Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 744/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT VÙNG MUỐI SA HUỲNH GIAI ĐOẠN 2016-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị đinh số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;

Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Quyết định số 4513/QĐ-BNN-CB ngày 21/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất muối đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Quyết định số 1795/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt phân khai kinh phí để thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp năm 2015;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 709/TTr-SNNPTNT ngày 06/4/2016 về việc phê duyệt Đề cương và dự toán Quy hoạch chi tiết vùng muối Sa Huỳnh, tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 734/STC-TCHCSN ngày 04/4/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch chi tiết vùng muối Sa Huỳnh, tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu:

1. Tên dự án: Quy hoạch chi tiết vùng muối Sa Huỳnh, tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030.

2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi.

3. Cơ quan quản lý dự án: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản tỉnh Quảng Ngãi.

4. Mục tiêu dự án:

Xác lập cụ thể quỹ đất sản xuất muối ổn định, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trong vùng nhằm chuyển dịch cơ cấu lao động, phát triển làng nghề truyền thống ở nông thôn; góp phần giải quyết việc làm ổn định, từng bước nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho diêm dân;

Tổ chức chuyển đổi phương thức sản xuất muối theo hướng công nghiệp và hiện đại hóa; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng nhu cầu muối cho người tiêu dùng và nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.

Làm cơ sở pháp lý để triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và hỗ trợ phát triển sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả trong sản xuất muối.

5. Nội dung, nhiệm vụ lập quy hoạch:

- Điều tra, khảo sát, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch chi tiết vùng muối Sa Huỳnh, tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2001-2015.

- Điều tra, khảo sát, đánh giá các yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sản xuất muối và thực trạng về tình hình sử dụng đất; về hệ thống kết cấu hạ tầng vùng sản xuất muối; tình hình sản xuất, chế biến, bảo quản sau thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm muối; đời sống, thu nhập của diêm dân; tình hình đầu tư, các ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghiệp hóa trong sản xuất muối hiện nay.

- Lấy 02 mẫu nước phân tích, đánh giá các chỉ tiêu: tổng chất rắn lơ lững (TSS); váng dầu, mỡ (Theo QCVN 10: 2008/BTNMT) để xác định chất lượng nguồn nước làm muối tại đồng muối Sa Huỳnh.

- Lấy 03 mẫu muối phân tích, đánh giá các chỉ tiêu: độ ẩm; hàm lượng NaCl; hàm lượng chất không tan; hàm lượng lon Ca2+; hàm lượng lon Mg2+; hàm lượng lon SO42-(Theo TCVN 9638:2013). Xác định hàm lượng Arsen; hàm lượng chì; hàm lượng Cadimi; hàm lượng thủy ngân (Theo QCVN 8-2:2011-BYT) để xác định chất lượng muối tại đồng muối Sa Huỳnh. (Hai mẫu đặc trưng cho muối nền đất truyền thống của 02 HTX muối và một mẫu đặc trưng cho muối nền lót bạt).

- Điều tra, đánh giá tình hình hoạt động, vai trò của các HTX muối thời gian qua và các phương thức tổ chức sản xuất hiện có.

- Phân tích, đánh giá vị trí, vai trò của vùng sản xuất muối Sa Huỳnh đối với kinh tế của tỉnh và cả nước.

- Phân tích, dự báo các yếu tố tác động đến sản xuất muối hiện nay và trong tương lai. Nghiên cứu xây dựng định hướng phát triển vùng muối trong những năm đến.

- Phối hợp với Hợp tác xã muối và UBND xã Phổ Thạnh tiến hành điều tra, khảo sát xác định vị trí, phạm vi, quy mô các vùng đất để có cơ sở bố trí quy hoạch sử dụng đất và kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất muối giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030.

- Phân tích lựa chọn công nghệ sản xuất muối (công nghệ sản xuất muối thủ công truyền thống và công nghệ sản xuất muối công nghiệp) phù hợp với điều kiện tự nhiên và tập quán sản xuất của người dân.

- Tính toán bố trí mặt bằng sản xuất phù hợp với công nghệ sản xuất lựa chọn.

- Nghiên cứu xây dựng mối liên kết giữa các doanh nghiệp với diêm dân trong quá trình sản xuất và chế biến, tiêu thụ muối.

- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách và các giải pháp để phát triển sản xuất muối theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.

- Nghiên cứu, đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư để thực hiện có hiệu quả quy hoạch đề ra.

- Tính toán nhu cầu vốn đầu tư và cơ cấu các nguồn vốn, nghiên cứu đề xuất giải pháp huy động có hiệu quả các nguồn vốn để thực hiện quy hoạch.

