện Thanh Trì, Thường Tín | 40 |
|
4 | Cải tạo, chỉnh trang, kết nối hạ tầng một số tuyến đường (vốn chuẩn bị dự án) |
| 120 |
|
4.1 | Cải tạo, chỉnh trang, tổ chức giao thông nút giao Trần Duy Hưng - Hoàng Minh Giám - Nguyễn Chánh | quận Cầu Giấy | 40 |
|
4.2 | Cải tạo, chỉnh trang, tổ chức giao thông nút giao Trần Duy Hưng - cổng Grand Plaza | quận Cầu Giấy | 40 |
|
4.3 | Cải tạo, chỉnh trang, tổ chức giao thông nút giao Trần Duy Hưng - cổng Charmvit | quận Cầu Giấy | 40 |
|
5 | Lắp đặt một số cầu thép lắp ghép, dàn Benley tại một số vị trí cần thiết qua các sông trên địa bàn Thành phố (như sông Tô Lịch, Kim Ngưu, Lừ, Sét, sông Nhuệ...) (vốn chuẩn bị dự án) |
| 300 |
|
5.1 | Lắp đặt dàn Benley qua sông Kim Ngưu tại vị trí mương K4A (quận Hoàng Mai) | quận Hoàng Mai | 150 |
|
5.2 | Lắp đặt dàn Benley qua sông Kim Ngưu tại vị trí thượng lưu cầu Kim Ngưu - Đền Lừ | quận Hoàng Mai | 150 |
|
II | Các công trình có tổng mức đầu tư dự kiến ≥ 3 tỷ đồng (vốn chuẩn bị dự án) |
| 890 |
|
C | Giải tỏa hành lang an toàn giao thông đường bộ, giải tỏa các lấn chiếm lòng đường vỉa hè |
| 400 |
|
- 1 Quyết định 7258/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục công trình thuộc Chương trình mục tiêu nhằm giảm thiểu ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội và danh mục cải tạo, sửa chữa công trình hạ tầng giao thông sử dụng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế thuộc ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2018
- 2 Quyết định 5953/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ nhằm giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2017-2020 tầm nhìn 2030
- 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND thông qua Đề án “Tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ nhằm giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2017-2020 tầm nhìn đến năm 2030”
- 4 Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2015 thực hiện công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông, giảm ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016
- 5 Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và bố trí kế hoạch vốn dự án cải tạo, sửa chữa sử dụng nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách thành phố Hà Nội
- 6 Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu nhằm giảm thiểu ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9 Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tăng cường biện pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông, đô thị, an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 10 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2013 tăng cường biện pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông, đô thị, an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2015 thực hiện công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông, giảm ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016
- 4 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND thông qua Đề án “Tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ nhằm giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2017-2020 tầm nhìn đến năm 2030”
- 5 Quyết định 5953/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ nhằm giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2017-2020 tầm nhìn 2030
- 6 Quyết định 7258/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục công trình thuộc Chương trình mục tiêu nhằm giảm thiểu ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội và danh mục cải tạo, sửa chữa công trình hạ tầng giao thông sử dụng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế thuộc ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2018
- 7 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình mục tiêu nhằm giảm thiểu ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025