ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 738/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 46/NQ-CP NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HOÁ TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ/TW ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, trong đó phát triển mạnh khoa học - công nghệ gắn với phát triển kinh tế tri thức, làm nền tảng thúc đẩy thành phố phát triển nhanh và bền vững, là một trong những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 1 tháng 11 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 1 tháng 11 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại công văn số 22/SKHCN-KHTC ngày 7 tháng 1 năm 2015;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 1 tháng 11 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung Kế hoạch hành động này xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể nhằm thực hiện đạt hiệu quả cao nhất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 46/NQ-CP NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA TRONG KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 738/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
I. MỤC TIÊU
Tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu đã đề ra trong Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 1 tháng 11 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế phù hợp với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2020.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn thể và cộng đồng về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển khoa học và công nghệ; gắn kết các mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của từng cấp, từng ngành; tích cực, chủ động nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong mọi lĩnh vực đời sống.
Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông đưa ứng dụng khoa học công nghệ vào các lĩnh vực sản xuất và đời sống.
2. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách để thúc đẩy hoạt động khoa học và công nghệ.
a) Rà soát, điều chỉnh Quy chế quản lý các chương trình, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh theo hướng tập trung đầu tư cho các nhiệm vụ trọng điểm của Thành phố; đẩy mạnh thực hiện cơ chế đồng đầu tư thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm gắn kết giữa doanh nghiệp với các Viện,Trường, phấn đấu số đề tài, dự án theo cơ chế đồng đầu tư đạt 30% năm 2015 và 50% năm 2020; giảm thủ tục hành chính trong thực hiện đề tài, dự án.
b) Ban hành Quy chế hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của thành phố, để Quỹ thực sự trở thành công cụ hữu hiệu thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và phát triển công nghệ.
c) Xây dựng Đề án thành lập Quỹ đầu tư mạo hiểm của Thành phố.
d) Xây dựng mô hình, cơ chế, chính sách thúc đẩy hợp tác, đầu tư, khai thác, phát huy năng lực khoa học và công nghệ của các tổ chức và chuyên gia khoa học - công nghệ.
đ) Xây dựng Chương trình phát triển sản phẩm công nghệ cao ưu tiên đầu tư của Thành phố giai đoạn 2016-2020 nhằm kêu gọi đầu tư nước ngoài và huy động các nguồn lực trong nước nhằm đổi mới công nghệ, ứng dụng công nghệ hiện đại.
e) Xây dựng các văn bản hướng dẫn và tổ chức tuyên truyền, vận động doanh nghiệp xây dựng và sử dụng có hiệu quả Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
g) Tiếp tục xây dựng đổi mới cơ chế, chính sách phát triển nguồn nhân lực, sử dụng, trọng dụng và đãi ngộ chuyên gia khoa học và công nghệ:
- Xây dựng Đề án đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ quản lý khoa học và công nghệ.
- Xây dựng Đề án thí điểm cử cán bộ khoa học và công nghệ đi nghiên cứu và thực tập có thời hạn tại các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp ở nước ngoài nhằm tích l y kinh nghiệm và nâng cao trình độ.
3. Triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu
a) Tập trung thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong các lĩnh vực trọng điểm của Thành phố: khoa học xã hội - nhân văn và quản lý đô thị; cơ khí - tự động hóa; điện tử - công nghệ thông tin; vi mạch, an toàn an ninh mạng, vật liệu mới; công nghệ sinh học và dược liệu; bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu và một số lĩnh vực khác theo yêu cầu của thực tiễn.
b) Xây dựng và triển khai hiệu quả các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp: ứng dụng khoa học, công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng; tiết kiệm năng lượng; phát triển tài sản trí tuệ; phát triển ứng dụng và sản xuất sản phẩm công nghệ cao; phát triển công nghiệp hỗ trợ; nâng cao năng lực thiết kế và chế tạo; chuyển giao công nghệ; tư vấn về khoa học và công nghệ.
c) Triển khai các chương trình ứng dụng khoa học và công nghệ nhằm thúc đẩy các ngành có tiềm năng, có lợi thế ho c theo yêu cầu cấp thiết của Thành phố: nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khoa học tính toán, khoa học dịch vụ, nghiên cứu ứng dụng tế bào gốc, ứng dụng và phát triển hệ thống thông tin địa lý (Gis), …
4. Phát huy và tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ của Thành phố
a) Phát triển và nâng cao năng lực hệ thống tổ chức khoa học và công nghệ công lập:
- Kiện toàn và nâng cao năng lực các tổ chức khoa học và công nghệ công lập hiện có.
- Đầu tư phát triển các dự án: Khu Công nghệ cao giai đoạn 2, Công viên phần mềm Quang Trung, chuỗi Công viên phần mềm Quang Trung, dự án đầu tư xây dựng Viện Khoa học Công nghệ và Tính toán, dự án đầu tư xây dựng và trang thiết bị cho Trung tâm Thiết kế chế tạo thiết bị mới - Neptech (giai đoạn 2), dự án xây dựng phòng thí nghiệm hóa dược quy mô pilot, dự án đầu tư Trung tâm Công nghệ Sinh học và một số tổ chức nghiên cứu - triển khai khác có trình độ tiên tiến trong khu vực Đông Nam Á nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới, công nghệ cao.
- Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ đưa vào vận hành và khai thác hiệu quả Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ khu vực phía Nam. Đầu tư xây dựng hạ tầng thông tin và đào tạo nguồn nhân lực của Trung tâm để làm tốt vai trò đầu mối, tạo động lực thúc đẩy phát triển hoạt động khoa học và công nghệ của Thành phố và khu vực.
- Hình thành và tổ chức hoạt động hiệu quả các tổ chức khoa học và công nghệ công lập mới: Trạm quan trắc vũ trụ, Trung tâm Đổi mới sáng tạo, Trung tâm Công nghệ điều trị liệu pháp tế bào gốc, Viện Nghiên cứu Vi mạch Bán dẫn (Khu công nghệ cao); Trung tâm nghiên cứu vật lý y sinh học, sinh học phân tử và tế bào (Sở Y tế); Trung tâm Nghiên cứu phân tích thông tin Thành phố Hồ Chí Minh (Viện Nghiên cứu phát triển).
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả chương trình ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ thông qua đầu tư và khai thác có hiệu quả các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp công nghệ tại các trường đại học trên địa bàn Thành phố, Khu Nông nghiệp Công nghệ cao, Khu Công nghệ cao, Công viên phần mềm Quang Trung.
- Triển khai có hiệu quả Chương trình phát triển hệ thống doanh nghiệp khoa học và công nghệ giai đoạn 2015 - 2020.
b) Tiếp tục tập trung đầu tư trang thiết bị hiện đại, đáp ứng yêu cầu phân tích, thí nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo lường, phục vụ tốt nhu cầu nghiên cứu khoa học, phát triển sản xuất, kinh doanh và công tác quản lý nhà nước; huy động mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển khoa học và công nghệ; khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp hình thành bộ phận Nghiên cứu và Phát triển (R & D), khai thác sử dụng hiệu quả Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
c) Tổ chức tốt các hoạt động hội thi nghiên cứu khoa học, sáng tạo kỹ thuật, các hoạt động tôn vinh các đơn vị, cá nhân nghiên cứu, ứng dụng khoa học-kỹ thuật.
5. Phát triển thị trường khoa học và công nghệ
a) Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với thị trường khoa học và công nghệ thông qua việc thẩm định công nghệ trong giai đoạn cấp phép đầu tư; Tư vấn công nghệ và chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ; Tăng cường chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ thông qua mạng lưới các Hiệp hội ngành nghề để các Hiệp hội trở thành chỗ dựa cho doanh nghiệp trong quá trình toàn cầu hóa.
b) Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ sớm hoàn thành và đưa vào khai thác Sàn Giao dịch Công nghệ Thành phố nhằm thúc đẩy chuyển giao công nghệ trong và ngoài nước đến các doanh nghiệp.
c) Phát triển hạ tầng thông tin và thống kê khoa học và công nghệ: thông tin về kết quả các công trình nghiên cứu thành công trong nước; thông tin về thiết bị, công nghệ trong nước có khả năng cung cấp chuyển giao; xây dựng cơ sở dữ liệu về công nghệ, chuyên gia công nghệ, sở hữu trí tuệ, kết nối cung-cầu sản phẩm khoa học và công nghệ mới.
d) Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại, Chương trình quốc gia nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020.
6. Đẩy mạnh hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ đến năm 2020.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Thành ủy, các Sở ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Thành phố tiếp tục tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Nghị quyết 20 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, Nghị quyết 46 của Chính phủ, các chiến lược, chính sách, pháp luật về phát triển khoa học và công nghệ.
b) Xây dựng các chương trình, đề án chính sách để tham mưu cho Ủy ban nhân dân chỉ đạo triển khai thực hiện nhằm hoàn thành nhiệm vụ của Kế hoạch đề ra.
c) Hướng dẫn các Sở ngành, quận huyện và các đơn vị triển khai các chương trình, đề án và chính sách được Ủy ban nhân dân chỉ đạo thực hiện.
d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch hành động, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố về tình hình thực hiện.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối và bố trí ngân sách hàng năm cho hoạt động khoa học và công nghệ để triển khai Kế hoạch hành động.
3. Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về Kế hoạch hành động này.
