ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 746/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của luật trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Quyết định số 1625/QĐ-BNN-TT ngày 09/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi tại Tờ trình số 1750/TTr-SNNPTNT ngày 31/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2022, bao gồm các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu: Chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng các loại cây trồng hàng năm và lâu năm nhằm mục tiêu vừa nâng cao hiệu quả sử dụng đất, vừa duy trì quỹ đất trồng lúa, bảo đảm an ninh lương thực, tăng thu nhập cho người dân, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị xã hội, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (trừ huyện Lý Sơn).
3. Thời gian thực hiện: Trong năm 2022.
4. Đơn vị thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố (trừ huyện Lý Sơn ).
5. Nguyên tắc chuyển đổi cây trồng:
a) Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương, nhu cầu thị trường, điều kiện nguồn nước và khí hậu;
b) Hình thành vùng sản xuất tập trung theo từng cây trồng gắn với dồn điền, đổi thửa, liên kết sản xuất theo chuỗi;
c) Bảo đảm khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có; phù hợp với quy hoạch và định hướng hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương;
d) Phải có Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng của cấp có thẩm quyền phê duyệt;
e) Không làm mất đi các điều kiện để trồng lúa trở lại; không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa;
f) Trường hợp chuyển trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, được sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá 120 cen-ti-mét so với mặt ruộng.
6. Nội dung chuyển đổi:
a) Diện tích chuyển đổi:
Tổng diện tích chuyển đổi là 794,81 ha trong đó: Diện tích chuyển sang trồng cây hằng năm là 700,81 ha, diện tích chuyển sang trồng cây lâu năm là 47,00 ha (Cây lâu năm x 2 (lần) là 94 ha, để quy ra diện tích trồng lúa).
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo).
b) Nguồn kinh phí và cơ chế hỗ trợ:
- Nguồn kinh phí: UBND các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối nguồn kinh phí của địa phương để hỗ trợ cho các hộ dân thực hiện việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa chuyển sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm.
- Cơ chế hỗ trợ: Ngân sách địa phương hỗ trợ 01 lần cho hộ nông dân thực hiện chuyển đổi. Định mức hỗ trợ căn cứ theo: Khoản 1, Điều 29 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ; Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 06/4/2022 của UBND tỉnh ban hành định mức kỹ thuật một số cây trồng, vật nuôi, vật tư áp dụng trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố, hướng dẫn thực hiện việc chuyển đổi từ diện tích trồng lúa sang diện tích trồng các loại cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản;
- Định kỳ trước ngày 31/12 hằng năm, tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên diện tích đất trồng lúa theo mẫu số 02.CĐ ban hành kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số Điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Cục Trồng trọt).
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Lập kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên diện tích đất trồng lúa tại địa bàn huyện, thị xã, thành phố năm 2022 theo Quyết định này.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn tổ chức hướng dẫn nông dân thực hiện chuyển đổi từ diện tích trồng lúa sang diện tích trồng các loại cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản theo kế hoạch được duyệt;
- Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp tổ chức trình diễn và nhân rộng các mô hình chuyển đổi có hiệu quả; hướng dẫn nông dân sử dụng giống mới, quy trình kỹ thuật chuyển đổi cho các đối tượng tham gia thực hiện chuyển đổi;
- Chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức xây dựng kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng hằng năm theo mẫu số 03.CĐ ban hành kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ (khuyến khích thực hiện chuyển đổi liên vùng, quy mô lớn; nêu rõ tên giống trong mô hình chuyển đổi) gửi UBND huyện, thị xã, thành phố để theo dõi;
- Sau khi kết thúc mỗi vụ sản xuất, phải tổng hợp kết quả thực hiện chuyển đổi trong năm theo mẫu số 02.CĐ ban hành kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH DIỆN TÍCH CHUYỂN ĐỔI TỪ ĐẤT TRỒNG LÚA SANG CÂY TRỒNG KHÁC NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 746/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Tổng DT thực hiện 2021 (ha) | Cây hàng năm | Cây lâu năm | Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản | Loại đất chuyển đổi (ha) | ||
Đất 3 vụ | Đất 2 vụ | Đất 1 vụ | ||||||
1 | Bình Sơn | 132,82 | 102,82 | 30,00 | 0,00 | 0,00 | 47,82 | 85,00 |
2 | Sơn Tịnh | 26,00 | 22,00 | 4,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 26,00 |
3 | TP Quảng Ngãi | 23,31 | 18,31 | 5,00 | 0,00 | 0,00 | 9,31 | 14,00 |
4 | Tư Nghĩa | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
5 | Mộ Đức | 260,00 | 260,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 260,00 | 0,00 |
6 | Đức Phổ | 78,08 | 78,08 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 39,08 | 39,00 |
7 | Nghĩa Hành | 10,00 | 10,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 10,00 | 0,00 |
8 | Ba Tơ | 144,00 | 141,00 | 3,00 | 0,00 | 0,00 | 144,00 | 0,00 |
9 | Minh Long | 15,10 | 15,10 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 15,10 | 0,00 |
10 | Trà Bồng | 9,90 | 9,90 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 9,90 | 0,00 |
11 | Sơn Hà | 39,30 | 39,30 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 39,30 |
12 | Sơn Tây | 9,30 | 4,30 | 5,00 | 0,00 | 0,00 | 9,30 | 0,00 |
Tổng | 794,81 | 700,81 | 47,00 | 0,00 | 0,00 | 544,51 | 203,30 |
Ghi chú:
- Tổng số = Cây hàng năm Cây lâu năm x 2 (lần), (để quy ra diện tích trồng lúa) Trồng lúa kết hợp NTTS.
- Cây hàng năm: Tính theo diện tích gieo trồng; Cây lâu năm: Tính theo diện tích canh tác; Trồng lúa kết hợp NTTS: Tính theo diện tích gieo trồng.