- Xây dựng Báo cáo tổng hợp quy hoạch trình cơ quan chức năng thẩm định và phê duyệt.

- Xây dựng bản đồ hiện trạng, bản đồ quy hoạch sản xuất và bản đồ quy hoạch cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất muối Sa Huỳnh, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030.

6. Phạm vi, quy mô, thời kỳ quy hoạch:

- Phạm vi khảo sát, quy hoạch vùng muối Sa Huỳnh thuộc địa bàn xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi; cách trung tâm huyện Đức Phổ 18km về phía Nam. Có tọa độ địa lý nằm trong khoảng 14° 40’47” - 14° 41’49” vĩ độ Bắc và 109° 03’36” - 109° 04’21” độ kinh Đông.

- Tổng diện tích vùng khảo sát, quy hoạch dự kiến khoảng 144 ha, trong đó diện tích sản xuất muối hiện có 116,0 ha, diện tích vùng dự kiến mở rộng 4,0 ha và các loại đất khác khoảng 24,0 ha.

- Thời kỳ quy hoạch: từ năm 2016 đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

7. Thời gian lập quy hoạch: Trong năm 2016.

8. Thành quả quy hoạch:

- Báo cáo: Thuyết minh Quy hoạch chi tiết vùng muối Sa Huỳnh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030:10 tập.

- Bản đồ hiện trạng vùng muối Sa Huỳnh, tỉnh Quảng Ngãi năm 2015, tỷ lệ 1/1.000: 07 tờ.

- Bản đồ Quy hoạch chi tiết vùng muối Sa Huỳnh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2025 định hướng đến năm 2030, tỷ lệ 1/1.000: 07 tờ.

- Bản đồ Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất vùng muối Sa Huỳnh, tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2025 định hướng đến năm 2030, tỷ lệ 1/1.000: 07 tờ.

- Đĩa CD lưu thuyết minh Quy hoạch và các loại bản đồ: 03 đĩa.

9. Dự toán kinh phí lập quy hoạch:

Tổng chi phí lập quy hoạch: 371.542.000 đồng, trong đó:

- Chi phí lập quy hoạch: 362.551.000 đồng.

- Chi phí khảo sát lấy mẫu và phân tích mẫu: 8.991.239 đồng.

(Chi tiết từng khoản chi phícác biểu phụ lục kèm theo).

10. Nguồn kinh phí lập quy hoạch: Ngân sách cấp theo Quyết định số 1795/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan; UBND huyện Đức Phổ tiến hành lập Quy hoạch theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và nội dung phê duyệt tại Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Đức Phổ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, PCT(NL) UBND tỉnh;
- VPUB, PVP(NL), KTTH, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNndt126.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Trường Thọ

 

BIỂU 01

TỔNG HỢP CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH
DỰ ÁN: QUY HOẠCH CHI TIẾT VÙNG MUỐI SA HUỲNH TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016-2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 744/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Hạng mục

Chi phí trước thuế (đồng)

Thuế giá trị gia tăng (đồng)

Chi phí sau thuế (đồng)

Ghi chú

I

Chi phí lập quy hoạch

334.062.750

28.488.600

362.551.350

Chi tiết theo Biểu số 02

II

Chi phí khảo sát lấy mẫu và phân tích mẫu

12.130.094

817.385

8.991.000

Chi tiết theo Biểu số 03

 

Tổng cộng (I+II+III)

346.192.844

29.305.985

371.542.350

 

 

Làm tròn

 

 

371.542.000

 

 

BIỂU 02

DỰ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH
DỰ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT VÙNG MUỐI SA HUỲNH, TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016-2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 744/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Khoản mục chi tiết

Định mức (%)

Chi phí trước thuế

Thuế VAT (đồng)

Chi phí sau thuế (đồng)

 

Tổng chi phí lập quy hoạch (I+II)

100,0

334.062.750

28.488.600

362.551.350

I

Chi phí trực tiếp lập quy hoạch (I= 1+2)

86,5

288.964.279

28.488.600

317.452.879

1

Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán

2,5

8.351.569

0

8.351.569

1.1

Chi phí xây dựng đề cương

1,5

5.010.941

 

5.010.941

1.2

Chi phí lập dự toán theo đề cương

1,0

3.340.628

 

