ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2007/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 18 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2007 - 2010 TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 81/2005/QĐ-TTg ngày 18/04/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2006/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm- 2006 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và xã hội về việc hướng dẫn chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2007/NQ/HĐND ngày 02 tháng 08 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ dạy nghề cho lao động nông thôn, lao động đặc thù giai đoạn 2007- 2010 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 1267/TTr-LS ngày 17 tháng 7 năm 2007 của liên sở Tài chính và sở Lao động Thương binh và xã hội về hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại cho các đối tượng học nghề ngắn hạn,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay ban hành chính sách hỗ trợ dạy nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2007-2010 tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Đối tượng đào tạo: Lao động nông thôn, lao động vùng ven đồ thị có đất canh tác và đất chuyển mục đích sử dụng, chuyển đổi ngành nghề, lao động vùng chuyên canh, lao động thuộc đối tượng hưởng chính sách ưu đãi người có công với cánh mạng, lao động thuộc các làng nghề, lao động thuộc các dân tộc thiểu số lao động ở các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, lao động nữ chưa có việc làm và lao động khác có nhu cầu học nghề.
2. Ngành nghề đào tạo: Nuôi trồng thủy sản, Trong nấm, Sản xuất cây con giống, Sản xuất rau an toàn, Bảo vệ thực vật, Trồng và sản xuất nhãn xuồng cơm vàng, Trồng hoa lan - cây cảnh và nuôi cá cảnh, Thú y gia đình, Cơ khí hàn, Cơ khí động lực, Tiện phay bào, Điện lạnh, Điện công nghiệp, Điện tử dân dụng, Điện cơ, Dịch vụ du lịch. Thủ công mỹ nghệ, Mộc, May công nghiệp, Cắt uốn tóc, Trang điểm, Làm móng tay, Ngoại ngữ định hướng xuất khẩu lao động và các nghề khác theo đề nghị của Sở Lao động Thương binh và xã hội.
3- Mức hỗ trợ chi cho từng nghề và thời gian đào tạo :
- Nhóm I: Trồng nấm, Sản xuất cây con giống, Sản xuất rau an toàn,. Thủ công mỹ nghệ, Bảo vệ thực vật: 300.000 đ/khoá 1 tháng.
- Nhóm II: Thú y gia đình, Nuôi trồng thủy sản, Trồng hoa lan - cây cảnh nuôi cá cảnh, Trồng và sản xuất nhãn xuồng cơm vàng : 600.000đ/khóa 2 tháng.
- Nhóm III: Điện lạnh, Điện công nghiệp, Điện tử dân dụng, Điện cơ, Cơ khí hàn, Cơ khí động lực, Tiện phay bào, Dịch vụ du lịch, Ngoại ngữ định hướng xuất khẩu lao động và các nghề khác : 1.500.000đ/khóa 5 tháng.
- Nhóm IV: May công nghiệp, Mộc, Cắt tóc, Trang điểm, Làm móng tay: 900.000 đ/khóa 3 tháng.
4.Kinh phí thực hiện: 12,867 tỷ đồng.
Cụ thể từng năm như sau: năm 2007: 1,22 1 tỷ đồng, năm 2008 : 3,209 tỷ đồng, năm 2009: 3,882 tỷ đồng, năm 2010 : 4,555 tỷ đồng.
Chi hỗ trợ tiền ăn, ở, đi lại 15.000 đ/người/ngày thực học cho các đối tượng là: Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự (kể cả bộ đội biên phòng; công an nhân dân, con liệt sỹ, gia đình có công với cách mạng, con bệnh binh, người tàn tật có khả năng lao động; con hộ nghèo có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; các cháu mồ côi đến tuổi học nghề.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Lao động-thương binh và xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở ban ngành, các tổ chức đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các phòng chuyên môn, UBND các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn lập danh sách và chịu trách nhiệm về các đối tượng học nghề quy định tại Điều 1, cùng các cơ quan chức năng theo dõi giám sát việc tổ chức thực hiện chính sách này tại địa phương.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở : Lao động thương binh và xã hội, Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp-phát triển nông thôn, Thủy sản, Công nghiệp, Tư pháp, Giám đốc Công an Tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự Tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã: thành phố các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 88/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 2453/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 3 Nghị quyết 29/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dạy nghề cho lao động nông thôn, lao động đặc thù giai đoạn 2007 - 2010 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 06/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn do Bộ Tài chính - Bội Nội vụ cùng ban hành
- 5 Quyết định 81/2005/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 88/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 2453/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020