4. Các Sở ngành, Ủy ban nhân dân quận-huyện trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao:
Tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động; định kỳ sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch hành động này, trường hợp cần thiết bổ sung, điều chỉnh, các Sở ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện chủ động báo cáo đề xuất gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 46/NQ-CP NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA TRONG KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 738/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
TT | Nội dung công việc | Sản phẩm hoàn thành | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
A. Tuyên truyền phổ biến và nâng cao nhận thức của các cấp về triển khai thực hiện Nghị quyết số 46/NQ-CP của Chính phủ | |||||
1 | Xây dựng chương trình truyền thông về khoa học và công nghệ. | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Ban Tuyên giáo Thành ủy; Các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các quận-huyện. | 2015 |
B. Tiếp tục hoàn thiện chính sách để thúc đẩy hoạt động khoa học và công nghệ. | |||||
2 | Ban hành Quy chế quản lý các chương trình, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành có liên quan | 2015 |
3 | Ban hành Quy chế hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Thành phố | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | 2015 |
4 | Xây dựng Đề án thành lập Quỹ đầu tư mạo hiểm (Venture Capital) Thành phố Hồ Chí Minh | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Ban Quản lý Khu Nông nghiệp Công nghệ cao | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | 2017 |
5 | Xây dựng danh mục các sản phẩm công nghệ cao ưu tiên đầu tư của Thành phố giai đoạn 2016-2020. | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Cục Thống kê | Các Sở, ngành có liên quan | 2017 |
6 | Xây dựng mô hình, cơ chế, chính sách thúc đẩy hợp tác, đầu tư, khai thác, phát huy năng lực khoa học và công nghệ của các tổ chức và chuyên gia khoa học - công nghệ. | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành liên quan | 2016 |
7 | Xây dựng Đề án đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ quản lý khoa học và công nghệ của thành phố. | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành liên quan | 2017 |
8 | Xây dựng Đề án thí điểm cử cán bộ khoa học và công nghệ đi nghiên cứu và thực tập có thời hạn tại các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp ở nước ngoài. | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành liên quan | 2017 |
9 | Xây dựng các văn bản hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp | Văn bản của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành liên quan | 2016 |
C. Triển khai các định hướng nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu và phát huy tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ thành phố | |||||
10 | Xây dựng Chương trình phát triển khoa học và công nghệ thành phố giai đoạn 2016-2020 | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành có liên quan | 2015-2016 |
11 | Xây dựng Tòa nhà Viện Khoa học và Công nghệ Tính toán tại Công viên phần mềm Quang Trung | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành có liên quan | 2015-2018 |
12 | Hình thành và tổ chức hoạt động hiệu quả các tổ chức khoa học và công nghệ công lập mới trên địa bàn thành phố | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố |
| Các Sở, ngành có liên quan | 2020 |
a) | Trạm quan trắc vũ trụ; Trung tâm Đổi mới sáng tạo; Trung tâm Công nghệ trị liệu pháp tế bào gốc, Viện Nghiên cứu Vi mạch Bán dẫn | Khu công nghệ cao | |||
b) | Trung tâm nghiên cứu vật lý y sinh học, sinh học phân tử và tế bào | Sở Y tế | |||
c) | Trung tâm Nghiên cứu phân tích thông tin thành phố Hồ Chí Minh | Viện Nghiên cứu phát triển | |||
d) | Viện Công nghệ | Ban quản lý Khu Công nghệ cao | |||
13 | Dự án Đầu tư xây dựng và trang thiết bị cho Trung tâm Thiết kế chế tạo thiết bị mới - Neptech (giai đoạn 2) | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành có liên quan | 2015 |
14 | Dự án nâng cấp và bổ sung thiết bị cho hệ thống tính toán hiệu năng cao cho Viện Khoa học và Công nghệ Tính toán | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành có liên quan | 2017 |
15 | Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật cho Trung tâm thông tin khu vực phía nam | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành có liên quan | 2020 |
16 | Lập dự án thành lập Phòng thí nghiệm chế tạo Robot | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành có liên quan | 2017 |
D. Phát triển thị trường khoa học và công nghệ | |||||
17 | Hoàn thành và đưa vào khai thác dự án Sàn Giao dịch công nghệ Thành phố | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Bộ Khoa học và Công nghệ | Ủy ban nhân dân Thành phố | 2015 |
18 | Xây dựng Dự án đầu tư nâng cao năng lực của các Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN và chuyển giao công nghệ và Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng của thành phố. | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2017 |
19 | Dự án Nâng cấp hệ thống thông tin KH&CN STINET giai đoạn 2 | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2016 |
20 | Chương trình phát triển ngành Khoa học Dịch vụ tại Thành phố Hồ Chí Minh nhằm thúc đẩy phát triển nhanh khu vực dịch vụ dựa trên nền tảng ứng dụng các công nghệ quản lý tiên tiến. | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2016 |
E. Hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ | |||||
21 | Tổ chức thực hiện Đề án hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ đến năm 2020 | Văn bản của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành có liên quan | 2016 |
- 1 Quyết định 1182/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020
- 2 Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Kế hoạch 1528/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ quốc gia giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Long An ban hành
- 4 Quyết định 2532/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU về “Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” do tỉnh An Giang ban hành
- 5 Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 46/NQ-CP và Chương trình hành động 34-CTr/TU về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 6 Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 27-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7 Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 20-NQ/TW năm 2012 về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9 Nghị quyết 16-NQ/TW năm 2012 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 27-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2 Quyết định 2532/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU về “Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 46/NQ-CP và Chương trình hành động 34-CTr/TU về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4 Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 5 Kế hoạch 1528/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ quốc gia giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Long An ban hành
- 6 Quyết định 1182/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020