3.340.628

2

Chi phí khảo sát, xây dựng quy hoạch

84,0

280.612.710

28.061.271

308.673.981

2.1

Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu

7,0

23.384.393

2.338.439

25.722.832

2.2

Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch

4,0

13.362.510

1.336.251

14.698.761

2.3

Chi phí khảo sát thực địa

20,0

66.812.550

6.681.255

73.493.805

2.4

Chi phí thiết kế quy hoạch

53,0

177.053.258

17.705.326

194.758.584

a

Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của ngành

1

3.340.628

334.063

3.674.691

b

Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực; của cả nước tác động tới phát triển ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch

3

10.021.883

1.002.188

11.024.071

c

Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển ngành của tỉnh

4

13.362.510

1.336.251

14.698.761

d

Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển ngành của tỉnh

3

10.021.883

1.002.188

11.024.071

đ

Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển

6

20.043.765

2.004.377

22.048.142

e

Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu

20

66.812.550

6.681.255

73.493.805

 

a) Luận chứng các phương án phát triển

5

16.703.138

1.670.314

18.373.452

 

b) Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực

1

3.340.628

334.063

3.674.691

 

c) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ

1

3.340.628

334.063

3.674.691

 

d) Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường

1,5

5.010.941

501.094

5.512.035

 

đ) Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư

4

13.362.510

1.336.251

14.698.761

 

e) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm

1,5

5.010.941

501.094

5.512.035

 

g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ

3

10.021.883

1.002.188

11.024.071

 

h) Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện

3

10.021.883

1.002.188

11.024.071

g

Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan

8

26.725.020

2.672.502

29.397.522

 

a) Xây dựng báo cáo đề dẫn

1

3.340.628

334.063

3.674.691

 

b) Xây dựng báo cáo tổng hợp

6

20.043.765

2.004.377

22.048.142

 

c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt

0,6

2.004.377

200.438

2.204.815

 

d) Xây dựng văn bản trình thẩm định

0,2

668.126

66.813

734.939

 

đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch

0,2

668.126

66.813

734.939

h

Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch

8

26.725.020

2.672.502

29.397.522

II

Chi phí khác

13,5

40.087.530

0

40.087.530

1

Chi phí quản lý dự án quy hoạch

4,0

13.362.510

0

13.362.510

2

Chi phí thẩm định đề cương và dự toán

1,5

 

0

0

3

Chi phí thẩm định quy hoạch

4,5

15.032.824

0

15.032.824

4

Chi phí công bố quy hoạch

3,5

11.692.196

0

11.692.196

 

BIỂU 03

CHI PHÍ KHẢO SÁT LẤY MẪU VÀ PHÂN TÍCH MẪU
DỰ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT VÙNG MUỐI SA HUỲNH TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016-2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 744/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Hạng mục chi phí

ĐVT

Khối lượng

Đơn giá (đồng/ĐVT)

Thành tiền trước thuế (đồng)

Thuế VAT (đồng)

Thành tiền sau thuế (đồng)

Ghi chú

I

CHI PHÍ KHẢO SÁT LẤY MẪU

 

 

 

3.596.582

359.658

3.956.240

 

1

Chi phí nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công khảo sát lựa chọn địa điểm và lấy mẫu

Công 1

4

309.690

1.126.145

112.615

1.238.760

Tạm tính

 

Nhân công vận chuyển mẫu đến địa điểm phân tích và nhận kết quả phân tích

Công

4

309.690

1.126.145

112.615

1.238.760

Tạm tính

2

Chi phí vật tư, vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

Xăng xe (1 lượt đi là 400Km x 2 lượt đi và về= 800 Km)

Lít

96

13.320

1.162.473

116.247

1.278.720

Tiêu hao nhiên liệu 12lit/100km

 

Vật liệu, dụng cụ lấy mẫu

đồng

 

 

181.818

18.182

200.000

Tạm tính

II

CHI PHÍ PHÂN TÍCH MẪU

 

 

 

4.577.272

457.728

5.035.000

 

1

Lấy và phân tích mẫu nước: phân tích các chỉ tiêu sau: Tổng chất rắn lơ lững (TSS); Váng dầu, mỡ.

mẫu

2

181.818

363.636

36.364

400.000

Theo báo giá

2

Lấy và phân tích mẫu muối: phân tích các chỉ tiêu: Độ ẩm; Hàm lượng NaCl; Hàm lượng chất không tan; Hàm lượng lon Ca2+; Hàm lượng lon Mg2+; Hàm lượng lon SO42-; Xác định hàm lượng Arsen; Hàm lượng chì; Hàm lượng Cadimi; Hàm lượng thủy ngân.

mẫu

3

1.404.545

4.213.636

421.364

4.635.000

Theo báo giá

 

Cộng (I)+(II)

 

 

 

8.173.854

817.385

8.991.239